hieuluat

Quyết định 683/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia về y tế biển, đảo

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:683/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thiện Nhân
    Ngày ban hành:03/05/2013Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:03/05/2013Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe, Cơ cấu tổ chức
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    ---------------

    Số: 683/QĐ-TTg

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------------------

    Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2013

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VỀ Y TẾ BIỂN, ĐẢO

    -------------------------

    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

     

     

    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Nghị quyết số 27/2007/NQ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020;

    Căn cứ Quyết định số 317/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển y tế biển, đảo Việt Nam đến năm 2020”;

    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,

     

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

     

    Điều 1. Thành lập Ban chỉ đạo quốc gia về y tế biển, đảo gồm các ông, bà có tên sau:

    1. Bà Nguyễn Thị Kim Tiến, Bộ trưởng Bộ Y tế, Trưởng ban chỉ đạo.

    2. Ông Lê Hữu Đức, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó trưởng ban chỉ đạo.

    3. Bà Nguyễn Thị Minh, Thứ trưởng Bộ Tài chính, Ủy viên.

    4. Ông Nguyễn Thế Phương, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy viên.

    5. Ông Huỳnh Vĩnh Ái, Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên.

    6. Ông Nguyễn Minh Hồng, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy viên.

    7. Ông Chu Phạm Ngọc Hiển, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy viên.

    8. Ông Nguyễn Minh Thảo, Phó Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ủy viên.

    9. Ông Lê Việt Hòe, Phó Tư lệnh, Quân chủng Phòng không Không quân - Bộ Quốc phòng, Ủy viên.

    10. Ông Trần Đình Xuyên, Phó Tư lệnh Quân chủng Hải quân - Bộ Quốc phòng, Ủy viên.

    11. Ông Trần Đình Luân, Phó Cục trưởng Cục Thú y - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy viên.

    12. Ông Đặng Chanh, Văn phòng Ủy ban quốc gia Tìm kiếm, Cứu nạn, Ủy viên.

    13. Ông Vũ Văn Triển, Cục trưởng Cục Y tế Giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải, Ủy viên.

    14. Ông Phan Thanh Minh, Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát biển - Bộ Quốc phòng, Ủy viên.

    15. Ông Nguyễn Hữu Hồng, Phó Chủ tịch Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Ủy viên.

    16. Ông Lê Hồng Thái, Trưởng ban An toàn Sức khỏe Môi trường, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Ủy viên.

    17. Bà Vũ Thị Thu Thủy, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, Ủy viên.

    18. Ông Lê Khắc Nam, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, Ủy viên.

    19. Bà Cao Thị Hải, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình, Ủy viên.

    20. Ông Bùi Đức Long, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định, Ủy viên.

    21. Ông Lê Văn Dung, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, Ủy viên.

    22. Ông Phạm Đăng Quyền, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa, Ủy viên.

    23. Ông Đinh Viết Hồng, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An, Ủy viên.

    24. Ông Nguyễn Thiện, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh, Ủy viên.

    25. Ông Trần Tiến Dũng, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, Ủy viên.

    26. Ông Nguyễn Đức Chính, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Ủy viên.

    27. Ông Ngô Hòa, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, Ủy viên.

    28. Ông Nguyễn Xuân Anh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, Ủy viên.

    29. Ông Trần Minh Cả, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, Ủy viên.

    30. Ông Lê Quang Thích, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, Ủy viên.

    31. Ông Mai Thanh Thắng, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định, Ủy viên.

    32. Ông Lê Văn Trúc, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên, Ủy viên.

    33. Ông Lê Xuân Thân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, Ủy viên.

    34. Ông Võ Đại, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Ủy viên.

    35. Ông Nguyễn Thành Tâm, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận, Ủy viên.

    36. Ông Lê Thành Dũng, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Ủy viên.

    37. Ông Hứa Ngọc Thuận, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, Ủy viên.

    38. Bà Trần Kim Mai, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang, Ủy viên.

    39. Ông Trương Văn Nghĩa, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre, Ủy viên.

    40. Bà Sơn Thị Ánh Hồng, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, Ủy viên.

    41. Ông Trương Hoài Phong, Giám đốc Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng, Ủy viên.

    42. Bà Lê Thị Ái Nam, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu, Ủy viên.

    43. Ông Nguyễn Tiến Hải, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, Ủy viên.

    44. Ông Mai Văn Huỳnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, Ủy viên.

    Điều 2. Thành viên Ban chỉ đạo quốc gia về y tế biển, đảo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, được hưởng phụ cấp theo các qui định của pháp luật hiện hành.

    Điều 3. Ban chỉ đạo quốc gia về y tế biển, đảo có nhiệm vụ:

    Ban chỉ đạo quốc gia về y tế biển, đảo là cơ quan tham mưu cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, điều phối, việc tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách, giải pháp lớn của Đảng và Chính phủ về phát triển y tế biển, đảo; huy động, điều động lực lượng, phương tiện phục vụ y tế trên toàn quốc trong các tình huống khẩn cấp. Thực hiện chức năng quản lý, giám sát việc tổ chức thực hiện Đề án phát triển y tế biển, đảo Việt Nam đến năm 2020.

    Điều 4. Giao Bộ trưởng Bộ Y tế, Trưởng Ban chỉ đạo:

    1. Kiện toàn nhân sự cụ thể của Ban chỉ đạo khi có sự thay đổi.

    2. Ban hành quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo.

    3. Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban chỉ đạo.

    4. Sử dụng bộ máy của mình để thực hiện nhiệm vụ của Ban chỉ đạo.

    5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

    Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Điều 6. Bộ trưởng các Bộ: Y tế, Quốc phòng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường; Tổng Giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban quốc gia Tìm kiếm cứu nạn, Chủ tịch Tập đoàn Dầu khí Việt Nam; Chủ tịch Ủy ban nhân dân 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan cùng các Thành viên Ban chỉ đạo có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - HĐND, UBND 28 tỉnh, TP trực thuộc TW ven biển;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Ủy ban quốc gia Tìm kiếm cứu nạn;
    - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
    - Quân chủng Hải quân;
    - Quân chủng Phòng không Không quân;
    - Cảnh sát biển Việt Nam;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, TKBT, ĐMDN, PL, V.III;
    - Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

    KT. THỦ TƯỚNG
    PHÓ THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Thiện Nhân

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X