hieuluat

Thông tư 13/2018/TT-BKHCN sửa Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Khoa học và Công nghệSố công báo:941&942-09/2018
    Số hiệu:13/2018/TT-BKHCNNgày đăng công báo:29/09/2018
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Công Tạc
    Ngày ban hành:05/09/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/11/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe, Khoa học-Công nghệ
  • BKHOA HỌC VÀ
    CÔNG NGHỆ
    -------

    Số: 13/2018/TT-BKHCN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2018

     

     

    THÔNG TƯ

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT NGÀY 09 THÁNG 6 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH VỀ BẢO ĐẢM AN TOÀN BỨC XẠ TRONG Y TẾ

     

    Căn cứ Luật năng lượng nguyên t ngày 03 tháng 6 năm 2008;

    Căn cứ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật năng lượng nguyên tử;

    Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

    Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch s13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế.

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế

    1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 như sau:

    “1. Thông tư liên tịch này quy định các yêu cầu bảo đảm an toàn bức xạ đối với thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ, thuốc phóng xạ sử dụng trong y tế và thiết bị sử dụng trong y học hạt nhân; yêu cầu đi với phòng đặt thiết bị bức xạ, phòng làm việc với nguồn phóng xạ và thuốc phóng xạ, phòng lưu người bệnh điều trị bằng phóng xạ (tiêm, truyền, uống thuốc phóng xạ hoặc cấy nguồn phóng xạ) và kho lưu giữ nguồn phóng xạ hoặc chất thải phóng xạ; yêu cầu đi với việc lắp đặt, vận hành thiết bị bức xạ; yêu cầu kiểm soát chiếu xạ nghề nghiệp, chiếu xạ công chúng và chiếu xạ y tế; yêu cầu về ứng phó sự cố bức xạ và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan trong bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế.”

    2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 2 như sau:

    “4. Nhân viên bức xạ y tế là các bác sỹ, điều dưỡng viên, y sỹ, y tá, hộ lý, dược sỹ, dược tá, kỹ sư, kỹ thuật viên, hộ sinh tại các cơ sở y tế làm việc trực tiếp với các thiết bị bức xạ hoặc các nguồn phóng xạ kín, nguồn phóng xạ hở hoặc chăm sóc người bệnh được điều trị bằng các đồng vị phóng xạ hoặc phải làm việc trong khu vực có chiếu xạ tiềm tàng với mức liều lớn hơn 1 mSv/năm hoặc trong khu vực có nguy cơ bị nhiễm bẩn phóng xạ.”

    3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 6 Điều 2 như sau:

    “6. Thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế là các thiết bị phát tia X được sử dụng để chiếu, chụp chẩn đoán bệnh, bao gồm: Thiết bị X-quang chụp răng (chụp răng toàn cảnh, chụp sọ, chụp răng sử dụng phim đặt sau huyệt ổ răng, chụp cắt lớp vi tính sử dụng chùm tia hình nón); thiết bị X-quang chụp vú; thiết bị X-quang di động; thiết bị X-quang đo mật độ xương; thiết bị chiếu, chụp X-quang tổng hợp; thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình; thiết bị chụp cắt lớp vi tính; thiết bị X-quang thú y.”

    4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Điều 2 như sau:

    “7. Thiết bị xạ trị là các thiết bị phát bức xạ ion hóa được sử dụng trong y tế để điều trị bệnh, ví dụ như thiết bị X-quang xạ trị, máy gia tốc tuyến tính, thiết bị xạ trị từ xa dùng nguồn phóng xạ, thiết bị xạ trị áp sát, thiết bị Gamma Knife, thiết bị Cyber Knife, thiết bị X Knife, thiết bị Tomotherapy, thiết bị xạ trị Proton và các thiết bị khác.”

    5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 8 Điều 2 như sau:

    “8. Thiết bị sử dụng trong y học hạt nhân là thiết bị hoặc hệ thiết bị được sử dụng trong chuyên ngành y học hạt nhân để chụp ảnh từ bên trong cơ thể nhờ bức xạ phát ra từ thuốc phóng xạ mà người bệnh được tiêm, truyền, uống hoặc để ghi đo hoạt độ phóng xạ, ví dụ như thiết bị Rectilinear Scanner, Gamma Camera, SPECT, SPECT/CT, PET, PET/CT, PET/MRI, máy đo chuẩn liều thuốc phóng xạ, máy xạ ký, máy đo độ tập trung phóng xạ và các thiết bị khác.”

    6. Bổ sung Khoản 9 trong Điều 2 như sau:

    “9. Mức điều tra là giá trị liều hiệu dụng hoặc suất liều bức xạ tại các vị trí làm việc của nhân viên bức xạ y tế, xung quanh các phòng đặt thiết bị bức xạ, nơi lưu giữ nguồn phóng xạ, chất thải phóng xạ; mức liều nhiễm hoặc mức nhiễm bẩn phóng xạ trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích tại các khu vực có nguy cơ bị nhiễm bẩn phóng xạ trong cơ sở y học hạt nhân. Các giá trị này được thiết lập dựa trên số liệu đánh giá thực tế của cơ sở hoặc kinh nghiệm tốt từ cơ sở khác có công việc bức xạ tương tự và khi bị vượt quá trong quá trình hoạt động phải tiến hành điều tra xác định nguyên nhân và có biện pháp khắc phục.”

    7. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 3 Điều 10 như sau:

    “c) Trong phòng điều khiển hoặc nơi đặt tủ điều khiển của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (trừ đối với thiết bị X-quang di động, thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình chụp can thiệp/chụp mạch) không vượt quá 10 µSv/h;”

    8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 13 như sau:

    “2. Cơ sở y tế không được sử dụng người dưới 18 tuổi để vận hành các thiết bị bức xạ, làm việc với các nguồn phóng xạ, chăm sóc người bệnh được điều trị bằng các đồng vị phóng xạ hoặc phải làm việc trong khu vực tiềm ẩn nguy cơ bị chiếu xạ với mức liều lớn hơn 1 mSv/năm hoặc trong khu vực có nguy cơ bị nhiễm bẩn phóng xạ.”

    9. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 21 như sau:

    “3. Chỉ cho phép người bệnh điều trị thuốc phóng xạ I-131 được xuất viện về nhà khi mức hoạt độ phóng xạ được đánh giá còn trong người bệnh không vượt quá 1100 MBq. Khi cho người bệnh điều trị I-131 xuất viện, bác sỹ điều trị phải trực tiếp tư vấn và cung cấp văn bản hướng dẫn cho người bệnh về các yêu cầu bảo đảm an toàn bức xạ cho người thân, đồng nghiệp và cộng đồng.”

    10. Sửa đổi, bổ sung Điểm d Khoản 3 Điều 25 như sau:

    “d. Tạo điều kiện cho đoàn thanh tra, đoàn kiểm tra, thanh tra viên thi hành nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về an toàn bức xạ và hạt nhân; cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết khi được yêu cầu;”

    11. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 29 như sau:

    “c. Thanh tra, xử lý vi phạm; chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Y tế kiểm tra việc tuân thủ các quy định pháp luật về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế;”

    12. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 2 Điều 29 như sau:

    “c. Thanh tra, xử lý vi phạm; chủ trì, phối hợp với Sở Y tế kiểm tra việc tuân thủ các quy định pháp luật về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế đối với các cơ sở y tế hoạt động trên địa bàn quản lý;”

    13. Thay thế Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế bằng Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 2. Điều khoản thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.

    2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét giải quyết./.

     

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Công báo;
    - Lưu: VT, PC, ATBXHN (5b).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Phạm Công Tạc

     

     

    PHỤ LỤC

    MỨC CHỈ DẪN TRONG CHIẾU XẠ Y TẾ (*)
    (Kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BKHCN ngày 05 tháng 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Y tế)

     

    Bảng 1. Mức chỉ dẫn liều đối với chụp X-quang chẩn đoána

    TT

    Kiu chụp

    Liều xâm nhập bề mặt trong 1 lần chụpb (mGy)

    (1)

    (2)

    (3)

    1

    Chụp sọ

    1.1

    Tư thế sau - trước

    PA

    5

    1.2

    Tư thế nghiêng

    LAT

    3

    2

    Chụp ngực

    2.1

    Tư thế sau - trước

    PA

    0,4

    2.2

    Tư thế nghiêng

    LAT

    1,5

    3

    Chụp cột sống vùng ngực

    3.1

    Tư thế trước - sau

    AP

    7

    3.2

    Tư thế nghiêng

    LAT

    20

    4

    Chụp bụng, chụp tĩnh mạch, chụp đường tiết niệu và chụp túi mật

     

    Tư thế trước - sau

    AP

    10

    5

    Chụp cột sống thắt lưng

    5.1

    Tư thế trước - sau

    AP

    10

    5.2

    Tư thế nghiêng

    LAT

    30

    5.3

    Hướng chụp khớp thắt lưng - đốt sống cùng

    LSJ

    40

    6

    Chụp khung chậu

     

    Tư thế trước - sau

    AP

    10

    7

    Chụp khớp háng

     

    Tư thế trước - sau

    AP

    10

    8

    Chụp răng

    8.1

    Chụp răng sử dụng phim đặt sau huyệt răng

    7

    8.2

    Tư thế trước - sau

    AP

    5

    (*) Phụ lục này thay thế Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT- BKHCN-BYT ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế.

    a Áp dụng cho người trưởng thành.

    b Đo trong không khí với tia tán xạ ngược. Giá trị này áp dụng đối với tổ hợp phim - bìa tăng quang thông thường có độ nhạy 200. Với tổ hợp phim - bìa tăng quang có độ nhạy cao (400-600) giá trị này sẽ giảm khoảng 2 - 3 lần.

    Bảng 2. Mức chỉ dn liu đi vi chụp X-quang vú a

    TT

    Liu mô trung bình trên một ln chụp theo hưng đỉnh - đáy b

    1

    Không sử dụng lưới chống tán xạ

    1 mGy

    2

    Sử dụng lưới chống tán xạ

    3 mGy

    a Áp dụng cho người trưởng thành.

    b Được xác định vi chiu dày vú ép là 45 mm gm 50% mô tuyến và 50% mô mỡ đi với thiết bị chụp X-quang vú sử dụng bia Mo, phin lọc Mo và hệ phim-bìa tăng quang.

    Bảng 3. Mức chỉ dẫn liều đối vi chụp cắt lớp vi tính CT Scannera

    TT

    Kiu chụp

    Liều trung bình cho một lần chụp với nhiều lát cắt b (mGy)

    1

    Chụp đầu

    50

    2

    Chp ct sống thắt lưng

    35

    3

    Chụp ổ bụng

    25

    a Áp dụng cho người trưởng thành.

    b Đo trên trục quay trong phantom tương đương nước có độ dài 15 cm và đường nh 16 cm (đối với chụp sọ) và đường kính 30 cm (đối với chụp cột sống thắt lưng và chụp bụng).

    Bảng 4. Mức chỉ dẫn suất liều đối với soi chiếu X-quang a

    TT

    Kiểu soi chiếu

    Suất liều bề mặt lối vào b (mGy/phút)

    1

    Bình thường

    25

    2

    Mức caoc

    100

    a Áp dụng cho người trưởng thành.

    b Đo trong không khí với tia tán xạ ngược.

    c Áp dụng cho thiết bị có lựa chọn chế độ làm việc soi chiếu “mức cao” - “high level” như các thiết bị chụp X-quang can thiệp.

    Bảng 5. Hoạt độ phóng xạ trong y học hạt nhân áp dụng cho người trưởng thành

    TT

    Phép kiểm tra

    Hạt nhân phóng xạ

    Dạng hóa chất

    Hoạt độ lớn nhất thường dùng cho một kiểm tra (MBq)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    Xương

    1.1

    Xạ hình xương

    Tc-99m

    Phosphonat và phosphat hp chất

    600

    1.2

    Xạ hình xương bằng chụp cắt lớp đơn photon (SPECT)

    Tc-99m

    Phosphonat và phosphat hp chất

    800

    1.3

    Xạ hình tủy xương

    Tc-99m

    Keo đánh dấu

    400

    2

    Não

    2.1

    Xạ hình não (tĩnh)

    Tc-99m

    TcO4-

    500

    Tc-99m

    Axit diethylene triamin penta axetic (DTPA), gluconat và glucoheptonat

    500

    2.2

    Xạ hình não (SPECT)

    Tc-99m

    TcO4-

    800

    Tc-99m

    DTPA, gluconat và glucoheptonat

    800

    Tc-99m

    Exametazin

    500

    2.3

    Lưu thông máu não

    Xe-133

    Trong dung dịch natri clorua đẳng trương.

    400

    Tc-99m

    Hexametyl propylene amin oxym (HM-PAO).

    500

    2.4

    Xạ hình dịch não tủy

    In-111

    DTPA

    40

    3

    Tuyến lệ

    3.1

    Lưu thông tuyến lệ

    Tc-99m

    TcO4-

    4

    Tc-99m

    Keo đánh dấu

    4

    4

    Tuyến giáp

    4.1

    Xạ hình tuyến giáp

    Tc-99m

    TcO4-

    200

    I-123

    I-

    20

    4.2

    Điều trị di căn tuyến giáp (sau cắt bỏ)

    I-131

    I-

    400

    4.3

    Xạ hình tuyến cận giáp

    T1-201

    Taliclorua

    80

    5

    Phổi

    5.1

    Xạ hình thông khí phổi

    Kr-81m

    Khí

    6000

    Tc-99m

    DTPA sol khí

    80

    5.2

    Nghiên cứu thông khí phổi

    Xe-133

    Khí

    400

    Xe-127

    Khí

    200

    5.3

    Xạ hình tưới máu phi

    Kr-81m

    Dung dịch nước

    6000

    Tc-99m

    Albumin của người (macroagregate hoặc microsphere)

    100

    5.4

    Xạ hình tưới máu phổi (Với tĩnh mạch)

    Tc-99m

    Albumin của người (macroagregate hoặc microsphere)

    160

    5.5

    Nghiên cứu tưới máu phổi

    Xe-133

    Dung dịch đng trương

    200

    Xe-127

    Dung dịch clorua đẳng trương

    200

    5.6

    Xạ hình phổi (SPECT)

    Tc-99

    Macroaggregated albumin (MAA)

    200

    6

    Gan và lá lách

    6.1

    Xạ hình gan và lá lách

    Tc-99m

    Keo đánh dấu

    80

    6.2

    Chụp hình chức năng hệ bài tiết mật

    Tc-99m

    Irninodiaxetat và dung môi tương đương

    150

    6.3

    Xạ hình lá lách

    Tc-99m

    Tế bào hng cu biến tính được đánh dấu

    100

    6.4

    Xạ hình gan (SPECT)

    Tc-99m

    Keo đánh dấu

    200

    7

    H tim mch

    7.1

    Nghiên cứu dòng máu qua tim lần đầu.

    Tc-99m

    TcO4-

    800

    Tc-99m

    DTPA

    800

    Tc-99m

    Macroaggregated Globulin 3

    400

    7.2

    Xạ hình bể máu ở buồng tim

    Tc-99 m

    Phức hợp albumin của người

    40

    7.3

    Xạ hình hệ tim mạch /nghiên cứu thử

    Tc-99 m

    Phức hp albumin của người

    800

    Tc-99 m

    Tế bào hồng cầu lành được đánh dấu

    800

    7.4

    Xạ hình cơ tim/nghiên cứu th

    Tc-99m

    Phosphonat và phosphat hp chất

    600

    7.5

    Xạ hình cơ tim

    Tc-99m

    Isonitril

    300

    T1-201

    Taliclorua

    100

    7.6

    Xạ hình cơ tim (SPECT)

    Tc-99m

    Phosphonat và phosphat hp chất

    800

    Tc-99m

    Isonitril

    600

    8

    Dạ dày, hệ tiêu hóa

    8.1

    Xạ hình dạ dày và tuyến nước bọt

    Tc-99m

    TcO4-

    40

    8.2

    Xạ hình chẩn đoán túi thừa Meckel

    Tc-99m

    TcO4-

    400

    8.3

    Xạ hình chẩn đoán xuất huyết đường tiêu hóa (Chảy máu ruột non)

    Tc-99m

    Keo đánh dấu

    400

    Tc-99m

    Tế bào hồng cầu lành đánh dấu

    400

    8.4

    Xạ hình chức năng thực quản và trào ngược dạ dày - thc quản

    Tc-99m

    Keo đánh dấu

    40

    Tc-99m

    Hợp chất không hấp thụ

    40

    8.5

    Xạ hình co bóp làm trống dạ dày

    Tc-99m

    Hợp chất không hấp thụ

    12

    In-111

    Hợp chất không hấp thụ

    12

    In-113m

    Hp chất không hấp thụ

    12

    9

    Thận, hệ thống tiết niệu và thượng thận

    9.1

    Xạ hình chức năng thận

    Tc-99m

    Acid dimercaptosuccinic

    160

    9.2

    Xạ hình thận/thận đồ đồng vị

    Tc-99m

    DTPA, gluconat và Glucoheptonat

    350

    Tc-99m

    Macroaggregated Globulin 3

    100

    I-123

    O-iodohippurat

    20

    9.3

    Xạ hình tuyến thượng thận

    Se-75

    Selenor cholesterol

    8

    10

    Một số phép kiểm tra khác

    10.1

    Xạ hình áp xe và các khối u

    Ga-67

    xitrat

    300

    T1-201

    Taliclorua

    100

    10.2

    Xạ hình chẩn đoán khối u

    Tc-99 m

    Acid dimercaptosuccinic

    400

    10.3

    Xạ hình khối u thần kinh

    I-123

    Meta-iodo-benzyl guanidin

    400

    I-131

    Meta-iodo-benzyl guanidin

    20

    10.4

    Xạ hình bạch mạch

    Tc-99m

    Keo đánh dấu

    80

    10.5

    Xạ hình áp xe

    Tc-99m

    Tế bào bạch cầu đánh dấu bởi exametazim

    400

    In-111

    Tế bào bạch cầu đánh dấu

    20

    10.6

    Xạ hình chẩn đoán tắc mạch

    In-111

    Tiu huyết cu đánh dấu

    20

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 03/06/2008 Hiệu lực: 01/01/2009 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 07/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử
    Ban hành: 25/01/2010 Hiệu lực: 15/03/2010 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 95/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
    Ban hành: 16/08/2017 Hiệu lực: 16/08/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 03/06/2008 Hiệu lực: 01/01/2009 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản được hướng dẫn
    05
    Quyết định 186/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ kỳ 2014-2018
    Ban hành: 28/01/2019 Hiệu lực: 28/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Công văn 883/SYT-NVY của Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh về việc cập nhật "Tiêu chí chất lượng áp dụng cho phòng khám đa khoa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh" (phiên bản 4.0)
    Ban hành: 28/01/2022 Hiệu lực: 28/01/2022 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế quy định về đảm bảo an toàn bức xạ trong y tế
    Ban hành: 09/06/2014 Hiệu lực: 25/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
    08
    Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế quy định về đảm bảo an toàn bức xạ trong y tế
    Ban hành: 09/06/2014 Hiệu lực: 25/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hợp nhất
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 13/2018/TT-BKHCN sửa Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Khoa học và Công nghệ
    Số hiệu:13/2018/TT-BKHCN
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:05/09/2018
    Hiệu lực:01/11/2018
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe, Khoa học-Công nghệ
    Ngày công báo:29/09/2018
    Số công báo:941&942-09/2018
    Người ký:Phạm Công Tạc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Thông tư 13/2018/TT-BKHCN sửa Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Thông tư 13/2018/TT-BKHCN sửa Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X