Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 01/2020/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày ban hành: | 16/01/2020 | Hết hiệu lực: | 01/03/2023 |
Áp dụng: | 01/03/2020 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm, Thực phẩm-Dược phẩm |
BỘ Y TẾ -------- Số: 01/2020/TT-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán
đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc
phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
---------------
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung hướng dẫn của Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế (sau đây gọi tắt là Thông tư số 30/2018/TT-BYT) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung ý thứ chín điểm d khoản 1 Điều 2 như sau: “Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện dịch vụ kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được sử dụng thuốc để thực hiện dịch vụ kỹ thuật đó (bao gồm cả những thuốc quy định tại hạng bệnh viện cao hơn). Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợp, gửi danh mục thuốc cho cơ quan bảo hiểm xã hội để làm cơ sở thanh toán.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 5 như sau: “Đề xuất và trình Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành nguyên tắc, tiêu chí xây dựng Danh mục thuốc; cập nhật, điều chỉnh Danh mục thuốc bảo đảm đáp ứng với nhu cầu điều trị và phù hợp với khả năng thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế.".
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung tên thuốc, đường dùng, ghi chú của một số thuốc và mở rộng hạng bệnh viện của một số thuốc tại Phụ lục 01 Danh mục thuốc hóa dược, sinh phẩm thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BYT như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung 05 tên thuốc như sau:
a) Sửa đổi tên thuốc số thứ tự 330 (cột số 2) như sau: “Prothionamid”;
b) Sửa đổi tên thuốc số thứ tự 425 (cột số 2) như sau: “Pinene + camphene + cineol + fenchone + bomeol + anethol”;
c) Sửa đổi tên thuốc số thứ tự 449 (cột số 2) như sau: “Etamsylat”;
d) Sửa đổi tên thuốc số thứ tự 518 (cột 2) như sau: “Felodipin + metoprolol tartrat”;
e) Sửa đổi tên thuốc số thứ tự 799 (cột số 2) như sau: “Thiamazol”.
2. Sửa đổi đường dùng của 03 thuốc như sau:
a) Sửa đổi đường dùng thuốc Imatinib số thứ tự 390 (cột số 3) như sau: “uống”;
b) Sửa đổi đường dùng thuốc Nilotinib số thứ tự 391 (cột số 3) như sau: “uống”;
c) Sửa đổi đường dùng thuốc Dung dịch lọc máu dùng trong thận nhân tạo (bicarbonat hoặc acetat) số thứ tự 889 (cột số 3) như sau: “dung dịch thẩm phân”.
3. Sửa đổi, bổ sung nội dung ghi chú của 16 thuốc như sau:
a) Sửa đổi nội dung ghi chú thuốc Imatinib số thứ tự 390 (cột số 8) như sau: “Quỹ bảo hiếm y tế thanh toán điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) hoặc u mô đệm dạ dày ruột (GIST); thanh toán 80%.”;
b) Sửa đổi nội dung ghi chú thuốc Nilotinib số thứ tự 391 (cột số 8) như sau: “Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) không dung nạp hoặc kháng lại với thuốc Imatinib; thanh toán 80%.”;
c) Bổ sung nội dung ghi chú thuốc Lansoprazol số thứ tự 670 (cột số 8) như sau: “Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép hoặc hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc chỉ định dự phòng loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tại dạ dày, tá tràng do stress ở bệnh nhân hồi sức tích cực.”;
d) Sửa đổi nội dung ghi chú thuốc Omeprazol số thứ tự 675, thuốc Esomeprazol số thứ tự 676, Pantoprazol số thứ tự 677, Rabeprazol số thứ tự 678 (cột số 8) như sau: “Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép hoặc hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc chỉ định dự phòng loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tại dạ dày, tá tràng do stress ở bệnh nhân hồi sức tích cực.”;
đ) Sửa đổi nội dung ghi chú thuốc Tinh bột este hóa (hydroxyethyl starch), số thứ tự 474 (cột số 8) như sau: “Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm thể tích tuần hoàn do mất máu cấp khi sử dụng dịch truyền đơn thuần không cải thiện lâm sàng; điều trị điều trị sốt xuất huyết Dengue nặng theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sốt xuất huyết Dengue của Bộ Y tế.”;
e) Bổ sung nội dung ghi chú của 03 thuốc, bao gồm Atorvastatin số thứ tự 566, Fenofibrat số thứ tự 571, Simvastatin số thứ tự 577 (cột số 8) như sau: “Đối với trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị rối loạn lipid máu của Bộ Y tế.”;
g) Sửa đổi nội dung ghi chú thuốc L-Ornithin - L- aspartat số thứ tự 729 (cột số 8) như sau: “Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh não do gan từ giai đoạn 2 trở lên theo hệ thống phân loại West Haven.”;
h) Sửa đổi nội dung ghi chú thuốc Liraglutide, số thứ tự 787 (cột số 8) như sau:
“Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30% cho người bệnh đái tháo đường típ 2 đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
- Trên 40 tuổi, BMI > 23, mắc đái tháo đường típ 2, có bệnh lý tim mạch hoặc tăng huyết áp;
- Không kiểm soát đường huyết (HbA1C>9) sau thời gian 3 tháng;
- Suy thận nồng độ CrCl <59 ml/phút.”;
i) Sửa đổi nội dung ghi chú thuốc Immune globulin, số thứ tự 803 (cột số 8) như sau: “Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn không đáp ứng với corticoid, hội chứng Guillain Barre, bệnh Kawasaki; điều trị nhiễm trùng nặng có giảm IgG; điều trị thay thế cho bệnh nhân thiếu hụt IgG; điều trị bệnh tay-chân-miệng; điều trị phơi nhiễm sởi, điều trị sởi khi có tình trạng nhiễm trùng nặng hoặc tình trạng suy hô hấp tiến triển nhanh hoặc viêm não theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sởi của Bộ Y tế.”;
k) Sửa đổi nội dung ghi chú thuốc Ranibizumab số thứ tự 856 (cột số 8) như sau: “Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại khoa mắt của các bệnh viện hạng đặc biệt; bệnh viện chuyên khoa mắt hạng I, II; bệnh viện Hữu Nghị, Thống Nhất và C Đà Nẵng đối với đối tượng theo Hướng dẫn số 52-HD/BTCTW ngày 02 tháng 12 năm 2005 của Ban Tổ chức Trung ương đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại bệnh viện.”;
l) Sửa đổi nội dung ghi chú thuốc Galantamin, dạng tiêm, số thứ tự 938, (cột số 8) như sau:
“Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị:
- Bệnh lý thần kinh ngoại vi liên quan đến rối loạn vận động trong trường hợp người bệnh nội trú;
- Liệt vận động sau khi mắc bệnh tủy sống;
- Mất khả năng vận động sau đột quỵ, liệt não ở trẻ em;
- Liệt ruột và bàng quang sau phẫu thuật;
- Giải độc Atropin và chất tương tự Atropin.”
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2020.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp
Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào nội trú sau ngày 31 tháng 12 năm 2018 nhưng trước ngày 01 tháng 03 năm 2020 và còn đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 30/2018/TT-BYT cho đến khi người bệnh ra viện; bao gồm cả việc kê đơn thuốc cho người bệnh ngay sau khi kết thúc việc điều trị nội trú.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Ủy ban Các vấn đề xã hội của Quốc hội (để giám sát); - Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX; Công báo; Cổng thông tin điện tử); - Phó thủ tướng Vũ Đức Đam (để báo cáo); - Các Thứ trưởng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Kiểm toán Nhà nước; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Các BV, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; - Cục Quân Y- BQP; Cục Y tế - BCA; Cục Y tế - Bộ GT - VT; - Y tế các bộ, ngành; - Các Vụ, Cục, TC, TTrB, VPB; - Cổng thông tin điện tử BYT; - Lưu: VT, BH (02), PC (02). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản thay thế |
05 | Văn bản được hướng dẫn |
06 | Văn bản bị sửa đổi, bổ sung |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản được hợp nhất |
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số hiệu: | 01/2020/TT-BYT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 16/01/2020 |
Hiệu lực: | 01/03/2020 |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm, Thực phẩm-Dược phẩm |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày hết hiệu lực: | 01/03/2023 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |