Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 21/BYT-TT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Trọng Nhân |
Ngày ban hành: | 02/12/1994 | Hết hiệu lực: | 28/09/2005 |
Áp dụng: | 01/04/1993 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
BỘ Y TẾ Số: 21-BYT/TT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 1994 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ 21-BYT/TT NGÀY 2 THÁNG 12 NĂM 1994 HƯỚNG DẪN XẾP HẠNG CÁC VIỆN KHÔNG CÓ GIƯỜNG BỆNH TRONG NGÀNH Y TẾ
_____________________________
Thi hành Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang. Sau khi được sự thoả thuận của Liên Bộ Lao động - Thương binh Xã hội - Tài chính và Ban tổ chức cán bộ Chính phủ, tại Công văn số: 4804/LĐTBXH-TC ngày 07 tháng 11 năm 1994, Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các Viện không có giường bệnh trong ngành y tế như sau:
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Phục vụ cho kế hoạch sắp xếp lại màng lưới các viện nghiên cứu trong cả nước và xây dựng 2 trung tâm y học y tế chuyên sâu tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Xác định mức phụ cấp chức vụ.
- Bố trí sử dụng hợp lý công chức, viên chức.
B. PHÂN HẠNG CÁC VIỆN NGHIÊN CỨU KHÔNG GIƯỜNG BỆNH
I. PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG:
- Các viện nghiên cứu không có giường bệnh.
- Trung tâm kiểm định Vắc xin, Trung tâm sản xuất Vắc xin.
II- NGUYÊN TẮC XẾP HẠNG:
Việc xếp hạng các viện nghiên cứu không có giường bệnh căn cứ vào 4 nhóm chỉ tiêu sau:
1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quy mô hoạt động 30 điểm
2. chất lượng hiệu quả nghiên cứu khoa học và chỉ đạo ngành 30 điểm
3. Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ kinh tế kỹ thuật 20 điểm
4. Trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật 20 điểm
Hạng của các viện nghiên cứu không có giường bệnh gồm 3 hạng, từ hạng 1 đến hạng 3, phụ thuộc vào số điểm đạt được tổng số điểm tối đa là 100 điểm.
III- Các chỉ tiêu xếp hạng:
1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quy mô hoạt động 30 điểm
1.1. Chỉ đạo hoạt động chuyên ngành, phục vụ công tác phòng bệnh,
điều trị và chăm sóc sức khoẻ ban đầu (CSSKBĐ) 15 điểm
- Phạm vi toàn quốc 15 điểm
- Phạm vi khu vực vùng 15 điểm
- Phạm vi trong tỉnh 5 điểm
1.2. Đào tạo cán bộ: 10 điểm
- Đào tạo đại học, sau và trên đại học 10 điểm
- Đào tạo đại học, sau đại học 7 điểm
- Đào tạo trung học kỹ thuật 5 điểm
- Không đào tạo 0 điểm
1.3. Hợp tác quốc tế về khoa học kỹ thuật (giai đoạn 91 - 95) 5 điểm
- Thực hiện đề tài hợp nghiên cứu khoa học 5 điểm
- Hợp tác xây dựng chuyên ngành 2 điểm
- Không có hoạt động này 0 điểm
2. Nghiên cứu khoa học (giai đoạn 91 - 95) 30 điểm
2.1. Đề tài nghiên cứu khoa học giai đoạn 91 - 95 10 điểm
- Thực hiện đề tài cấp Nhà nước 10 điểm
- Thực hiện đề tài cấp bộ 7 điểm
- Thực hiện đề tài cấp cơ sở 3 điểm
- Không có đề tài nghiên cứu 0 điểm
2.2. Chất lượng nghiên cứu khoa học 20 điểm
a. Kết quả nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu và triển khai ở quy mô sản xuất thử hoặc đã ứng dụng thực tiễn (so với tổng số đề tài đã đăng ký) 15 điểm
+ Trên 70% số đề tài đã nghiệm thu và được ứng dụng 15 điểm
+ 51 - 70% số đề tài đã nghiệm thu và được ứng dụng 10 điểm
+ 31 - 50% số đề tài đã nghiệm thu và được ứng dụng 5 điểm
+ Dưới 31% số đề tài đã nghiệm thu và được ứng dụng 2 điểm
b. Kết quả nghiên cứu đã được nghiệm thu nhưng chưa được ứng dụng (so với tổng số đề tài đã đăng ký) 5 điểm
+ Trên 70% số đề tài đã nghiệm thu có kết quả 5 điểm
+ 51 - 70% 4 điểm
+ 31 - 50% 2 điểm
+ Dưới 31% 1 điểm
3. Trình độ cán bộ 20 điểm
3.1. Trình độ cán bộ quản lý: 10 điểm
- 50% là cán bộ có trình độ trên đại học và 50% là cán bộ có trình độ đại học 10 điểm
- 30% là cán bộ có trình độ trên đại học và 70% là cán bộ có trình độ đại học 8 điểm
- 10% là cán bộ có trình độ trên đại học và 90% là cán bộ có trình độ đại học 6 điểm
- 100% là cán bộ có trình độ đại học 4 điểm
- Dưới 80% là cán bộ có trình độ đại học 2 điểm
3.2.2. Cán bộ nghiên cứu khoa học 10 điểm
- Trên 40 % có trình độ trên đại học trong tổng số cán bộ đại học 10 điểm
- Từ 30% - 40% 7 điểm
- Từ 20% - 30% 5 điểm
- Từ 10% - 20% 3 điểm
- Dưới 10% 1 điểm
4. Trang thiết bị cơ sở vật chất 20 điểm
4.1. Mức độ trang bị, máy móc hiện có: 5 điểm
+ Có các trang thiết bị hiện đại (bao gồm trang thiết bị chuyên dùng hiện đại) 3 điểm
+ Chỉ có các máy thông thường (không có các trang bị chuyên dùng hiện đại) 3 điểm
4.2. Khả năng sử dụng máy 10 điểm
+ Sử dụng trên 94% số máy hiện có để nghiên cứu khoa học 10 điểm
+ Sử dụng trên 80% số máy hiện có để nghiên cứu khoa học 7 điểm
+ Sử dụng từ 60 - 79% số máy hiện có để nghiên cứu khoa học 5 điểm
+ Sử dụng từ 40 - 59% số máy hiện có để nghiên cứu khoa học 3 điểm
4.3. Cơ sở vật chất: 5 điểm
- Phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn 4 điểm
+ Cơ sở kiên cố, đủ ánh sáng, thông khí tốt, đảm bảo độ ẩm 1 điểm
+ Có chế độ bảo dưỡng máy thiết bị tốt 1 điểm
+ Đảm bảo an toàn về điện, nước ổn định 1 điểm
+ Điều kiện vệ sinh, an toàn không gây ô nhiễm môi trường 1 điểm
- Các kỹ thuật đã được chuẩn hoá theo tiêu chuẩn trong nước và quốc tế (hoá chất, sinh phẩm, quy trình thao thác) 1 điểm
IV. BẢNG TIÊU CHUẨN ĐỂ XẾP HẠNG: XẾP THÀNH 3 LOẠI THEO BẢNG DƯỚI ĐÂY:
Hạng | I | II | III | Không xếp hạng |
Khung điểm | 91 - 100 | 75 - 90 | 40 - 74 | Dưới 40 |
V. MỨC PHỤ CẤP: CHỨC DANH LÃNH ĐẠO VIỆN KHÔNG GIƯỜNG BỆNH
TT | Chức danh | Hạng I | Hạng II | Hạng III |
1 | Giám đốc | 0,8 | 0,6 | 0,4 |
2 | Phó Giám đốc | 0,6 | 0,5 | 0,3 |
3 | Trưởng phòng, trại nghiên cứu nuôi trồng cây, con làm thuốc | 0,4 | 0,3 | 0,2 |
4 | Phó trưởng phòng, trại nghiên cứu nuôi trồng cây, con làm thuốc | 0,3 | 0,2 | 0,1 |
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh giá các chỉ tiêu xếp hạng (lấy số liệu đến ngày 31/12/1993, trong cùng một tiêu thức chỉ lấy một mức cao nhất đơn vị đạt được) và gửi toàn bộ hồ sơ và công văn đề nghị xếp hạng về Bộ Y tế (Vụ Tổ chức - Cán bộ).
2. Phân cấp quyết định xếp hạng:
+ Các đơn vị hạng I: Bộ Y tế quyết định sau khi có sự thoả thuận của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ban tổ chức cán bộ Chính phủ.
+ Các đơn vị hạng II trở xuống do Bộ Y tế quyết định.
3. Thời gian xem xét phân hạng lại là 2 năm.
4. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1/4/1993 các quy định trước đây về xếp hạng các Viện không giường bệnh trái với quy định này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế để nghiên cứu giải quyết.
| Nguyễn Trọng Nhân (Đã ký) |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản thay thế |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư 21/BYT-TT hướng dẫn xếp hạng các viện không có giường bệnh trong ngành y tế
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số hiệu: | 21/BYT-TT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 02/12/1994 |
Hiệu lực: | 01/04/1993 |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Nguyễn Trọng Nhân |
Ngày hết hiệu lực: | 28/09/2005 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |