Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 06/2024/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đào Hồng Lan |
Ngày ban hành: | 16/05/2024 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 01/07/2024 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
BỘ Y TẾ _____ Số: 06/2024/TT-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế
___________________________
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về:
a) Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế, bao gồm: phân hạng, tiêu chuẩn xếp hạng, thẩm quyền và hồ sơ xếp hạng đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập;
b) Mức phụ cấp lãnh đạo của các đơn vị sự nghiệp y tế.
2. Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp y tế sau đây:
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Cơ sở y tế dự phòng;
c) Cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định;
d) Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Thông tư này không áp dụng đối với:
a) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế sau: Viện Pháp y Quốc gia, Trung tâm Điều phối Quốc gia về ghép bộ phận cơ thể người, Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe Trung ương, Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia, Ban Quản lý Dự án chuyên ngành xây dựng công trình y tế; các cơ sở pháp y tâm thần;
b) Trung tâm pháp y;
c) Trung tâm giám định y khoa.
4. Các cơ sở y tế thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ sở y tế tư nhân có thể áp dụng các tiêu chuẩn xếp hạng theo quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này để xếp hạng.
Điều 2. Phân hạng các đơn vị sự nghiệp y tế
1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xếp theo 04 hạng: hạng đặc biệt, hạng I, hạng II, hạng III.
2. Các cơ sở y tế dự phòng; các cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định và trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương xếp theo 04 hạng: hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV.
Điều 3. Tiêu chuẩn xếp hạng
1. Các nhóm tiêu chuẩn xếp hạng:
a) Nhóm tiêu chuẩn 1 về vị trí, chức năng, nhiệm vụ: 10 điểm;
b) Nhóm tiêu chuẩn II về quy mô và nội dung hoạt động: 15 điểm;
c) Nhóm tiêu chuẩn III về nhân lực: 20 điểm;
d) Nhóm tiêu chuẩn IV về khả năng chuyên môn: 40 điểm;
đ) Nhóm tiêu chuẩn V về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị: 15 điểm.
2. Tiêu chuẩn cụ thể và mức điểm quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư:
a) Phụ lục 1: Tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Phụ lục 2: Tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở y tế dự phòng;
c) Phụ lục 3: Tiêu chuẩn xếp hạng trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Phụ lục 4: Tiêu chuẩn xếp hạng viện; trung tâm kiểm nghiệm, kiểm định, trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
đ) Phụ lục 5: Tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng đặc biệt.
3. Điểm số và xếp hạng tổ chức:
a) Hạng đặc biệt: là cơ sở hạng I đạt 100 điểm và đạt các tiêu chuẩn của hạng đặc biệt;
b) Hạng I: từ 90 đến 100 điểm;
c) Hạng II: từ 70 đến dưới 90 điểm;
d) Hạng III: từ 50 đến dưới 70 điểm;
đ) Hạng IV: dưới 50 điểm.
4. Phương pháp tính điểm:
a) Tính điểm theo từng tiêu chuẩn cụ thể trong bảng điểm ban hành kèm theo Thông tư, không vận dụng điểm trung gian, không tính điểm khi các số liệu chưa hoàn chỉnh;
b) Việc xem xét hồ sơ đề nghị xếp hạng căn cứ các tài liệu, số liệu thống kê minh chứng các tiêu chuẩn và kiểm tra thực tế tại đơn vị (lấy số liệu của 02 năm trước liền kề năm đề nghị xếp hạng và các tài liệu kế hoạch thực hiện của năm đề nghị xếp hạng, trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh thì việc cung cấp số liệu do cấp có thẩm quyền công nhận xếp hạng xem xét, quyết định; minh chứng tiêu chí đề tài nghiên cứu khoa học lấy số liệu trong thời gian giữ hạng đơn vị).
5. Đối với đơn vị có nhiều cơ sở, việc xếp hạng các cơ sở do cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 4. Trường hợp, hồ sơ, thẩm quyền xếp hạng
1. Trường hợp xếp hạng:
a) Xếp hạng lần đầu áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp y tế mới thành lập;
b) Xếp hạng lại áp dụng đối với trường hợp:
- Hết thời hạn giá trị của quyết định xếp hạng;
- Vẫn trong thời hạn giá trị của quyết định xếp hạng nhưng đơn vị có sự thay đổi các tiêu chuẩn xếp hạng (lên hạng hoặc xuống hạng).
2. Hồ sơ đề nghị xếp hạng (bao gồm cả trường hợp xếp hạng lại):
a) Văn bản đề nghị xếp hạng của đơn vị;
b) Bảng chấm điểm các nhóm tiêu chuẩn theo quy định;
c) Các tài liệu, số liệu thống kê minh chứng điểm số đạt được;
d) Các tài liệu khác có liên quan.
3. Thẩm quyền quyết định công nhận xếp hạng:
a) Đơn vị sự nghiệp y tế hạng đặc biệt:
Bộ Nội vụ quyết định công nhận xếp hạng đặc biệt các đơn vị sự nghiệp y tế trên cơ sở đề nghị của Bộ Y tế.
b) Đơn vị sự nghiệp y tế từ hạng I trở xuống:
Bộ, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế thuộc thẩm quyền quản lý từ hạng I trở xuống và gửi báo cáo về Bộ Nội vụ, Bộ Y tế.
c) Các đơn vị sự nghiệp y tế khác chưa có hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức thì cấp có thẩm quyền quyết định thành lập đơn vị xem xét, quyết định xếp hạng đơn vị theo thẩm quyền.
4. Quyết định xếp hạng có giá trị trong 05 năm (60 tháng) kể từ ngày quyết định xếp hạng có hiệu lực.
Điều 5. Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo
1. Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế:
TT | Chức danh lãnh đạo | Hạng đặc biệt | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV |
1 | Giám đốc, viện trưởng | 1,1 | 1,0 | 0,8 | 0,7 | 0,6 |
2 | Phó giám đốc, phó viện trưởng | 0,9 | 0,8 | 0,7 | 0,6 | 0,5 |
3 | Viện trưởng, giám đốc trung tâm có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt | 0,9 |
|
|
|
|
4 | - Phó viện trưởng, phó giám đốc Trung tâm có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt - Viện trưởng, giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt | 0,8 |
|
|
|
|
5 | Phó viện trưởng, phó giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt | 0,7 |
|
|
|
|
6 | Viện trưởng, giám đốc trung tâm có tổ chức cấu thành của đơn vị khác (trừ bệnh viện hạng đặc biệt) |
| 0,7 | 0,6 |
|
|
7 | Phó Viện trưởng, phó giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành của đơn vị khác (trừ bệnh viện hạng đặc biệt) |
| 0,6 | 0,5 |
|
|
8 | Trưởng khoa, phòng và các chức vụ tương đương | 0,7 | 0,6 | 0,5 | 0,4 | 0,3 |
9 | - Phó trưởng khoa, phòng, điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng, kỹ thuật y trưởng và các chức vụ tương đương - Trưởng khoa, phòng và các chức vụ tương đương thuộc viện, trung tâm | 0,6 | 0,5 | 0,4 | 0,3 | 0,2 |
10 | Phó trưởng khoa, phòng, điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng, kỹ thuật y trưởng và các chức vụ tương đương thuộc viện, trung tâm | 0,4 | 0,3 |
|
|
|
11 | Trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn | 0,3 | ||||
12 | Phó trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn | 0,2 |
2. Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp y tế không xếp hạng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 6. Quy định chuyển tiếp
Các đơn vị đã được xếp hạng theo quy định tại Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25 tháng 8 năm 2005 của Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế và quyết định xếp hạng vẫn có giá trị hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện cho đến khi hết thời hạn giá trị của quyết định xếp hạng đó (05 năm kể từ ngày tháng năm ghi trên quyết định xếp hạng).
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Các thông tư sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực:
a) Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25 tháng 8 năm 2005 của Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế;
b) Thông tư số 07/2006/TT-BYT ngày 05 tháng 6 năm 2006 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các đơn vị sự nghiệp y tế không thực hiện việc xếp hạng;
c) Thông tư số 03/2007/TT-BYT ngày 08 tháng 02 năm 2007 của Bộ Y tế sửa đổi khoản 3 mục IV Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25 tháng 8 năm 2005 của Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế.
Điều 8. Trách nhiệm thực hiện
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc xếp hạng đối với các đơn vị sự nghiệp y tế thuộc thẩm quyền, lĩnh vực quản lý;
b) Thành lập hoặc phân công, phân cấp, ủy quyền cho cơ quan đầu mối thực hiện việc thành lập Hội đồng để thực hiện chấm điểm theo các tiêu chí xếp hạng quy định tại Thông tư này. Hội đồng có tối thiểu 09 thành viên; các thành viên Hội đồng phải có năng lực, trình độ phù hợp với nội dung chấm điểm các tiêu chí xếp hạng.
2. Người đứng đầu đơn vị có trách nhiệm tổ chức triển khai Thông tư này và phải lập hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định xếp hạng đơn vị chậm nhất 90 ngày trước khi quyết định xếp hạng hết giá trị.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Tổ chức cán bộ) để được hướng dẫn hoặc xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Ủy ban Xã hội của Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ); - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Y tế; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế; - Y tế các bộ, ngành; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế; - Lưu: VT, TCCB, PC. | BỘ TRƯỞNG
Đào Hồng Lan |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản hết hiệu lực |
04 | Văn bản hết hiệu lực |
05 | Văn bản hết hiệu lực |
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số hiệu: | 06/2024/TT-BYT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 16/05/2024 |
Hiệu lực: | 01/07/2024 |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Đào Hồng Lan |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |