hieuluat

Thông tư 10/2021/TT-BYT chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Y tếSố công báo:677&678-07/2021
    Số hiệu:10/2021/TT-BYTNgày đăng công báo:24/07/2021
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trương Quốc Cường
    Ngày ban hành:30/06/2021Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/09/2021Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe, Thực phẩm-Dược phẩm
  • BỘ Y TẾ

    ______

    Số: 10/2021/TT-BYT

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2021

     

                    

    THÔNG TƯ

    Quy định Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe

    _________________

     

    Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

    Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

    Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;

    Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Thông tư này quy định Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

    2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe; tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thực phẩm bảo vệ sức khỏe tại Việt Nam.

    Điều 2. Nguyên tắc xây dựng Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe

    1. Bảo đảm phù hợp với các quy định của pháp luật và có cơ sở khoa học.

    2. Phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn quản lý an toàn thực phẩm tại Việt Nam.

    3. Kịp thời cập nhật, sửa đổi, bổ sung Danh mục để đáp ứng yêu cầu bảo vệ sức khỏe và yêu cầu quản lý nhà nước.

    4. Chất đưa vào Danh mục là chất có khả năng gây hại đến sức khỏe hoặc tính mạng người sử dụng hoặc các chất không thuộc loại dùng trong thực phẩm.

    Điều 3. Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe

    Chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe, bao gồm chất có trong các Danh mục sau:

    1. Phụ lục V “Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc cấm nhập khẩu, cấm sản xuất” ban hành kèm theo Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược.

    2. Danh mục I "Các chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống xã hội; Việc sử dụng các chất này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm theo quy định đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền"; Danh mục II "Các chất ma túy được dùng hạn chế trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền"; Danh mục III "Các chất ma túy được dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế, thú y theo quy định của cơ quan có thẩm quyền"; Danh mục IVA "Các tiền chất thiết yếu, tham gia vào cấu trúc chất ma túy" ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.

    3. Phụ lục I “Danh mục dược chất gây nghiện” ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.

    4. Danh mục Thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BYT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục Thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc.

    5. Phụ lục I “Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc thực vật”; Phụ lục II “Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc động vật”; Phụ lục III “Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc khoáng vật” ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế Ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc, trừ các dược liệu có dấu (*) đã được chế biến theo đúng phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tại Thông tư số 30/2017/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2017 hướng dẫn phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền và bảo đảm an toàn khi làm thực phẩm.

    6. Danh mục các chất có trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 4. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.

    2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng thực hiện theo quy định tại văn bản mới.

    Điều 5. Tổ chức thực hiện

    1. Cục An toàn thực phẩm (Bộ Y tế) có trách nhiệm:

    a) Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan quan phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện Thông tư này;

    b) Chỉ đạo các đơn vị tham gia kiểm nghiệm thực phẩm bảo vệ sức khỏe xây dựng phương pháp, đầu tư nhân lực, trang thiết bị kiểm nghiệm để đáp ứng yêu cầu kiểm nghiệm các chất có trong Danh mục chất cấm quy định tại Thông tư này.

    2. Sở Y tế, Ban Quản lý an toàn thực phẩm các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện, Sở Y tế chỉ đạo các Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và các đơn vị liên quan kiểm tra và giám sát các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe tại địa phương.

    Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để xem xét, giải quyết./.

     

    Nơi nhận:

    - Ủy ban về Các vấn đề xã hội của Quốc hội;

    - Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, cổng TTĐTCP);

    - Bộ trưởng Nguyễn Thanh Long (để b/c);

    - Các Thứ trưởng Bộ Y tế;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - UBND các tỉnh, Thành phố trực thuộc TW;

    - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);

    - Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ,

    Tổng cục thuộc Bộ Y tế;

    - Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;

    - Y tế các ngành;

    - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

    - Ban Quản lý an toàn thực phẩm, Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

    - Lưu: VT, ATTP(02b), PC(02b)

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

    Trương Quốc Cường

     

     

     

    BỘ Y TẾ

    ________

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

     

     

     

    PHỤ LỤC

    DANH MỤC CÁC CHẤT

    (Ban hành kèm theo Thông tư s10/2021/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2021)

     

    STT

    Tên chất

    Tên khoa học

    1

    1-3-dimethylamylamine

    4-methylhexan-2-amine

    2

    Aildenafil

    5-[5-[(3S,5R)-3,5 -dimethylpiperazin-1-yl] sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo [4,3-d] pyrimidin-7-one

    3

    Aminotadalafil

    (2R,8R)-6-amino-2-(1,3-benzodioxol-5-yl)-3,6,17-triazatetracyclo [8.7.0.03,8.011,16]heptadeca-1(10),11,13,15-tetraene-4,7-dione

    4

    Aromatase inhibitor

    Aminogluteth imide

    3-(4-aminophenyI)-3-ethylpiperidine-2,6-dione

    Formestane

    (8R,9S, 10R, 13S, 14S)-4-hydroxy-10,13 -dimethyl-2,6,7,8,9,11,12,14,15,16-decahydro-1H-cyclopenta[a]phenanthrene-3,17-dione

    Anastrozole

    2- [3 -(2-cyanopropan-2-yl)-5 -(1,2,4-triazol-1-ylmethyl) phenyl]-2- methylpropanenitrile

    Letrozole

    4-[(4-cyanophenyl)-(1,2,4-triazol-1-yl)methyl]benzonitrile

    Vorozole

    6-[(4-chlorophenyl)-(1,2,4-triazol-1-yl)methyl]-1-methylbenzotri azole

    Exemestane

    6- Methyleneandrosta -1,4-diene-3,17-dione (8R,9S, 10R, 13S, 14S)-10,13-dimethyl-6-methylidene-7,8,9,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthrene-3,17- dione

    5

    Beclomethasone

    (8S,9R, 10S, 11S, 13S, 14S, 16S, 17R)-9-chloro-11,17-dihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13,16-trimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16- octahydrocyclopentafa] phenanthren-3-one

    6

    Benproperine

    1-[1-(2-benzylphenoxy)propan-2-yl]piperidine

    7

    Benzamidenafil

    N- [(3,4-dimethoxyphenyl) methyl] -2-(1-hydroxypropan-2-ylamino)-5-nitrobenzamide

    8

    Benzyl sibutramine

    1 -(1 -(4-chlorophenyl)cyclobutyl)-N,N-dimethyl-2-phenylethan-1 - amine

    9

    Betamethasone

    (8S,9R, 10S, 11S, 13S, 14S, 16S, 17R)-9-fluoro-11,17-dihydroxy-17-(2- hydroxyacetyl)-10,13,16-trimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16- octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one

    10

    Budesonide

    (1S,2S,4R,8S,9S, 11S, 12S, 13 R)-11 -hydroxy-8-(2-hydroxyacetyl)-9,13-dimethyl-6-propyl-5,7-dioxapentacyclo [10.8.0.02,9.04,8.013,18]icosa-14,17-dien-16-one

    11

    Buformin

    2-butyl-1-(diaminomethylidene)guanidine

    12

    Cetilistat

    2-hexadecoxy-6-methyl-3,1 -benzoxazin-4-one

    13

    Chlorpheniramine

    3-(4-chlorophenyl)-N,N-dimethyl-3-pyridin-2-ylpropan-1-amine

    14

    Chlorpromazine

    3 -(2-chloro phenothiazin-10-yl)-N,N-dimethyIpropan-1-amine

    15

    Chlorzoxazone

    5-chloro-3H-1,3-benzoxazol-2-one

    16

    Cinnarizine

    1-benzhydryl-4-[(E)-3-phenylprop-2-enyl]piperazine

    17

    Clobetasol propionate

    [(8S,9R, 10S, 11S, 13S, 14S, 16S, 17R)-17-(2-chloroacetyl)-9-fluoro-11-hydroxy-10,13,16-trimethyl-3-oxo-6,7,8,11,12,14,15,16- octahydrocyclopenta[a]phenanthren-17-yl] propanoate

    18

    Colchicine

    N-[(7S)-1,2,3,10-tetramethoxy-9-oxo-6,7-dihydro-5H-benzo [a] heptalen-7-yl]acetamide

    19

    Cortisone

    (8S,9S, 10R, 13S, 14S, 17R)-17-hydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13- dimethyl-1,2,6,7,8,9,12,14,15,16- decahydrocyclopenta[a]phenanthrene-3,11 -dione

    20

    Cyproheptadine

    1-methyl-4-(2-tricyclo[9.4.0.03,8]pentadeca-1(15),3,5,7,9,11,13- heptaenylidene)piperidine

    21

    Dapoxetine

    (1S)-N,N-dimethyl-3 -naphthalen-1 -yloxy-1 -phenylpropan-1-amine

    22

    Defl azacort

    [2-[(1S,2S,4R,8S,9S, 11S, 12S, 13R)-11 -hydroxy-6,9,13-trimethyl-16- oxo-5-oxa-7-azapentacyclo[10.8.0.02,9.04, 8.013,18]icosa-6,14,17- trien-8-yl]-2-oxoethyl] acetate

    23

    Desisobutyl-benzylsibutramine

    1-[1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl] -N,N-dimethy 1-2-phenylethanamine

    24

    Desmethyl carbodenafil

    5-[2-ethoxy-5 -(4-methy lpiperazine-1 -carbonyl)phenyl] -1 -methyl-3 - propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one

    25

    Desmethylsibutramine

    1-[1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl] -N,3 -dimethylbutan-1 -amine

    26

    Desmethylsildenafil

    5-(2-ethoxy-5-piperazin-1 -ylsulfonylphenyl)-1 -methyl-3-propyl-6H- pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one

    27

    Dexamethasone

    (8S,9R, 10S, 11S, 13S, 14S, 16R, 17R)-9-fluoro-11,17-dihydroxy-17-(2- hydroxyacetyl)-10,13,16-trimethyl-6,7,8, 11,12,14,15,16- octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one

    28

    Diclofenac

    [2-[(2,6-dichlorophenyl)amino]phenyl]acetatic acid

    29

    Diclofenac Sodium

    Sodium 2-[(2,6-dichlorophenyl)amino]phenyl]acetate

    30

    Didesmethylsibutramine

    1-[1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl] -3 -methylbutan-1-amine

    31

    Dimethylacetildenafil

    5-[5-[2-[(3S,5R)-3,5-dimethylpiperazin-1-yl]acetyl]-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7- one

    32

    Dithiodesmethylcarboden afil

    5-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazine-1-carbothioyl) phenyl]-1-methyl-

    3-propyl-4H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione

    33

    Doxepin

    (3E)-3-(6H-benzo[c][1]benzoxepin-11-ylidene)-N,N-dimethylpropan-1-amine

    34

    Ephedrine alkaloids

    ephedrine

    (1R,2S)-2-(methylamino)-1-phenylpropan-1-ol

    pseudoephedr ine

    (1S,2S)-2-(methylamino)-1-phenylpropan-1-ol

    norephedrine

    (1S,2R)-2-amino-1-phenylpropan-1-ol

    norpseudoeph edrine

    (1S,2S)-2-amino-1-phenylpropan-1-ol

    35

    Fenfluramine

    N-ethyl-1-[3-(trifluoromethyl)phenyl]propan-2-amine

    36

    Flibanserin

    3-[2-[4-[3-(trifluoromethyl)phenyl]piperazin-1-yl] ethyl]-1H-benzimidazol-2-one

    37

    Fludrocortisone

    (8S,9R, 10S, 11S, 13S, 14S, 17R)-9-fluoro-11,17-dihydroxy-17-(2- hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-1,2,6,7,8,11,12,14, 15,16- decahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one

    38

    Fluocinolone

    (6S,8S,9R, 10S, 11S, 13S, 14S, 16R, 17S)-6,9-difluoro-11,16,17- trihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one

    39

    Fluocinonide

    [2-[(1S,2S,4R,8S,9S,11S,12R,13S,19S)-12,19-difluoro-11 -hydroxy-6,6,9,13-tetramethyl-16-oxo-5,7-dioxapentacyclo [10.8.0.02,9.04,8.013,18]icosa-14,17-dien-8-yl]-2-oxoethyl] acetate

    40

     

    FluoromethoIone

    (6S,8S,9R,10S,11S,13S,14S,17R)-17-acetyl-9-fluoro-11,17- dihydroxy-6,10,13-trimethyl-6,7,8,11,12,14, 15,16- octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one

    41

    Fluoxetine

    N-methyl-3-phenyl-3-[4-(trifluoromethyl)phenoxy]propan-1-amine

    42

    Fluticasone

    S-(fluoromethyl) (6S,8S,9R, 10S, 11S, 13S, 14S, 16R, 17R) -6,9- difluoro-11,17-dihydroxy-10,13,16-trimethyl-3-oxo- 6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a] phenanthrene-17- carbothioate

    43

    Furosemide

    4-chloro-2-(furan-2-ylmethylamino)-5-sulfamoylbenzoic acid

    44

    Hydrochlorothiazide

    6-chloro-1,1 -dioxo-3,4-dihydro-2H-1lambda6,2,4-benzothiadiazine-

    7-sulfonamide

    45

    Hydrocortisone

    (8S,9S, 10R, 11S, 13S, 14S, 17R)-11,17-dihydroxy-17-(2- hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-2,6,7,8,9,11,12,14,15,16-decahydro- 1H-cyclopenta[a]phenanthren-3-one

    46

    Hydroxyhomosildenafil

    5 - [2-ethoxy-5 - [4-(2-hydroxyethyl)piperazin-1-yl] sulfonylphenyl] -1 - methyl-3 -propyl-6H-pyrazolo [4,3 -d]pyrimidin-7-one

    47

    Hydroxyacetildenafil

    5 - [2-ethoxy-5 - [2- [4-(2-hydroxyethyl)piperazin-1 -yl] acetyl] phenyl] -1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one

    48

    Ibuprofen

    2-[4-(2-methylpropyl)phenyl]propanoic acid

    49

    Indomethacin

    2-[1-(4-chlorobenzoyl)-5-methoxy-2-methylindol-3-yl]acetic acid

    50

    Ketoprofen

    2-(3-benzoylphenyl)propanoic acid

    51

    Lorcaserin

    (5R)-7-chloro-5-methyl-2,3,4,5-tetrahydro-1H-3-benzazepine

    52

    Metformin

    3-(diaminomethylidene)-1,1 -dimethylguanidine

    53

    Methocarbamol

    [2-hydroxy-3-(2-methoxyphenoxy)propyl] carbamate

    54

    Methylprednisolone

    (6S,8S,9S, 10R, 11S, 13S, 14S, 17R)-11,17-dihydroxy-17-(2- hydroxyacetyl)-6,10,13-trimethyl-7,8,9,11,12,14,15,16 -octahydro- 6H-cyclopenta[a]phenanthren-3-one

    55

    Mometasone

    (8S,9R, 10S, 11S, 13S, 14S, 16R, 17R)-9-chloro-17-(2-chloroacetyl)-11,17-dihydroxy-10,13,16-trimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one

    56

    Naproxen

    (2S)-2-(6-Methoxynaphthalen-2-yl)propanoic acid

    57

    N-Desmethyl tadalafil

    (2R,8R)-2-(1,3-benzodioxol-5-yl)-3,6,17-triazatetracyclo [8.7.0.03,8.011,16]heptadeca-1(10), 11,13,15-tetraene-4,7-dione

    58

    N-Desmethyl-N-benzyl sildenafil

    5-[5-(4-benzylpiperazin-1-yl)sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3- propyl-6H-pyrazolo [4,3-d] pyrimidin-7-one

    59

    N-Desmethylvardenafil

    2-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazin-1-yl)sulfonylphenyl]-5-methyl-7- propyl-3H-imidazo[5,1-f] [1,2,4]triazin-4-one

    60

    Nefopam

    5-methyl-1-phenyl-1,3,4,6-tetrahydro-2,5-benzoxazocine

    61

    Orlistat

    [(2S)-1-[(2S,3S)-3-hexyl-4-oxooxetan-2-yl] tridecan-2-yl] (2S)-2-formamido-4-methylpentanoate

    62

    Phenformin

    1-(diaminomethylidene)-2-(2-phenylethyl)guanidine

    63

    Phenytoin

    5,5-Diphenylimidazolidine-2,4-dione

    64

    Piperadino vardenafil

    2- [2-ethoxy-5 -(piperidine-1-sulfonyl)-phenyl] -5 -methyl-7-propyl- 3H-imidazo[5,1-f]-[1,2,4]triazin-4-one

    65

    Piroxicam

    4-hydroxy-2-methyl-1,1 -dioxo-N-pyridin-2-yl-1 lambda6,2- benzothiazine-3-carboxamide

    66

    Prednisolone

    (8S,9S, 10R, 11S, 13S, 14S, 17R)-11,17-dihydroxy-17-(2- hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-7,8,9,11,12,14,15,16-octahydro-6H- cyclopenta[a]phenanthren-3-one

    67

    Prednisone

    (8S,9S, 10R, 13S, 14S, 17R)-17-hydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13- dimethyl-6,7,8,9,12,14,15,16-ctahydrocyclopenta[a]phenanthrene- 3,11-dione

    68

    Propranolol

    (2RS)-1- [(Propan-2-yl)amino] -3 -[(naphthalen-1- yl)oxy]propan-2-ol

    69

    Salbutamol

    (1 RS)-2-[( 1,1 -Dimethylethyl)amino]-1-[4-hydroxy-3-(hydroxymethyl)phenyl]ethanol

    70

    Salmeterol

    2-(hydroxymethyl)-4- [1-hydroxy-2-[6-(4-phenylbutoxy)hexy lamino] ethyl] phenol

    71

    Sildenafil

    5-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazin-1-yl)sulfonylphenyl] -1-methyl-3 -propy 1-6H- pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one

    72

    Sulfoaildenafil

    5-[5-[(3S,5R)-3,5-dimethylpiperazin-1-yl]sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-propyl-4H-pyrazolo[4,3- d]pyrimidine-7-thione

    73

    Sulfohydroxyhomosildenafil

    5-[2-ethoxy-5-[4-(2-hydroxyethyl)piperazin-1-yl]sulfonylphenyl]-1-methyl-3-propyl-4H- pyrazolo [4,3 -d]pyrimidine-7-thione

    74

    Tadalafil

    (6R, 12aR)-6-(1,3 -Benzodioxol-5-yl)-2-methyl-2,3,6,7,12,12a-hexahydropyrazino[ 1 ',2': 1,6] - pyrido[3,4-b]indole-1,4-dione

    75

    Terazosin hydrochloride

    1-(4-Amino-6,7-dimethoxyquinazolin-2-yl)-4- [[(2RS)-tetrahydrofuran-2-yl]carbonyl]piperazine hydrochloride

    76

    Testosterone

    (8R,9S, 10R, 13S, 14S, 17S)-17-hydroxy-10,13- dimethyl-1,2,6,7,8,9,11,12,14,15,16,17- dodecahydrocyclopenta[a] phenanthren-3-one

    77

    Thioaidenafil

    5-[5-[(3S,5R)-3,5-dimethylpiperazin-1-yl]sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1 -methyl-3-propyl-6H-pyrazolo [4,3-d]pyrimidine-7-thione

    78

    Thiosildenafil

    5 - [2-ethoxy-5 -(4-methylpiperazin-1-yl)sulfonylphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H- pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione

    79

    Triamcinolone

    9α -Fluoro-11β, 16α, 17 α,21 -tetrahydroxypregna-1,4- diene-3,20-dione

    80

    Vardenafil

    1-{[3-(3,4-Dihydro-5-methyl-4-oxo-7-propylimidazo [5,1-f]-as-triazin-2-yl)-4-ethoxyphenyl] sulfonyl} -4-ethylpiperazine

         
     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật An toàn thực phẩm của Quốc hội, số 55/2010/QH12
    Ban hành: 17/06/2010 Hiệu lực: 01/07/2011 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 75/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
    Ban hành: 20/06/2017 Hiệu lực: 20/06/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm
    Ban hành: 02/02/2018 Hiệu lực: 02/02/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật An toàn thực phẩm của Quốc hội, số 55/2010/QH12
    Ban hành: 17/06/2010 Hiệu lực: 01/07/2011 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản được hướng dẫn
    05
    Thông tư 06/2017/TT-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc
    Ban hành: 03/05/2017 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Nghị định 54/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược
    Ban hành: 08/05/2017 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Thông tư 20/2017/TT-BYT của Bộ Y tế về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Dược và Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/05/2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt
    Ban hành: 10/05/2017 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư 30/2017/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền
    Ban hành: 11/07/2017 Hiệu lực: 28/08/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 42/2017/TT-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc
    Ban hành: 13/11/2017 Hiệu lực: 28/12/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Nghị định 73/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất
    Ban hành: 15/05/2018 Hiệu lực: 15/05/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 10/2021/TT-BYT chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Y tế
    Số hiệu:10/2021/TT-BYT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:30/06/2021
    Hiệu lực:01/09/2021
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe, Thực phẩm-Dược phẩm
    Ngày công báo:24/07/2021
    Số công báo:677&678-07/2021
    Người ký:Trương Quốc Cường
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Thông tư 10/2021/TT-BYT chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Thông tư 10/2021/TT-BYT chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X