Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân TP. HCM | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 99/2001/QĐ-UB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 31/10/2001 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 01/11/2001 | Tình trạng hiệu lực: | Đã sửa đổi |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Chính sách |
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 99/2001/QĐ-UB | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 10 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ CHO PHÉP TẠM THỜI THỰC HIỆN MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TẠI CÁC CƠ SỞ XÃ HỘI, CƠ SỞ CHỮA BỆNH CỦA THÀNH PHỐ
----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2001/NĐ-HĐ ngày 12 tháng 7 năm 2001 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa VI và Công văn số 230/HĐ ngày 19 tháng 10 năm 2001 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về giải quyết một số chế độ, chính sách xã hội đối với các cơ sở xã hội, cơ sở chữa bệnh của thành phố;
Xét đề nghị của Liên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính - Vật giá tại Tờ trình số 2281/LS-LĐTBXH-TCVG ngày 5 tháng 10 năm 2001 và Tờ trình số 2396/LS-LĐTBXH-TCVG ngày 12 tháng 10 năm 2001;
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Cho phép tạm thời thực hiện một số chế độ, chính sách xã hội đang thực hiện tại các cơ sở xã hội, cơ sở chữa bệnh của thành phố với các mức tăng thêm như sau :
1.1. Chế độ phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ :
Cho phép thực hiện chế độ phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ theo số giờ làm thêm thực tế, nhưng không quá 400 giờ/người/năm đối với cán bộ, công nhân viên (kể cả người hợp đồng ngoài chỉ tiêu được duyệt, không tính những người hưởng lương từ nguồn thu phí dịch vụ) làm việc tại các cơ sở xã hội, cơ sở chữa bệnh, các trường Giáo dục đào tạo - giải quyết việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố.
1.2. Chế độ phụ cấp độc hại, lây nhiễm cao :
1.2.1. Tăng mức trợ cấp từ 150.000 đồng/người/tháng lên 220.000 đồng/người/tháng đối với cán bộ, công nhân viên, bác sĩ, y sĩ, y tá, hộ lý làm việc trong môi trường độc hại, lây nhiễm cao, trực tiếp điều trị, chăm sóc bệnh nhân tâm thần, tàn tật, bại liệt tại các đơn vị do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố và Công an thành phố quản lý (kể cả người hợp đồng ngoài chỉ tiêu được duyệt, không tính những người hưởng lương từ nguồn phí dịch vụ); riêng đối với lực lượng Công an, những người đang hưởng chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật với mức 66.000 đồng/người/tháng theo quy định của Bộ Công an thì được hỗ trợ thêm 154.000 đồng/người/tháng cho đủ mức 220.000 đồng/người/tháng.
1.2.2. Tăng mức bồi dưỡng đối với bác sĩ, y sĩ, y tá, hộ lý, người trực tiếp điều trị, chăm sóc bệnh nhân HIV/AIDS tại các trạm, trung tâm, trường và bệnh viện thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Công an thành phố và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố quản lý từ 10.000 đồng/người/tháng lên 15.000 đồng/người/tháng.
1.3. Phụ cấp trực y tế :
Giải quyết cho cán bộ, công nhân viên có trực y tế của các cơ sở xã hội, cơ sở chính sách có công, cơ sở chữa bệnh được hưởng phụ cấp trực y tế (kể cả người hợp đồng ngoài chỉ tiêu, không tính những người hưởng lương từ nguồn thu phí dịch vụ) do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố quản lý.
1.4. Phụ cấp ưu đãi giáo dục :
Giải quyết cho người phụ trách giáo dục tại cơ sở nuôi trẻ tàn tật, mồ côi Thị Nghè được hưởng phụ cấp phục vụ người tàn tật bằng 30% mức lương ngạch bậc.
1.5. Trợ cấp làm việc xa thành phố :
Tăng mức trợ cấp từ 200.000 đồng/người/tháng lên 300.000 đồng/người/tháng đối với cán bộ, công chức có hộ khẩu tại thành phố đang làm việc tại các đơn vị thuộc thành phố quản lý đóng trên địa bàn các tỉnh.
1.6. Chế độ ăn thêm cho các đối tượng xã hội, trại viên xã hội, can phạm nhân vào các ngày nghỉ Lễ, Tết :
1.6.1- Giải quyết chế độ ăn thêm cho 08 ngày Lễ, Tết trong năm đối với các đối tượng xã hội, trại viên xã hội tại các đơn vị thuộc thành phố, quận - huyện quản lý và 05 ngày Lễ, Tết (Lễ 30 tháng 4, 2 tháng 9 và 03 ngày Tết âm lịch) đối với phạm nhân tại các trại giam, trại tạm giam do Công an thành phố quản lý.
1.6.2- Tăng mức ăn thêm từ 10.000 đồng/người/ngày lên 15.000 đồng/người/ngày.
1.7. Chế độ ăn thêm cho các đối tượng chính sách xã hội và can phạm nhân nằm điều trị :
1.7.1- Giải quyết chế độ ăn thêm cho các đối tượng chính sách xã hội được nuôi dưỡng tập trung bị ốm đau, nằm điều trị tại các cơ sở y tế của các đơn vị sự nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố quản lý với mức 5.000 đồng/người bệnh/ngày.
1.7.2- Đối với các phạm nhân nằm điều trị tại bệnh viện Chí Hòa và bệnh xá Bố Lá do Công an thành phố quản lý, ngoài chế độ thuốc hưởng theo quy định của Bộ Công an, được hưởng thêm chế độ ăn bồi dưỡng với mức 5.000 đồng/người bệnh/ngày.
1.8. Chế độ nuôi dưỡng trẻ mồ côi trưởng thành đang học dở dang :
Cho phép tiếp tục thực hiện chế độ nuôi dưỡng đối với trẻ mồ côi trưởng thành cho đến khi học xong văn hóa hoặc học nghề.
Điều 2. Thời gian thực hiện các chế độ, chính sách nêu trên (trừ khoản 1.8) được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2001.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp Sở Tài chính - Vật giá hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Công an thành phố, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố, Thủ trưởng các sở - ngành thành phố có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
Quyết định 99/2001/QĐ-UB cho phép tạm thời thực hiện một số chế độ, chính sách xã hội tại các cơ sở chữa bệnh của TP
In lược đồCơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân TP. HCM |
Số hiệu: | 99/2001/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 31/10/2001 |
Hiệu lực: | 01/11/2001 |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Chính sách |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Lê Thanh Hải |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã sửa đổi |