Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | TCVN 6238-11:2010 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam | Người ký: | |
Ngày ban hành: | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật | |
Áp dụng: | 01/01/2010 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Công nghiệp |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6238-11:2010
AN TOÀN ĐỒ CHƠI TRẺ EM – PHẦN 11: HỢP CHẤT HÓA HỌC HỮU CƠ – PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
Safety of toy – Part 11: Organic chemical compounds – Methods of analysis
Lời nói đầu
TCVN 6238-11 : 2010 hoàn toàn tương đương với EN 71 - 11 : 2005.
TCVN 6238 . 11 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 181 An toàn đồ chơi trẻ em biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 6238, An toàn đồ chơi trẻ em, gồm các phần sau:
- TCVN 6238-1 : 2008 (ISO 8124-1 : 2000, Amd.1 : 2007, Amd.2 : 2007), Phần 1: Các khía cạnh an toàn liên quan đến tính chất cơ lý;
- TCVN 6238-2 : 2008 (ISO 8124-2 : 2007), Phần 2 : Yêu cầu chống cháy;
- TCVN 6238-3 : 2008 (ISO 8124-3:1997), Phần 3: Mức giới hạn xâm nhập của các độc tố;
- TCVN 6238-4 :1997 (EN 71-4 :1990), Phần 4: Bộ đồ chơi thực nghiệm về hoá học và các hoạt động liên quan;
- TCVN 6238-5 : 1997 (EN 71-5 :1993). Phần 5: Bộ đồ chơi hóa học ngoài bộ đồ chơi thực nghiệm;
- TCVN 6238-6 : 1997 (EN 71-6 : 1994), Phần 6: Yêu cầu về biểu tượng cảnh báo tuổi trẻ em không được sử dụng;
- TCVN 6238-9 : 2010 (EN 71-9 : 2005), Phần 9: Hợp chất hoá học hữu cơ - Yêu cầu chung;
- TCVN 6238-10 : 2010 (EN 71-10: 2005), Phần 10: Hợp chất hoá học hữu cơ – Chuẩn bị và chiết mẫu;
- TCVN 6238-11 : 2010 (EN 71-11 : 2005), Phần 11: Hợp chất hoá học hữu cơ - Phương pháp phân tích.
AN TOÀN ĐỒ CHƠI TRẺ EM – PHẦN 11: HỢP CHẤT HÓA HỌC HỮU CƠ – PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
Safety of toy – Part 11: Organic chemical compounds – Methods of analysis
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp phân tích dịch chiết từ đồ chơi và vật liệu đồ chơi và vật liệu đồ chơi được chuẩn bị theo quy trình lấy mẫu qui định trong TCVN 6238-10 (EN 71-10), để đánh giá sự phù hợp với các yêu cầu hoá học quy định trong TCVN 6238-9 (EN 71-9).
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp phân tích để nhận dạng và xác định các nhóm hoá chất hữu cơ sau:
- Chất chống cháy
- Chất màu
- Amin thơm sơ cấp
- Monome và dung môi
- Chất bảo quản gỗ
- Chất bảo quản
- Chất làm dẻo
CHÚ THÍCH 1: Các phương pháp xác định formalđehyt có trong các chi tiết bằng vật liệu dệt tiếp xúc được của đồ chơi; chi tiết bằng giấy tiếp xúc được và chi tiết bằng gỗ liên kết với nhựa tiếp xúc được của đồ chơi được quy định trong TCVN 6238-9 (EN 71-9)
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp xác định formalđehyt tự do được sử dụng dưới dạng chất bảo quản được quy định trong TCVN 6238-10 (EN 71-10).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6238-9 : 2010 (EN 71-9 : 2005), An toàn đồ chơi trẻ em – Phần 9: Hợp chất hoá học hữu cơ - Yêu cầu chung
TCVN 6238-10 : 2010 (EN 71-10 : 2005), An toàn đồ chơi trẻ em – Phần 10: Hợp chất hoá học hữu cơ – Chuẩn bị và chiết mẫu
TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1.
Giới hạn xác định (action limit)
Giới hạn thông thường có thể đạt được của việc định lượng một chất cụ thể sử dụng phương pháp phân tích qui định.
3.2.
Dịch chiết (aqueous migrate)
Chất lỏng thu được từ quá trình chiết vật liệu đồ chơi theo quy trình quy định trong Điều 6 của TCVN 6238-10 : 2010 (EN 71-10 : 2005).
3.3.
Phần mẫu thử (test portion)
Phần của mẫu phòng thí nghiệm được chuẩn bị để phân tích.
3.4
Vật liệu đồ chơi (toy material)
Vật liệu để làm đồ chơi và các chi tiết của đồ chơi.
CHÚ THÍCH Định nghĩa này khác với định nghĩa được nêu trong EN 71-3.
4. Cảnh báo về môi trường, sức khoẻ và an toàn
Khi xây dựng tiêu chuẩn này, đã có cân nhắc đến việc hạn chế tối thiểu các tác động đến môi trường do việc sử dụng các phương pháp phân tích này.
Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm sử dụng các kỹ thuật an toàn và thích hợp khi xử lý các vật liệu trong phương pháp phân tích được quy định trong tiêu chuẩn.
- Tham vấn nhà sản xuất về các chi tiết cụ thể như bảng số liệu an toàn của vật liệu và các khuyến nghị khác.
- Sử dụng kính và áo hộ trong tất cả các khu vực thí nghiệm.
- Cẩn thận với các chất độc và/hoặc gây ung thư.
- Sử dụng tủ hút khi chuẩn bị các dung môi hữu cơ.
- Các dung môi phải được loại bỏ phù hợp với các yêu cầu về môi trường.
5. Phương pháp phân tích
5.1. Qui định chung
Tất cả các hoá chất sử dụng để phân tích phải là loại tinh khiết phân tích hoặc nếu không có sẵn thì dùng loại có độ tinh khiết kỹ thuật cao nhất. Nước phải là loại 3 theo qui định trong TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc loại tương đương và không có chất cần phân tích.
Các dụng cụ thuỷ tinh định mức phải có độ chính xác cấp A.
Phép phân tích các hợp chất hoá học trong đồ chơi và vật liệu đồ chơi mà các giới hạn được nêu trong các bảng từ Bảng 2 A đến 2 l của TCVN 6238-9 : 2010 (EN 71-9 : 2005) phải được thực hiện theo quy trình lấy mẫu qui định trong TCVN 6238-10 : 2010 (EN 71-10 : 2005) và phương pháp phân tích được quy định trong tiêu chuẩn này. Các phương pháp phân tích thay thế khác chỉ được chấp nhận khi các phương pháp này đạt được độ chính xác và độ chụm như của các phương pháp được nêu trong tiêu chuẩn này; có độ nhạy tương xứng; và đã công nhận là cho các kết quả tương đương với kết quả của phương pháp chuẩn.
5.2. Chất chống cháy
CHÚ THÍCH Các phương pháp xác định ete pentabromodiphenyl và ete octabromodiphenyl tuân theo chỉ thị 2003/11/EC của Hội đồng Châu Âu về xác định vật liệu dệt của đồ chơi.
5.2.1. Nguyên tắc
Chất chống cháy được xác định trong dịch chiết axetonitril của vật liệu đồ chơi bằng phương pháp sắc ký lỏng với detector khối phổ và hệ điot (LC-DAD-MS), sử dụng phương pháp hiệu chuẩn chuẩn ngoại.
5.2.2. Chất chuẩn, thuốc thử và dung môi
5.2.2.1. Chất chuẩn
5.2.2.1.1. Ete pentabromodiphenyl1*, Số CAS 32534-81-9.
5.2.2.1.2. Ete octabromodiphenyl2*, Số CAS 32536-52-0.
5.2.2.1.3 Tri-o-cresyl photphat. Số CAS 78-30-8.
5.2.2.1.4 Tris(2-chloroetyl) photphat, Số CAS 115-96-8.
5.2.2.2. Thuốc thử và dung môi
5.2.2.2.1 Axetonitril
5.2.2.2.2 Diclometan
5.2.2.2.3. Amoni axetat khan
5.2.2.2.4. Axit axetic băng
5.2.2.2.5. Amoni axetat, dung dịch nước 10 mmol/l, pH 3,6.
Cho (0,77 ± 0,01) g amoni axetat (5.2.2.2 3) vào bình định mức 1 000 ml, thêm 980 ml nước và điều chỉnh pH đến 3,6 ± 0,1 bằng axit axetic băng và thêm nước đến vạch mức.
5.2.2.3. Dung dịch chuẩn gốc (100 mg/l)
Cân (10 ± 1) mg từng chất chống cháy (5.2.2.1), chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình định mức 100 ml. Thêm 25 ml axetonitril (5.2.2.2.1) và trộn đều để hoà tan hỗn hợp. Đặt bình vào bể siêu âm trong 10 min để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp. Thêm axetonitril đến vạch mức.
Thường xuyên kiểm tra sự ổn định của dung dịch chuẩn gốc đã trộn đều. Dung dịch này có thể bền vững trong 6 tháng khi để ở nơi tối tại (4 ± 2) oC.
5.2.3. Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị sắc ký lỏng với detector khối phổ và hệ điot
Các điều kiện LC-DAD-MS sau đây là phù hợp cho việc xác định các chất chống cháy:
Cột | C18, 80 Â, 3,5 , có nắp đậy ở hai đầu (Zorbax Eclipse XDB 3 hoặc tương đương); 2,1 mm x 150 mm |
Cột bảo vệ: | C18, 80 Â, 4 mm x 2,0 mm |
Pha động A: | Dung dịch amoni axetat, 10 mmol/l, pH 3,6 (5.2.2.2 5) |
Pha động B: | Axetonitril |
Gradient: | xem Bảng 1 |
Thể tích bơm: | 5 |
Thời gian chạy: | 45 min |
Tốc độ dòng: | 0,3 ml/min |
Kiểu DAD: | 240 nm ± 20 nm |
Khoảng DAD: | 200 nm đến 800 nm |
Ống phun: | 200 Kpa |
Khí khô: | 10 l/min |
Khoảng MS: | 110 m/z đến 500 m/z |
Kiểu MS: | quét dương |
Độ ion hóa: | ESI+ |
Phân mảnh | 80 V |
Bảng 1 - Chương trình gradient
Thời gian min | Pha động A % | Pha động B % |
0 | 60 | 40 |
7 | 40 | 60 |
17 | 2 | 98 |
35 | 2 | 98 |
45 | 60 | 40 |
5.2.4 Cách tiến hành
5.2.4.1. Dung dịch hiệu chuẩn
Chuẩn bị một dãy dung dịch hiệu chuẩn các chất chống cháy được pha loãng từ dung dịch chuẩn gốc (5 2.2.3) với nồng độ lần lượt là: 1,0 mg/l, 2,0 mg/l, 4,0 mg/l và 8,0 mg/l axetonitril.
5.2.4.2. Xác định
Tiến hành xác định bằng phương pháp sắc kí lỏng sử dụng các điều kiện nêu trong 5.2.3. Bơm dung dịch hiệu chuẩn (5.2.4.1) và dịch chiết thu được theo 8.1.1 trong TCVN 6238-10 (EN 71-10).
5.2.4.3. Nhận dạng
Đối với nhận dạng chương trình, hệ số tinh khiết của pic phải đạt được ít nhất 85 %.
5.2.5. Tính nồng độ chất phân tích
Từ biểu đồ hiệu chuẩn được xây dựng từ các dung dịch hiệu chuẩn, xác định nồng độ của chất chống cháy trong dịch chiết axetonitril.
Tính nồng độ chất chống cháy trong mẫu theo công thức sau:
(1)
trong đó
Cc, dm là nồng độ của chất chống cháy trong dịch chiết axetonitril;
A là khối lượng của phần mẫu thử lấy để phân tích (xem 8.1.1 trong TCVN 6238-10 (EN 71-10), tính bằng gam.
5.2.6. Giới hạn và độ chụm
Bảng 2 – Giới hạn và độ chụm
Thành phần | Giới hạn xác định mg/kg | RSD % tại 5 mg/l (tương đương 50 mg/kg trong mẫu) | Hiệu suất thu hồi % tại 100mg/kg từ vải dệt |
Ete pentabromodiphenyl (tổng số 3 đồng phân) | a | 2,0 | 103 |
Ete octabromodiphenyl (tổng số 4 đồng phân) | a | 1,2 | 99 |
Tri-o-cresyl photphat | 50 | 2,4 | 69 |
Tris(2-chloroetyl) photphat | 50 | 2,6 | 102 |
a Giới hạn trong Chỉ thị 2003/11 /EC là 0,1 % theo khối lượng (1 000 mg/kg) |
Hệ số tương quan (r): > 0,995
5.2.7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) mô tả và nhận dạng sản phẩm và vật liệu được thử;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) nhận dạng chất chống cháy trong dịch chiết của phần mẫu thử;
d) lượng của mỗi chất chống cháy trong vật liệu đồ chơi được biểu thị bằng nồng độ (mg/kg);
e) bất cứ sai khác nào so với qui trình thử đã quy định;
f) ngày thử.
5.3. Chất màu
5.3.1. Nguyên tắc
Chất màu trong dịch chiết của vật liệu đồ chơi được nhận dạng và bán định lượng bằng phương pháp sắc ký lỏng với detector hệ điot (LC-DAD). Nếu kết quả nhận dạng dương tính thì có thể xác nhận lại bằng cách sử dụng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ (LC-MS).
5.3.2. Chất chuẩn, thuốc thử và dung môi
CHÚ THÍCH Vật liệu tinh khiết cho các chất màu này không có sẵn và thành phần của chúng có thể thay đổi. Đối với mỗi phép phân tích cần phải định rõ nguồn cung cấp chất màu thích hợp.
5.3.2.1. Chất chuẩn 4
5.3.2.1.1 Disperse Blue 1 (Xanh phân tán 1), C.l. 64500
Ví dụ: Sigma Aldrich 21 564-3
5.3.2.1.2. Disperse Blue 3 (Xanh phân tán 3), C.I. 61505
Ví dụ: Sigma Aldrich 21 565-1
5.3.2.1.3. Disperse Blue 106 (Xanh phân tán 106)
Ví dụ: Fluka 28241
5.3.2.1.4. Disperse Blue 124 (Xanh phân tán 124)
Ví dụ: Fluka 21620
5.3.2.1.5. Disperse Yellow 3 (Vàng phân tán 3), C.l. 11855
Ví dụ: Sigma Aldrich 21 568-6
5.3.2.1.6. Dispersa Orange 3 (Cam phân tán 3), C.l. 11005
Ví dụ: Sigma Aldrich 36 479-7
5.3.2.1.7 Disperse Orange 37 (Cam phân tán 37)
Ví dụ: Fluka 21603
5.3.2.1.8. Disperse Red 1 (Đỏ phân tán 1). C.l.11110
Ví dụ: Sigma Aldrich 34 420-6
5.3.2.1.9. Solvent Ye!low 1 (Vàng dung môi 1), C.l. 11000
Ví dụ: Sigma Aldrich 18 636-8
5.3.2.1.10. Solvent Yellow 2 (Vàng dung môi 2), C.l.11020
Ví dụ: Sigma Aldrich 11 449-9
5.3.2.1.11. Solvent Yellow 3 (Vàng dung môi 3), C.l. 11160
Ví dụ: Sigma Aldrich 12 156-8
5.3.2.1.12 Basic Red 9 (Đỏ Bazơ 9), C.l. 425000
Ví dụ: Sigma Aldrich 21 559-7
5.3.2.1.13. Basic Violet 1 (Tím Bazơ1), C.l. 42535
Ví dụ: Sigma Aldrich 19 809-9
5.3.2.1.14. Basic Víolet 3 (Tlm Bazơ3), C.l. 42555
Ví dụ: Sigma Aldrich 86 099-9
5.3.2.1.15. Acid Red 26 (Đỏ Axit 26), C.l. 16150
Ví dụ: Sigma Aldrich 19 976-1
5.3.2.1.16. Acid Violet 49 (Tím Axit 49), C.l. 42640
Ví dụ: Sigma Aldrich S334294
5.3.2.2. Thuốc thử và dung môi
5.3.2.2.1. Dung dịch tetrabutylamoni hydroxit, 40 % trong nước.
5.3.2.2.2. Axit xitric
5.3.2.2.3 Amoni axetat, khan
5.3.2.2.4. Axetonitril
5.3.2.2.5. Tetrahydrofuran
5.3.2.2.6. Etanol, nguyên chất
5.3.2.2.7. Amoni hydroxit, xấp xỉ 35 % (phần thể tích)
5.3.2.2.8. Axit axetic băng
5.3.2.2.9. Amoni axetat, 10mmol/l dung dịch nước, pH 3,6
Cho (0,77 ± 0,01) g amoni axetat (5.3.2.2.3) vào bình định mức 1 000 ml, thêm 980 ml nước, điều chỉnh pH đến 3,6 ± 0,1 bằng axit axetic băng và thêm nước đến vạch mức.
5.3.2.2.10. Dung dịch tetrabutylamoni hydroxit đệm xitrat
Cho (13,6 ± 0,1) g dung dịch tetrabutylamoni hydroxit (5.3.2.2.1) và (2,8 ± 0,1) g Axit xitric vào bình định mức 1 000 ml, thêm 980 ml nước, điều chỉnh pH đến 9,0 ± 0,1 bằng amoni hydroxit (5.3.2.2.7) và thêm nước đến vạch mức.
5.3.3. Dung dịch chuẩn
5.3.3.1. Quy định chung
Khi chuẩn bị các dung dịch gốc của từng chất màu, phải tính đến độ tinh khiết. Bảo quản các dung dịch chuẩn gốc trong tủ lạnh ở nhiệt độ (4 ± 2) oC.
5.3.3.2 Dung dịch chuẩn gốc (50 ), hỗn hợp 1
Cân (5 ± 1) mg từng chất màu được liệt kê dưới đây, chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình định mức 100 ml. Thêm 50 ml etanol (5.3.2.2.6) và trộn đều để hòa tan. Đặt bình vào bể siêu âm trong 15 min để hòa tan hoàn toàn. Thêm etanol đến vạch mức.
- Disperse Blue 1 (Xanh phân tán 1)
- Disperse Blue 106 (Xanh phân tán 106)
- Disperse Blue 124 (Xanh phân tán 124)
- Disperse Orange 3 (Cam phân tán 3)
- Disperse Orange 37 (Cam phân tán 37)
- Solvent Yeltow 1 (Vàng dung môi 1)
- Solvent Yellow 2 (Vàng dung môi 2)
- Solvent Yellow 3 (Vàng dung môi 3)
- Basic Red 9 (Đỏ Bazơ 9)
- Basic Violet 1 (Tím Bazơ1)
- Basic Violet 3 (Tím Bazơ3)
5.3.3.3. Dung dịch chuẩn gốc (50 ), hỗn hợp 2
Cân (5 ± 1) mg từng chất màu được liệt kê dưới đây, chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình định mức 100 ml. Thêm 50 ml etanol và trộn đều để hòa tan. Đặt bình vào bể siêu âm trong 15 min để hòa tan hoàn toàn. Thêm etanol đến vạch mức.
- Disperse Blue 3 (Xanh phân tán 3)
- Disperse Yellow 3 (Vàng phân tán 3)
- Disperse Red 1 (Đỏ phân tán 1)
- Acid Red 26 (Đỏ axit 26)
- Acid Red 49 (Đỏ axit 49)
(Mời xem tiếp trong file đính kèm)
01 | Văn bản dẫn chiếu |
02 | Tiêu chuẩn dẫn chiếu |
03 | Tiêu chuẩn dẫn chiếu |
04 | Tiêu chuẩn dẫn chiếu |
05 | Tiêu chuẩn dẫn chiếu |
06 | Tiêu chuẩn dẫn chiếu |
TCVN 6238-11:2010 EN 71-11:2005 An toàn đồ chơi trẻ em-Phần 10: Hợp chất hóa học hữu cơ-Phương pháp phân tích
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu: | TCVN 6238-11:2010 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Năm ban hành: | 0 |
Hiệu lực: | 01/01/2010 |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Công nghiệp |
Người ký: | |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản tiếng Việt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!