hieuluat

Thông tư 26/2019/TT-BYT quy định về Danh mục thuốc hiếm của Bộ Y tế

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Y tếSố công báo:781&782-09/2019
    Số hiệu:26/2019/TT-BYTNgày đăng công báo:28/09/2019
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trương Quốc Cường
    Ngày ban hành:30/08/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/10/2019Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe
  • BỘ Y TẾ
    -------

    Số:26/2019/TT-BYT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày30tháng8năm2019

     

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH VỀ DANH MỤC THUỐC HIẾM

     

    Căn cứ Luật dược số105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;

    Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức của Bộ Y tế;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục QuảnDược,

    Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về Danh mục thuốc hiếm.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này ban hành Danh mục thuốc hiếm, quy định mục đích ban hành, nguyên tắc xây dựng và tiêu chí lựa chọn thuốc vào Danh mục thuốc hiếm.

    Điều 2. Danh mc thuốc hiếm

    Danh mục thuốc hiếm được ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư này bao gồm:

    1. Danh mục thuốc để phòng, chẩn đoán, điều trị bệnh hiếm gặp.

    2. Danh mục thuốc không sẵn có.

    Điều 3. Mục đích ban hành Danh mục thuốc hiếm

    1. Danh mục thuốc để phòng, chẩn đoán, điều trị bệnh hiếm gặp là cơ sở để:

    a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét miễn, gim dữ liệu lâm sàng, miễn một hoặc một số giai đoạn thử thuốc trên lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành đối với thuốc theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 Thông tư số 32/2018/TT-BYT ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc (sau đây gọi tắt là Thông tư số 32/2018/TT-BYT);

    b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét dữ liệu nghiên cứu độ ổn định đối với thuốc theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 25 Thông tư số 32/2018/TT-BYT;

    c) Cơ quan quản lý nhà nước ưu tiên trong trình tự, thủ tục trong đăng ký lưu hành thuốc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Thông tư s32/2018/TT-BYT;

    d) Cơ quan quản lý nhà nước cấp phép nhập khẩu thuốc theo quyđịnh của pháp luật;

    đ) Thực hiện việc thanh toán chi phí hao hụt thuốc theo quy định về tỉ lệ hao hụt thuốc và việc thanh toán chi phí hao hụt thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

    2. Danh mục thuốc không sẵn có là cơ sở để cơ quan, tổ chc có liên quan thực hiện quy định tại các điểm c, d và đ Khoản 1 Điều này.

    Điều4. Nguyên tắc xây dựng Danh mục thuốc hiếm

    Danh mục thuốc hiếm được xây dựng dựa trên các nguyên tắc sau đây:

    1. Căn cứ vào các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị, các quy trình chuyên môn kỹ thuật do Bộ Y tế, Tổ chức Y tế thế giới (WHO), cơ quan quản lý tham chiếu (bao gồm: Cơ quan quản lý Dược phẩm Châu Âu (EMA), Mỹ, Nhật Bản, Anh, Thụy S, Úc) hoặc các Hiệp hội y khoa có uy tín trong nước, khu vực hoặc trên thế giới (bao gồm: Hội Tim mạch Việt Nam; Hiệp hội gan mật Châu Á, châu Âu; Hội Thấp khớp học Hoa Kỳ và Liên đoàn chống Thấp khớp Châu Âu; Hiệp hội Tim mạch ChâuÂu; Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ; Hiệp hội nội tiết, đái tháo đường Hoa Kỳ vàcác Hiệp hội y khoa uy tín khác) ban hành.

    2. Rà soát, kế thừa danh mục thuốc hiếm đã được ban hành trước đây theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

    3. Tham khảo quy định về phân loại bệnh hiếm gặp, phân loại và danh mục thuốc hiếm của Tổ chức Y tế thế giới, cơ quan quản lý tham chiếu và các cơ quan quản lý khác có liên quan.

    Điều 5. Tiêu chí lựa chọn thuốc vào Danh mục thuc hiếm

    1. Một thuốc được xem xét để lựa chọn vào Danh mục thuốc đphòng, chẩn đoán, điều trị bệnh hiếm gặp khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:

    a) Thuốc để phòng, chẩn đoán, điều trị bệnh hiếm gặp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

    b) Thuốc có chỉ định được phân loại và cấp phép lưu hành là thuốc hiếm bởi một trong các cơ quan quản lý tham chiếu.

    2. Một thuốc được xem xét để lựa chọn vào Danh mục thuốc không sẵn có là thuốc mà trên thị trường Việt Nam chưa có sẵn các thuốc khác có khả năng thay thế hoặc thuốc có tài liệu chứng minh mang lại lợi ích đáng kể về mặt chất lượng, an toàn, hiệu quả so với các thuốc khác có khả năng thay thế trên thị trường trong nước và quốc tế và thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    a) Thuốc để phòng, chẩn đoán, điều trị các bệnh có tỷ lệ ca bệnh hiện lưu hành trong một qun thể ngay tại một thời điểm thấp không quá 0,05% dân số (Prevalence rate - tỷ lệ lưu hành) và thuộc một trong các trường hợp sau đây: Bệnh thuộc về gen; bệnh bẩm sinh; ung thư; tự miễn; truyền nhiễm; bệnh nhiễm trùng nhiệt đới và bệnh khác do Bộ trưởng Bộ Y tếquyết định theo tư vấn của Hội đồng chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập;

    b) Vắc xin, thuốc chẩn đoán hoặc thuốc phòng bệnh có tỷ lệ sử dụng ước tính không quá 8.000 trường hợp mỗi năm tại Việt Nam;

    c) Thuốc phóng xạ, chất đánh dấu;

    d) Việc kinh doanh thuốc không tạo ralợi nhuận đủ lớn để bù đắp chi phí đầu tư, tiếp thị thuốc tại thị trường Việt Nam.

    Điều 6.Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019.

    2. Quyết định số 37/2008/QĐ-BYT ngày 20 tháng 11 năm 2008 về việc ban hành Danh mục thuốc hiếm theo yêu cầu điều trị (sau đây gọi tắt là Quyết định số 37/2008/QĐ-BYT) hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

    Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp

    Việc thanh toán chi phí hao hụt tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với thuốc thuộc Danh mục thuốc hiếm ban hành theo Quyết định số 37/2008/QĐ-BYT nhưng không thuộc Danh mục thuốc hiếm ban hành kèm theo Thông tư này được tiếp tục áp dụng theo quy định đối với thuốc hiếm trong trường hợp thuốc đó đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhập trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực.

    Điều 8. Điều Khoản tham chiếu

    Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay đi, bổ sung hoặc được thay thếthìáp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.

    Điều 9.Tổ chức thực hiện

    1. Căn cứ nguyên tắc xây dựng, tiêu chí lựa chọn thuốc hiếm và trên cơ sở đề xuất của các đơn vị quyđịnh tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này, của các tchức, cá nhân khác có liên quan hoặc trên cơ sở kết luận của Hội đồng tư vấn cấp giy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc, Cục Quảnlý Dược đề xuất danh mục các thuốc hiếm cần cập nhật bổ sung hoặc loại bỏ cho phù hợp tình hình thực tế, xin ý kiến rộng rãi các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, doanh nghiệp vàđề nghị Vụ Pháp chế tổ chức thẩm định trước khi trình Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục thuốc hiếm.

    2. Trường hợp Bộ Y tế ban hành Quyết định sa đổi, bổ sung Danh mục thuốc hiếm theo quy định tại Khoản 1 Điều này, việc thanh toán chi phí haohụt tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với thuốc thuộc Danh mục thuốc hiếm được ban hành liền kề trước đó nhưng không thuộc Danh mục thuốc hiếm sửa đổi, bsung được thực hiện theo quy định đối với thuốc hiếm trong trường hợp thuốc đó đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhập trước thời điểm Quyết định sửa đi, bsung Danh mục thuốc hiếm có hiệu lực.

    Điều 10. Trách nhiệm thi hành

    1. Cục Quản lý Dược cótrách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện Thông tư này và cập nhật Quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục thuốc hiếmtrên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế và Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Y tếký quyết định.

    2. Cơ sở dược, cơ sở khám bệnh, cha bệnh có trách nhiệm:

    a) Thực hiện các quy định tại Thông tư này;

    b) Đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục thuốc hiếm cho phù hợp tình hình thực tế, bảo đảm đáp ứng kịp thời thuốc phục vụ cho công tác phòng bệnh, chữa bệnh.

    3. Chánh văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Cục Quản lý Dược để xem xét, giải quyết./.

     

    Nơi nhận:
    -Ủyban các vn đề xã hội của Quốc hội;
    - Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo,
    Cổng TTĐTCP);
    - Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo cáo);
    - Các Thứ trưởng BYT;
    - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra v
    ăn bản QPPL);
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - UBND các t
    nh, thành phtrực thuộc TW;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    -
    y ban TW Mặt trận Tổ quc Việt Nạm;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Sở Tài chính, Sở Y tế các t
    nh, TP trực thuộc TW;
    - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
    - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
    - B
    o hiểm xãhội Việt Nam;
    - Y tế ngành (QP, CA, BCVT, GTVT):
    - Hiệp hội DN Dược Việt Nam;
    - Hiệp hội Bệnh viện tư nhân Việt Nam;
    - Tổng Công ty Dược Việt Nam;
    - Cổng Thông tin điện tử Bộ Y t
    ế;
    - Trang Thông tin điện tử Cục QLD;
    - Lưu: VT, QLD(0
    2), PC(02).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trương Quốc Cường

     

    DANH MỤC THUỐC HIẾM

    (Kèm theo Thông tư s:26/2019/TT-BYT ngày30tháng8năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

     

    I. Danh mục thuốc để phòng, chẩn đoán, điều trị bệnh hiếm gặp

    TT

    Tên hoạt chất

    Đường dùng, dạng bào chế, nồng độ, hàm lượng của thuốc hiếm

    Chỉ định phòng, chẩn đoán, điều trị bệnh hiếm gặp

    I. Thuc hóadược và sinh phẩm

    1

    [gly2] Recombinant human glucagon-like peptide

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị hội chứng ruột ngắn (Short Bowel Syndrome)

    2

    Acalabrutinib

    Ung: Các dạng

    - Điềutrị bệnh u lympho tế bào vỏ

    3

    Acetylcystein

    Tiêm: Dung dịch tiêm

    - Điều trị quá liều Acetaminophen từ trung bình đến nặng

    4

    Afatinib

    Uống: Các dạng

    - Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn có đột biến thụ thể yếu tốtăng trưởng biểu bì (EGFR) không kháng thuốc.

    - Điu trị cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC), thuộc loại ung thư phổi tếbào vy, tiến triển tại chỗ hoặc di căn, đang hoặc đã được hóa trị liệu bằng các dẫn chất của platin.

    5

    Agalsidase alfa

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh Fabry

    6

    Agalsidase beta

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh Fabry

    7

    Alectinib

    Uống: Các dạng

    - Điều trị bệnh nhân ung thư phổi không điển hình (ALK), ung thư phổi tế bào nhỏ không di căn (NSCLC), không bao gm bệnh nhân tiến triển hoặc không dung nạp với crizotinib.

    8

    Alemtuzumab

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh bạch cầu dònglympho tế bào B mãn tính mà trước đóbệnh nhân đã đượcđiềutrị với tác nhân alkyl hóa và những bệnh nhân điều trthất bại với fludarabine.

    - Chỉ định cho bệnh nhân người lớn mắc bệnh xơ cứng rải rác thể tái phát-thuyên giảm (RRMS), có bệnh đang hoạt động dựa trên lâm sàng hoặc chẩn đoán hình ảnh.

    9

    Alglucosidase alpha

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh dự trữ glycogen typeII(Bệnh Pompe). Chỉ định trên bệnh nhân người lớn và trẻ em mọi độ tuổi.

    10

    Alpha-1proteinase inhibitor (human)

    Tiêm: Các dạng

    - Yếu tố ức chế alphal-proteinase được chỉ định cho liệu pháp điều trị duy trì và bổ sung lâudài cho bệnh nhân người lớn có triệu chng khí phế thũng do bệnh thiếu alphal-proteinase bẩm sinh

    11

    Amiodaron

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị cấp tính và điều trị dự phòng nhịp nhanh thất hoặc rung thất đe dọa tính mạng.

    12

    Anagrelid

    Uống: Viên 0,5mg

    - Điều trị tăng tiểu cầu tiên phát

    13

    Antihemophilic factor (recombinant), Fc fusion protein

    Tiêm: Các dạng

    Chỉ định trên người lớn và trẻ em mắc bệnh Hemophilia A (thiếu yếu tố VIIIbẩm sinh) để:

    - Điều trị, kiểm soát theo nhu cầu các đợt chảy máu;

    - Xử trí chảy máu khi phẫu thuật;

    - Điều trị dự phòng thường quy để giảm tn suất các đợt chảy máu.

    14

    Antihemophilic factor (recombinant), porcine sequence

    Tiêm: Các dạng

    - Chỉ định cho cơn cấp chảy máu của bệnh nhân người lớn bị bệnh hemophilia A mc phải.

    15

    Aprotinin

    Tiêm: Dung dịch tiêm

    - Sử dụng dự phòng để giảm mất máu trong phẫu thuật và yêu cầu truyền máu tương đồng trên bệnh nhân trải qua phẫu thuật bắc cầu mạch vành trong quá trình phẫu thuật ghép động mạch vành lặp lại, và trong một số trường hợp được lựa chọn phẫu thuật ghép động mạch vành sơ cấp, nguy cơ chy máu đặc biệt cao (cm máu bị suy yếu) hoặc nơi truyền máu không có sẵn hoặc không được chấp nhận.

    16

    Arsenic trioxid

    Tiêm: Dung dịch tiêm, lọ 10mg/10ml

    - Điều trị bệnh bạch cầu tiền ty bào cấp tính

    17

    Artemether

    Tiêm: Các dạng

    - Để điu trị nhiễm trùng doP.falciparumhoặc nhiễm trùng hỗn hợp bao gồmP.falciparum

    18

    Atezolizumab

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị ung thư phổi tếbào nhỏ (SCLC).

    - Điu trị bệnh nhân giai đoạnIIb,IIc,IIIvà IV u ác tính.

    - Điều trị giai đoạnllb,llc,lllvà u ác tính IV.

    19

    Avelumab (Recombinant human monoclonal IgG1 antibody against programmed deathligand-1)

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị ung thưbiểu mô tế bào Merkel di căn

    20

    Azathioprin

    Uống: Các dạng

    - Điu trị các biểu hiện bệnh về miệng của người bệnh cómô ghép

    21

    Bacteries BCG

    Tiêm: Dung dịch tiêm

    - Điu trị bệnh u nhú đường hô hp tái phát

    22

    Basiliximab

    Tiêm: Các dạng

    - Phòng ngừa thải loại cơ quan rn

    23

    Bedaquilin

    Uống: Các dạng

    - Điều trị bệnh lao thể hoạt động

    24

    Belinostat

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị Lymphoma tế bào T máu ngoại vi.

    25

    Bendamustin

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị Lơ xê mi kinh dòng lympho.

    - Điều trulympho dạng nang.

    - Điều trị u lympho tế bào nhỏ.

    - Điều trị u lympho tương bào lympho.

    - Điều trị u lympho vùng rìa của lách.

    - Điều trị u lympho tế bào B vùng rìa kiểu MALT (Mucosa-Associated Lymphoma Tissue).

    - Điều trị u lympho vùng rìa hạch (Collectively Indolent B-cell Non-Hodgkin s Lymphoma)

    26

    Betamethason

    Uống: Dung dịch uống nhỏ giọt;

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị chứng tht điều-giãn mạch

    27

    Bivalirudin

    Tiêm: Các Dạng

    - Sử dụng như chất chống đông máunhững bệnh nhân mắc hoặc có nguy cơ mắc bệnh giảm tiểu cầu do Heparin/hội chứng huyết khối giảm tiểu cu do Heparin

    28

    Bleomycin sulfat

    Tiêm: Các dạng

    - Điu trị tràn dịch màng phổi ác tính.

    29

    Blinatumomab

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị Lơ xê mi cấp dòng lympho.

    30

    Bosutinib

    Uống: Các dạng

    - Điều trị bệnh Lơ xê mi kinh dòng tủy

    31

    Brentuximab Vedotin

    Tiêm: Các dạng

    - Chỉ định điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị u lym phô bào Hodgkin (HL) +CD30 tái phát hoặc kháng trị: Sau cấy ghép tế bào gc tự thân (ASCT); hoặc sauít nhất 2 lần điều trị khiASCT hoặc đa hóa liệu pháp không phải là một tùy chọn điều trị.

    - Chỉ định điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị CD30+HL có nguy cơ cao tái phát hoặc tiến triển sau khi cấy ghép tế bào gốc tự thân (ASCT).

    - Chđnh điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị u lym phô tế bàolớn thoái biến toàn thân (sALCL) có nguy cơ tái phát hoặc kháng trị.

    - Chđịnh điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị CD30 + Ulym phô bào tế bào T da (CTCL) sau ít nhất 1 lần điều trị toàn thân.

    32

    Brigatinib

    Uống: Các dạng

    - Điều trị u lympho dương tính kinasedương tính (ALK +), c-ros 1 tích hợp oncogene dương tính (ROS1 +), hoặc yếu tố tăng trưng dương tính biểu mô dương tính (EGFR +) ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC).

    33

    Busulfan

    Uống: Các dạng;

    Tiêm: Các dạng

    - Liệu pháp chuẩn bị trong điều trị khối u ác tính kèm theo cấy ghép ty xương.

    34

    C1-esterase inhibitor (human)

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị thường qui phòng ngừa các cơn cấp phù quincke cho bệnh nhân người lớn và vị thành niên mc bệnh phù quincke ditruyền (Hereditary Angioedema).

    35

    Cabozantinib

    Uống: Các dạng

    - Điều trị ung thư gan Carcinoma

    36

    Các yếu tố đông máuII, VII,VIII, IX, X (đơn thành phn hoặc phối hợp các yếu t)

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh Rối loạn đông máu A hoặc B, có hoặc không có yếu tố kháng lại phức hợp ức chế đông máu, có hoặc không có bệnh von Willebrand.

    37

    Các yếu tố kháng yếu tố chảy máu (Antihemophilic factor). Các yếu tố kháng lại phức hợp ức chế đông máu (Resistance factors for inhibiting coagulation complexes anti-inhibitors)

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh Rối loạn đông máu A hoặc B có hoặc không có yếu tố kháng lại phức hợp ức chế đông máu, có hoặc không có bệnh von Willebrand.

    38

    Cafein citrat

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị ngắn hạn chứng ngừng thở ở trẻ sinh non tuần t28 đến 33

    39

    Canakinumab

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị hội chứng thường kỳ liên quan đến yếu tố receptor khối u hoại t

    40

    Caplacizumab

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị ban xuất huyết giảm tiểu cầu.

    41

    Carfilzomib

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh đa u tủy

    42

    Carglumic acid

    Uống: 200 mg

    - Điều trị thiếu hụt N-acetylglutamate synthetase

    43

    Celiprolol

    Uống: các dạng

    - Điều trị hội chứng Ehlers-Danlos

    44

    Ceritinib

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị ung thư phi không tế bào nhỏ (NSCLC) mà anaplastic lymphoma kinase (ALK) dương tính

    45

    Cholic acid

    Uống: Các dạng

    - Điều trị các li bẩm sinh trong tổng hợp acid mật chủ đápng vi điều trị bằng axit cholic.

    46

    Ciclosporin (Cyclosporin)

    Tiêm, dung dịch tiêm (ống 50mg/1ml);

    Uống: dung dịch

    - Điều trị tổn thương não do chấn thương từ trung bình đến nặng

    47

    Cinacalcet

    Uống: Các dạng

    - Điều trị tăng calci huyết ở những bệnh nhân tăng năng tuyến cận giáp màđược chđịnh ct bỏ tuyến cận giáp da trên nng độ calci huyết thanh tuy nhiên không có khả năng phẫu thuật.

    - Điều trị tăng calci huyết ở những bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến cận giáp

    48

    Cladribin

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh bạch cầu tế bào lông

    49

    Cladribin

    Uống: Các dạng

    - Điều trị bệnh đa xơ cứng tái phát để giảm tn suất tái phát lâm sàng và trì hoãn sự tiến triển của khuyết tật thể chất.

    50

    Clofazimin

    Uống: Các dạng

    - Điều trị bệnh u phong, bao gồm u phong kháng dapsone và u phong bị biến chng bởi hồng ban nút phong

    51

    Clonidin

    Uống: Các dạng

    Tiêm: Dung dịch tiêm

    - Dùng đường tiêm ngoài màng cứng liên tục như một phác đồ phối hợp với opiat cột sống trong điều trị đau trên bệnh nhânung thư dung nạp hoặc không đáp ứng với opiat đường cột sống.

    - Phòng ngừa viêm niêm mạc miệng ở bệnh nhân ung thư cổ và đu đang được tiến hành xạ trị

    52

    Coagulation factor IX (recombinant), Fc fusion protein

    Tiêm: Các dạng

    Yếu tố đông máuIX(Tái tổ hợp), Protein dung hợp FC, là một yếu tốđông máu IX tái tổ hợp có nguồn gốc DNA, được chỉ định trên người lớn và trẻ em mắc bệnh Hemophilia B để:

    - Điều trị, kiểm soát theo nhu cầu các đợt chảy máu.

    - Xử trí chảy máu khi phẫu thuật

    - Điều trị dự phòng thường quy để giảm tần suất các đợt chảy máu.

    53

    Coagulation factor X (human)

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị thiếu yếu tX bẩm sinh.

    54

    Coagulation factor Xa (recombinant), inactivated-zhzo

    Tiêm: Các dạng

    - Giúp đảo ngược tác dụng chống đông máu của chất ức chế yếu tố Xa trực tiếp hoặc gián tiếpbệnh nhân gặp biến cố chy máu nghiêm trọng không kiểm soát được hoặc người cần phẫu thuật khẩn cấp hoặc cấp cứu.

    55

    Coagulation factor XIII

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị dự phòng lâu dài chảy máubệnh nhân thiếu yếu tố XIII A-subunit bẩm sinh

    56

    Copanlisib

    Bột đông khô pha dung dịch truyền tĩnh mạch

    - Điều trị u lympho dạng nang

    57

    Corticorelin

    Tiêm: Các dạng

    - Chẩn đoán Hormon dưới đồi

    58

    Crizotinib

    Uống: Các dạng

    - Điều trị bệnh nhân ung thư phổi không tếbào nhỏ (NSCLC) tiến tiển dương tính với enzyme ALK (anaplastic lymphoma kinase). Điều trị bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) tiến tiển dương tính với ROS1.

    59

    Cromolyn natri (Cromoglicate de Na)

    Tiêm: Các dạng;

    Uống: Các dạng;

    Phun sương

    Tra mắt

    - Điều trị hội chứng tế bào mast;

    - Điều trị viêm kết mạc, giác mạc mùa xuân.

    60

    Cyclophosphamid

    Uống: Các dạng;

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị xơ cứng hệ thống.

    - Phòng ngừa bệnh mảnh ghép chống lại ký chủ do cấy ghép tế bào gốc của máu.

    61

    Cytarabin

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh bạch cu tủy sống cấp tính

    62

    Dabrafenib

    Uống: Các dạng

    - Điều trị u hc tố da có đột biến gen BRAF V600 dương tính từ giai đoạnIIB đến IV.

    - Điều trị u thần kinh ác tính có đột biến gen BRAF V600.

    - Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến gen BRAF V600 dương tính từ giai đoạnIIB đến IV.

    63

    Damoctocog alfa pegol

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh ưa chảy máu A

    64

    Dantrolen

    Tiêm: Các dạng

    - Hội chứng sốt cao ác tính (malignant hyperthermia syndrome)

    65

    Daratumumab

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị u đa tủy.

    - Điều trị u lympho nang.

    - Điềutrị thoái hóa tinh bột khởi phát do miễn dịch.

    - Điều trị u lympho tế bào B lớn khuếch tán.

    - Điều trị u lympho tế bào áo nang.

    66

    Dasatinib

    Uống: Viên nén;

    Bột pha hỗn dịch uống

    - Điều trị Lơ xê micấp dòng lympho (ALL) với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính.

    - Điều trị Lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt (CML);

    67

    Daunorubicin

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính.

    -Điềutrị ung thư dạng Kaposi liên quan đếnHIV tiến triển

    68

    Decitabin

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị hội chứng rối loạn sinh tủy.

    - Điều trị bệnh bạch cu dòng tủy cấp tính.

    - Điều trị thiếu máu hồng cầu hình liềm.

    -Điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn tính.

    69

    Deferipron

    Uống: Các dạng

    - Điềutrị quá tải sắt cho người bệnh rối loạn chuyển hóa hemoglobin cần truyền máu nhiều ln

    70

    Desmopressin

    Dung dịch phun mù;

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh ưa chảy máu A (Hemophilia A) nhẹ và bệnh Von Willebrand.

    71

    Dexamethason intravitreal implant

    0,7mg/implant, cấy vào buồng dịch kính

    - Điều trị viêm mắt không do nhiễm khuẩn ở giađoạn sau của bệnh nhân viêm màng bồ đào trung gian, viêm màng bồ đào sau và viêm màng bồ đào lan ta.

    72

    Dexrazoxan

    Tiêm: Các dạng

    - Phòng ngừa bệnh cơ tim có liên quan đến việcdùng doxorubicin.

    - Điều trị thải trừ anthracycline trong hóa trị.

    73

    Diazoxid

    Uống: Các dạng

    - Điều trị hội chứng Prader Willi

    74

    Difluprednat

    Nhỏ mắt: Các dạng

    - Điều trị viêm màng mạch nho toàn bộ hoặc một phần bên trong và phía trước do chn thương

    75

    Duvelisib

    Uống: Các dạng

    - Điều trị lơ xê mi kinh dòng lympho và ulympho tế bào nhỏ.Điều trị u lympho thể nang.

    76

    Ecallantid

    Tiêm: dung dịch tiêm

    - Điều trị phù mạch di truyền.

    - Yếu tố ức chế kallikrein huyết thanh được chỉ định cho điều trị cơn cấp của phù quincke di truyền (Hereditary angioedema) ở bệnh nhân 12 tuổi và lớn hơn.

    77

    Edaravon

    Truyền tĩnh mạch

    - Điều trị bệnh xơ cứng teo cơ một bên (ALS)

    78

    Efavirenz

    Uống: Viên nang 50mg, 200mg;

    Viên nén 600mg

    - Điềutrị nhiễm HIV-1 ở trẻ em và thanh thiếu niên trên 3 tuổi.

    79

    Eliglustat

    Uống: Các dạng

    - Được chỉ định để điềutrị lâu dài cho bệnh nhân người lớn mắc bệnh Gaucher loại 1 (GD1), là người chuyển hóa cao, chuyển hóa trung bình hoặc chuyn hóa kémCYP2D6 (EMs) được phát hiện bởi xét nghiệm đã được FDA thông qua.

    80

    Elotuzumab

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh đa u tủy.

    81

    Elotuzumab

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh đa u tủy.

    82

    Eltrombopag

    Uống: Các dạng

    - Điều trị thiếu máu bất sản.

    - Điều trị xuất huyết giảm tiu cầu tự phát.

    83

    Emicizumab

    Tiêm dưới da

    - Điều trị bệnh chảy máu A

    84

    Erwinia L-asparaginase

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị u lympho ác tính

    85

    Estradiol

    Hệ điều trị qua da: miếng dán chứa thuốc

    - Phác đthay thếestrogen trên phụ nữ có hội chng Turner

    86

    Everolimus

    Uống: Các dạng

    - Điều trị bệnh xơ cứng củ (TSC) bao gồm u sao bào tế bào khổng lồ dưới màngng nội ty liên quan đến TSC (SEGA), u mỡ-cơ-mạch máu thận liên quan đến TSC và bệnh u cơ trơn-mạch bạch huyết liên quan đến TSC (LAM).

    - Điều trị bệnh uthần kinh nội tiết.

    87

    Fibrinogen (Đơn thành phần hoặc phi hợp)

    Tiêm: Bột pha dung dịch tiêm

    - Điều trị trên bệnh nhân thiếu fibrinogen

    88

    Fitusiran

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị trên bệnh nhân hemophilia A hoặc B trung bình đến nặng, có hoặc không có chất ức chế

    89

    Follitropin alfa/ Follitropin beta tái thợp

    Tiêm: tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch

    - Sự kích thích sinh tinh trùng ở bệnh nhân nam thiểu năng sinh dục nguyên phát và thphát trên những người có nguyên nhân vô sinh không phải do suy tinh hoàn nguyên phát

    90

    Fosfomycin trometamol

    Uống: Cốm pha dung dịch uống

    - Điều trị nhiễm trùng phổi liên quan đến xơ nang

    91

    Fostamatinib

    Uống: Các dạng

    - Điềutrị ban xuất huyết giảm tiu cầu miễn dịch.

    92

    Gilteritinib

    Uống: Các dạng

    - Điều trị Lơ xêmi cấp dòng tủy

    93

    Glasdegib

    Uống: Các dạng

    - Điều trị Lơ xê mi cấp dòng tủy Chưn

    94

    Glatiramer

    Tiêm: Bột pha dung dịch tiêm

    - Điều trị bệnh đa xơ cứng

    95

    Glucarpidas

    Tiêm: Các dạng

    - Trị nhiễm độc Methotrexate

    96

    Glycerol phenylbutyrat

    Uống: Các dạng

    - Điều trị duy trì bệnh nhân thiếu hụt enzym trong chu kỳ urê

    97

    Halofantrin hydroclorid

    Uống: Các dạng viên

    - Điều trị sốt rét cấp nhẹ đến trung bình do các chủng nhạy cảm vớiP.falciparumandP. vivax

    98

    Hydrocortison

    Ung: Các dạng

    - Điều trị suy thượng thận ở người lớn.

    - Liệu pháp thay thế trong điều trị suy thượng thận ở trẻ em, người lớn và thanh thiếu niên (dưới < 18 tuổi).

    99

    Hydroxycarbamid

    Ung: Các dạng

    - Điều trị bệnh tế bào hình liềm trên bệnh nhân dưới 18 tuổi.

    100

    Hydroxycloroquin

    Uống: Các dạng

    - Điều trị hội chứng kháng phospholipid.

    101

    Ibrutinib

    Uống: Các dạng

    - U lympho tế bào Blớn lan tỏa.

    - U lympho tế bào áo nang.

    - U lympho tế bào nhỏ (SLL).

    - U lympho vùng rìa hạch.

    - U lympho thể nang.

    -Ulympho vùng rìa lách.

    - Điều trị bệnh bạch cầu lympho bào mãn tính (CLL).

    - Điều trị ung thư tuyến tụy.

    - Điều trị bệnh ghép chống chủ mạn tính.

    - Điều trị chứng macroglobulin máu Waldenstrom

    - Điều trị ung thư dạ dày, bao gồm ung thư biểu mô tuyến nối dạ dày thực.

    102

    Ibuprofen lysin

    Tiêm: Các dạng

    - Phòng ngừa và điều trị bệnh cònốngđộng mạch

    103

    Icatibant

    Tiêm, truyền dưới da

    Dạng dùng: dung dịch tiêm truyền

    - Điều trị các đợt cấp của phù quincke di truyền (Hereditary Angioedema) ở bệnh nhân người lớn 18 tuổi và trên 18 tuổi.

    104

    Idarubicin

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh bạch cu cấp dòng tủy, tham khảo bệnh bạch cầu không tăng lympho bào cấp tính.

    105

    Idarucizumab

    Tiêm: Các dạng

    Chỉ định cho bệnh nhân đã điều trị bằng Pradaxa (dabigatran) khi cần hóa giải nhanh chóng tác dng chống đông của dabigatran:

    - Trong trường hợp phẫu thuật cp cứu/thủ thuật khẩn cp.

    - Trong trường hợp chảy máu đe dọa tính mạng hoặc không kiểm soát được.

    106

    Idelalisib

    Tiêm: Các dạng

    - Điềutrị u lympho thể nang; Điều trị Lơ xê mi kinh dong lympho và u lympho tế bào nhỏ.

    107

    Idursulfase

    Tiêm: Các dạng

    -Phác đồ thay thế enzym lâu dài cho bệnh mucopolysaccharid (Hội chứng Hunter)

    108

    Imatinib

    Uống: Các dạng

    - Điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào tủycấp tính dương tính Philadelphia.

    - Điều trị bệnh bạch cầu mạn dòng tủy.

    - Điều trị bệnh tế bào mast hệ thống không đột biến D816V c-kit.

    - Điều trị u mô đệm đường tiêu hóa.

    - Điều trị hội chứng bạch cầu ưa eosin tự phát bao gồm bệnh bạch cầu ưa eosin cấp và mạn.

    - Điều trị ri loạn tủy xương/hội chứng rối loạn sinh tủy liên quan đến việc sp xếp lại các gen yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu.

    - Điều trị sarcom bì xơ lồi.

    - Điều trị ung thưbiểu mô đường tiêu hóa.

    109

    Imiglucerase

    Tiêm: Các dạng

    - Liệu pháp thay thế ở những bệnh nhân mắc bnh Gaucher type I và III.

    110

    Immune globulin infusion

    Tiêm: dung dịch tiêm

    - Điều trị bệnh dây thần kinh vận động đa ổ (Multifocal Motor Neuropathy - MMN)

    111

    Immune globulin infusion 10% (human) with recombinant human hyaluronidase

    Tiêm, truyền dưới da

    Dạng dùng: dung dịch tiêm truyền

    - Bệnh suy giảm miễn dịch tiên phát ở người lớn

    112

    Indinavir sulfat

    Uống: Các dạng;

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị nhiễm HIV-1ở trẻ em và thanh thiếu niên trên 3 tuổi.

    113

    Interferon bêta-1a

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh đa xơ cứng

    114

    Irinotecan liposome injection

    Dung dịch đậm đặc đpha truyn tĩnh mạch

    - Điều trị ung thư tuyến tụy di căn, kết hợp vi 5-fluorouracil (5-FU) và leucovorin (LV), ở người lớn với bệnh đang tiến triển sau điều trị nền là gemcitabin.

    115

    Isavuconazonium sulfat

    Uống: Các dạng;

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị nhiễm nấmMucormycosis.

    - Điều trị nhiễm nấmAspergillosisxâm lấn.

    116

    Ivosidenib

    Uống: Các dạng

    - Điều trị Lơ xê mi cấp dòng tủy.

    117

    Ixazomib

    Uống: Các dạng

    - Điều trị đa u tủy xương.

    118

    Ketamin

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị đau dây thần kinh sau zona.

    119

    Lanadelumab

    Tiêm, truyền dưới da

    Dạng dùng: dung dịch tiêm truyền

    - Để dự phòng thông thường cơn phù mạch vàkiểm soát các triệu chứng phù mạch di truyền (HAE) ở người vị thành niên và người trưởng thành.

    120

    Lanreotid

    Tiêm: Các dạng

    - Bệnh to cực hay to đầu chi.

    - Khối u nội tiết dạ dày - ruột - tụy khu trú, tiến triển hay di căn

    - Hội chứng carcinoid liên quan tới u thần kinh nội tiết.

    121

    Laronidase

    Tiêm: Các dạng

    - Được chỉ định cho bệnh nhân có bệnh tích tụ mucopolysaccharide týp I (MPSI) thể Hurler và Hurler-Scheie và cho bệnh nhân có thể bệnh Scheie với các triệu chứng từ trung bình đến nặng.

    122

    Larotrectinib

    Uống: Các dạng

    - Điều trị khối u rn bằng protein tổng hợp NTRK

    123

    Lauromacrogol 400 (Polidocanol, Aetoxisclerol)

    Tiêm: Dung dịch tiêm

    - Điều trị dị dạng tĩnh mạch bẩm sinh

    124

    Lenalidomid

    Uống: Các dạng

    - Điều trị hội chứng rối loạn sinh tủy.

    - Điềutrị u lympho tếbào vỏ.

    125

    Lenvatinib

    Uống: Các dạng

    - Điu trị cho bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa tái phát tạichỗ hoặc di căn, tiến triển, khángtrị với iod phóng xạ.

    -Điều trị bước một cho bệnh nhân ung thư biểu mô tế bàogan khôngthể phẫu thuật cắt bỏ.

    126

    Letermovir

    Uống: Các dạng;

    Tiêm: Các dạng

    - Phòng ngừa nhiễm cytomegalovirus (CMV) ở những người nhận huyết thanh CMV trưởng thành [R +] khi ghép tế bào gốc tạo máu allogeneic (HSCT)

    127

    Leucovorin (Acid folinic)

    Tiêm: tiêm tĩnh mạch;

    Uống: Các dạng

    - Sử dụng kết hợp với 5-fluorouracil trong điều trị ung thư đại trực tràng di căn.

    - Sử dụng gii cứu sau khi liệu pháp methotrexate liều cao trong điều trung thư xương.

    128

    Liothyronin

    Uống: Các dạng

    - Điều trị di căn não trong trường hợp ung thư phổi nguyên phát.

    - Điều trị hôn mê phù niêm/tiền hôn mê.

    - Điều trị u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng.

    129

    Medroxyprogesteron

    Uống: Các dạng

    - Điều trị ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch.

    130

    Mefloquin

    Uống: Các dạng

    - Dùng trong điều trị sốt rét cấp tính do Plasmodium falciparum và Plasmodium vivax, và dự phòng sốt rétPlasmodium falciparumkháng thuốc khác.

    131

    Meladinin (Methoxsalen)

    Dùng ngoài

    - Phòng ngừa đào thải cp các cht kích ứng tim.

    - Sử dụng kết hợp với kỹ thuật điều trị u lympho da tế bào trong điều trịghép da với ký ch.

    132

    Melphalan

    Uống: Các dạng;

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh nhân da u tủy mà không phù hợp để điều trị đường uống.

    - Điều trị u nguyên bào võng mạc.

    - Để sử dụng trong tưới máu chi ở nơi thân nhiệt thấp trong điều trị ung thư da di căn.

    - Điềutrung thư da giai đoạn IIB đếnIV

    - Điều trị liều cao trước khi cấy ghép tế bào gốc tế bào tạo máu.

    - Điều trị ung thư đường mật.

    - Điều trị u ty tế bào plasma.

    133

    Mercaptopurin

    Uống: Các dạng

    - Điều trị bệnh bạch cu nguyên bào lympho cấp tính ở bệnh nhân nhi

    134

    Methotrexat

    Tiêm: Các dạng;

    Uống: Các dạng

    - Điều trị bệnh alkaptonuria.

    - Điều trị bệnh bạch cầu dòng Iympho bào.

    135

    Methoxsalen

    Uống: Các dạng

    - Đđiều trị u lympho tế bào da (CTCL).

    - Đđiều trị chống thải ghép (GVHD) sau khi cy ghép HSC allogeneic

    136

    Mexiletin

    Uống: Các dạng

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị chng loạn dưỡng cơ vô niệu

    137

    Midazolam

    Dung dịch uống

    - Điều trị cơn co giật cấp kéo dài ởtrẻ nhũ nhi, trẻ lớn và vị thành niên (từ 3 tháng đến < 18 tuổi).

    138

    Midostaurin

    Ung: Các dạng

    - Điều trị bệnh bạch cầu tủy sống cấp tính.

    - Điều trị bệnh tế bào Mast.

    139

    Milrinon

    Tiêm: dung dịch tiêm tĩnh mạch

    - Điều trị suy tim phải (RHF)bệnh nhân dùng thiết bị hỗ trợ tâm thất trái (LVAD)

    140

    Mitomycin

    Tiêm: Các dạng

    - Phòng ngừa tái phát mộng thịt sau phẫu thuật.

    - Điều trị ung thư tế bào biểu mô đường niệu (ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp bể thận và niệu quản).

    141

    Mitoxantron

    Tiêm: Dung dịch tiêm

    - Điều trị ung thư tuyến tiền liệt khó điều trị.

    - Điều trị bệnh đa xơ cứng tái phát tiến triển.

    - Điều trị bệnh đa xơ cng tiến triển thứ cấp.

    -Điều trị bệnh bạch cu tủy xương cấp tính, còn được gọi làbệnh bạch cầu cấp tính Không phải tế bào bạch huyết.

    - Điều trị u lympho tế bào T ngoại vi.

    142

    Moxetumomab pasudotox tdfk

    Tiêm: Các dạng

    - Điu trị bệnh nhân người lớn mc bệnh bạch cầu tế bào tóc (HCL) tái phát hoặc kháng trị đã điều trị ít nhất hai liệu pháp toàn thân trước đó, kể cả điều trị bằng chất tương tự nucleoside purine (PNA).

    143

    Natrithiosulfat

    Tiêm; dung dịch tiêm 25%

    - Điều trị bệnh can-xi phòng vệ.

    - Phòng nhiễm độc tai giữa do platinum ở trẻ nhỏ.

    - Điều trị ngộ độc mù tạc lưu huỳnh.

    - Điều trị thoát mạch do meclorethamine hydrochloride vào các môdưới da.

    - Điều trị bệnh can-xi phòng vệ do ure huyết và không do ure huyết.

    - Điều trị viêm da-cơ.

    144

    Nilotinib

    Ung: Các dạng

    - Điều trbệnh bạch cầu tủy xương mãn tính

    145

    Nimodipin

    Uống: Các dạng;

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị xut huyết dưới màng nhện

    146

    Nintedanib

    Uống: Các dạng

    - Điều trị xơ hóa phổi tự phát (xơ phổi vô căn)

    147

    Nitric oxide

    Khí thở

    - Điều trị tăng huyết áp phi dai dẳng ởtrẻ sơ sinh

    148

    Nivolumab

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan;

    - Điều trị u lympho Hodgkin;

    - Điềutrị ung thư hắc tố giai đoạnIIb đến IV;

    - Điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ.

    149

    Obinutuzumab

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị u lympho thể nang; Điều trị Lơ xê mi kinh dong lympho.

    150

    Ofatumumab

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị Lơ xê mi kinh dòng lympho.

    151

    Olaparib

    Ung: Dạng viên100mg, 150mg

    - Điều trị duy trì cho bệnh nhân người lớn bị tái phát ung thư tế bào biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát, cho những bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn hoặc một phần với hóa trị liệu có chứa platinum; và điều trị cho bệnh nhân người lớn được chẩn đoán ung thư buồng trứng tiến triển đột biến gen BRCA hoặc nghi ngờ ung thư buồng trứng đột biến gen BRCA đã được điều trị bằng ba hoặc nhiều dòng hóa trị liệu trước đó.

    152

    Omacetaxin mepesuccinat

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh Lơ xê mi kinh dòng tủy

    153

    Panobinostat

    Uống: Các dạng

    - Điều trị bệnhđa u tủy.

    154

    Parathyroid Hormone (1-84) human

    Tiêm: Các dạng

    - Hóc môn tuyến cận giáp được chỉ định để điều chỉnh sự phối hợp canxi và vitamin D nhm kiểm soát hạ canxi trong các bệnh nhân suy cận giáp.

    155

    Pasireotide

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh to cực;

    - Điều trị bệnh Cushing

    156

    Pazopanib

    Uống:Các dạng

    - Điều trị ung thư buồng trứng;

    - Điều trị ung thư mô mềm

    157

    Pegademase bovine

    Tiêm: Các dạng

    - Là liệu pháp thay thế enzyme cho sự thiếu hụt ADAnhững bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng kết hợp.

    158

    Pegaspargase

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị ung thư dòng bạch cu lympho cấp tính

    159

    Pegfilgrastim

    Tiêm: Các dạng

    - Đtăng khả năng sinh tồn của các bệnh nhân có nguy cơ bị suy tủy cấp sau khi một vụ nổ phóng xạ hoặc hạt nhân

    160

    Pembrolizumab

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị ung thư da ác tính giai đoạnIIB đến giai đoạn IV;

    - Điều trị u lympho tế bào B trung thất nguyên phát;

    - Điều trị ung thư biểu mô tế bào Merkel;

    - Điều trị ung thư hạch Hodgkin;

    - Điều trị ung thư dạ dày, bao gồm ung thư biểu mô đường tiêu hóa;

    -Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan(HCC)

    161

    Pilocarpin

    Thuốc mắt: Dung dịch nhỏ mắt 1%; 2%

    - Điềutrị chứng khô miệng và viêm giác-kết mạc ở những bệnh nhân mắc hội chứng Sjogren

    162

    Ponatinib

    Uống: Các dạng

    - Điều trị bệnh Lơ xê mi cấp dòng lympho dương tính nhiễm sắc thể Philadenphia;

    Điều trị Lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt.

    163

    Porfimer sodium

    Tiêm: Các dạng

    - Đối với liệu pháp quang động học của bệnh nhân bị ung thư biểu mô nguyên phát hoặc tái phát (hoặc một phần hoặc toàn bộ).

    164

    Praziquantel

    Ung: Các dạng

    - Điều trị bệnh sán máng

    165

    Procainamid

    Tiêm: Dungdịch tiêm

    - Phòng rối loạn nhịp thất đe dọa tính mạng ở những bệnh nhân đã được ghi nhận cólupus khởi phát bởi procainamid.

    166

    Procarbazin

    Uống: Các dạng

    - Điều trị u thần kinh đệm ác tính

    167

    Propranolol

    Tiêm: Dung dịch tiêm

    - Điều trị tăng huyết khối ở trẻ sơ sinh cần điều trị toàn thân

    168

    Prostaglandin E1

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị hội chứng tc mạch chi nặng mãn tính giai đoạn IV Fontaine

    169

    ProteinCconcentrate

    Tiêm: Các dạng

    - Chỉ định cho bệnh nhân bị bệnh thiếu ProteinCbẩm sinh nặng để phòng và điều trị cơn tối cấp xuất huyết dưới da và huyết khối tĩnh mạch. Chỉ định như liệu pháp thay thế cho bệnh nhân nhi và người lớn.

    170

    Prothrombin complex concentrate (human)

    Tiêm: Các dạng

    - Thuốc đi kháng Vitamin Kđể điều trị chảy máu lớn và dự phòng phẫu thuật

    171

    Quinin

    Tiêm: Dung dịch tiêm

    Uống: đơn thành phần hoặc phối hợp với Thiamin

    -Điều trị sốt rét

    172

    Raltegravir

    Viên bao tan trong ruột

    - Điều trị phi hợp với các thuốc kháng retrovirus kháctrong điều trị nhiễm virus suy giảm miễn dịch ở người (HIV-1).

    173

    Ravulizumab-cwvz

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm.

    174

    Recombinant von Willebrand factor (rhVWF)

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị theo nhu cu và kiểm soát các cơn cấp chảy máu ở bệnh nhân người lớn mắc bệnh von Willebrand.

    175

    Regorafenib

    Uống: Các dạng

    - Điều trị bệnh nhân có khối u mô đệm đường tiêu hóa.

    - Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan

    176

    Retinol

    Thuốc mt: Thuốc mỡ tra mt

    - Phòng ngừa loạn sản phế quản phổi.

    - Phòng ngừa bệnh võng mạc do sinh non.

    177

    Rifaximin

    Ung: Các dạng

    - Điều trị bệnh não do gan

    178

    Romidepsin

    Tiêm: Các dạng

    - Điu trị u lympho không Hodgkin tếbào T

    179

    Romiplostim

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị ban xuất huyết giảm tiểu cu miễn dịch.

    180

    Rovalpituzumab Tesirine

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ

    181

    Rucaparib

    Uống: Các dạng

    - Điều trị ung thư buồng trứng

    182

    Ruxolitinib

    Ung: Các dạng

    - Điều trị bệnh bạch cầu tạo lympho bào cấp.

    - Điều trị bệnh mảnh ghép chng lại vật chủ.

    - Điều trị ung thư tụy.

    - Điều trị bệnh ung thư trong đó tủy xương sản sinh quá nhiều hồng cầu.

    - Điều trị bệnh xơ hóa tủy xương.

    - Điều trị bệnh tăng tiểu cầu

    183

    Sargramostim

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị cho bệnh nhân tiếp xúc xạtrị ức chế tủy (Hội chứng tạo máu liên quan hội chứng nhiễm xạcấp).

    184

    Selegilin

    Uống: Các dạng

    - Hỗ trợ liệu pháp dùng levodopa vàcarbidopa trong điều trị bệnh Parkinson.

    - Điều trị chứng thấp lùn do hội chứng Turner.

    185

    Siltuximab

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh Castleman

    186

    Sodium benzoat

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị chứng tiểu acid arginosuccinic.

    - Điều trị thiếu hụt carbamoyl phosphat synthase-1.

    - Điềutrị chứng citrulline máu type 1.

    - Điều trị chứng tăng arginine máu.

    - Điều trị chứng Không dung nạp protein lysinuric.

    - Điều trị sự thiếu hụt men ornithine transcarbamylase.

    - Điều trị sự thiếu hụt N-acetylglutamate synthase deficiency.

    187

    Sodium phenylacetat

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh não do gan độ III và IV

    188

    Somatropin

    Tiêm: Bột đông khô pha dung dịch tiêm

    - Điều trị chng thấp lùn do hội chứng Turner.

    - Điều trị thiếu hụt hóc-môn tăng trưởng ở người lớn.

    - Điều trị thiếu hụt hóc-môn tăng trưởng ở người lớn.

    - Điều trị chứng thấp lùn do hội chng Noonan.

    - Dùng trong điều trị lâu dài ởtrẻ chậm lớn do thiếu hụt hóc-môn tăng trưởng.

    - Điều trị chứng thấp lùn ở trẻ nhỏ do thiếu hụt gen (SHOX).

    - Đơn trị hoặc kết hợp với glutamine trong điều trị hội chứng ruột ngắn.

    - Điều trị giảm cân/dị hóa liên quan đến AIDS.

    - Điều trị chậm phát triển liên quan đến suy thận mạn.

    - Là liệu pháp thay thế cho sthiếu hụt hormone tăng trưởng ở người lớn sau khi xương ngừng phát triển.

    - Điều trị chậm phát triển ở trẻ sinh non.

    - Điều trị chứng thấp lùn do hội chứng Prader-Willi

    189

    Sorafenib

    Uống: Các dạng

    - Điều trị ung thư tế bào thận.

    - Điều trị ung thư tế bào gan.

    - Điều trị ung thư tuyến giáp thể tủy, ung thư tuyến giáp anaplastic, và ung thư tuyến giáp dạng nang hoặc di căn tái phát hoặc di căn.

    190

    Sotalol

    Tiêm: Dung dịch tiêm tĩnh mạch;

    Uống: Các dạng

    - Đối với nhịp nhanh thất, rung thất, hoặc duy trì nhịp xoang ở bệnh nhân chuyển đổi từ rung tâm nhĩ hoặc rung tâm nhĩ khi dùng được thuốc uống.

    191

    Succimer

    Tiêm: Các dạng

    - Điềutrị ngộ độc chở trem.

    192

    Tacrolimus

    Hỗn dịch nhỏ mắt 0,1%

    - Điều trị viêm kết giác mạc mùa xuân khi sử dụng thuốc kháng dị ứng không hiệu quả.

    193

    Talc

    Bột vô trùng

    - Điều trị tràn khímàng phổi.

    - Điều trị sự chảy dịch màng phổi ác tính

    194

    Temolozomid

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh nhân bị u tế bào hình sao bất thường và u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng, như, bệnh nhân tái phát lần đầu đã trải qua tiến triển bệnh trên một chếđộ điều trị chuẩn.

    195

    Temsirolimis

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị u lympho tế bào lớp ph

    196

    Thalidomid

    Uống: Viên nang cứng

    - Điều trị bệnh đa u tủy.

    - Điều trị hồng ban nút phong (erythema nodosum leprosum)

    197

    Thiotepa

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị có điều kiện trước khi ghép tế bào gốc tạo máu

    198

    Tiaprid

    Tiêm: Dung dịch tiêm

    - Điều trị hội chứng Tourette

    199

    Tisagenlecleucel-T

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị u lympho tế bào B lớnlan tỏa

    200

    Tobramycin

    Bột hít

    - Điềutrị bệnh nhân giãn phế quản nhiễm Pseudomonas aeruginosa

    201

    Tocilizumab

    Tiêm: Các dạng

    - Viêm đng mạch tế bào khổng l(GCA)

    202

    Trametinib

    Uống: Các dạng

    - Điều trị ung thư hắc tố giai đoạnI Ib tới giai đoạn IV

    203

    Trametinib + Dabrafenib

    Uống: Các dạng

    - Điều trị ung thư hắc tố giai đoạnI Ib tới giai đoạn IV

    204

    Tretinoin (All-Trans Retinoic Acid)

    Ung: Các dạng

    - Điều trị bệnh bạch cầu promyelocytic

    205

    Triclabendazol

    Uống: Các dạng

    - Điều trị sán lá gan

    206

    Trientin

    Tiêm: Các dạng;

    Uống: Các dạng

    - Điều trị bệnh nhân mắc bệnh Wilson

    207

    Velaglucerase alfa

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnh Gaucher tuýp 1 và 3

    208

    Venetoclax

    Uống: Các dạng

    - Điều trị bệnh bạch cầu mạn dòng lympho (CLL).

    - Điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy

    209

    Vigabatrin

    Uống: các dạng

    - Điều trị co thắt ở trẻ sơ sinh

    210

    Vincristin

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị bệnhbạch cầutạo lympho cấp

    211

    Vincristin sulfat Liposome

    Tiêm: Các dạng

    - Điều trị Lơ xê mi cấp lympho bào.

    212

    Vorinostat

    Bột đông khô pha tiêm

    - Điều trị ung thư hạch không Hodgkin của tế bào T.

    -Ulympho tế bào T ở da.

    213

    Xanh methylen (Methylen Blue)

    Tiêm: Dung dịch tiêm ống

    - Điều trị thiếu máumethemoglobin mắc phải và do di truyền.

    214

    Zidovudin

    Ung: Các dạng

    Tiêm: Dung dịch tiêm

    - Điều trị AIDS

    II. Danh mục thuốc không sẵn có

    TT

    Tên hoạt chất

    Đường dùng, dạng bào chế, nồng đ, hàm lượng của thuốc hiếm

    Ghi chú

     

    I. Nhóm thuc hóa dược và sinh phm

     

    1

    Acid folic đơn thành phần (Vitamin B9)

    Uống: các dạng

     

     

    2

    Acid Fusidic

    Uống: Các dạng

     

     

    3

    Acid Para- aminobenzoic

    Uống: Các dạng

     

     

    4

    Acid valproic

    Tiêm: Bột pha tiêm

     

     

    5

    Acitretin

    Ung: Các dạng

     

     

    6

    Adenosin

    Tiêm: Các dạng

     

     

    7

    Altretamin

    Uống: Các dạng

     

     

    8

    Ambenonium

    Uống: Các dạng

     

     

    9

    Aminolevulinic acid

    Uống: Các dạng

     

     

    10

    Amitriptylin clorhydrat

    Tiêm: Các dạng

     

     

    11

    Anetholtrihion

    Uống: Các dạng

     

     

    12

    Anti thymocyte immunoglobulin

    Tiêm: Các dạng

     

     

    13

    Anti-D immunoglobuline human

    Tiêm: Các dạng

     

     

    14

    Apomorphin

    Uống: Các dạng

     

     

    15

    Artesunat

    Tiêm: Các dạng

     

     

    16

    Artesunate 100mg + Mefloquin base 200mg

    Uống: Các dạng

     

     

    17

    Atenolol

    Tiêm: Dung dịch tiêm

     

     

    18

    Atomoxetine

    Uống:10mg; 40mg

     

     

    19

    Atropin

    Tiêm: Dung dịch tiêm1mg/ml;

    Nhỏ mắt: Dung dịch nhỏ mắt 1 %

     

     

    20

    Azacitidine

    Tiêm: Các dạng

     

     

    21

    Betaxolol

    Nhỏ mat: Dung dịch nhỏ mt

     

     

    22

    Bromocriptin

    Uống: Các dạng

     

     

    23

    Buspiron clorhydrat

    Uống: Các dạng

     

     

    24

    Calci clorid

    Tiêm: Dung dịch tiêm truyền nồng độ 10%

     

     

    25

    Calci heparinat

    Tiêm: Dung dịch tiêm

     

     

    26

    Carbidopa

    Uống: Viên nén dễ bẻ

     

     

    27

    Cariprazin

    Uống: Các dạng

     

     

    28

    Cethexonium bromid

    Nhỏ mắt: Dung dịch nhỏ mắt

     

     

    29

    Cibenzolin

    Uống: Các dạng

     

     

    30

    Citrat de cafein

    Dung dịch tiêm 25mg/ml;

    Uống: Các dạng

     

     

    31

    Clomipramin

    Uống: Các dạng

     

     

    32

    Clorpromazin

    Tiêm: Dung dịch tiêm;

    Uống: Dung dịch uống nhỏ giọt

     

     

    33

    Codein

    Uống: dung dịch uống

     

     

    34

    Colestyramin

    Uống: Bột gói uống

     

     

    35

    Cortivazol

    Tiêm: Hỗn dịch tiêm

     

     

    36

    Cyclopentolat chlorhydrat

    Nhỏ mt: dung dịch chẩn đoán

     

     

    37

    Dacarbazin

    Tiêm: Bột pha dung dịch tiêm truyền

     

     

    38

    Dactinomycin

    Tiêm: Các dạng

     

     

    39

    Dapson (đơn thành phn hoặc phối hợp)

    Uống: Các dạng viên

     

     

    40

    Dexamethason + Oxytetracyclin + Polymyxin + Nystatin

    Dùng ngoài: Bột xịt tai

     

     

    41

    Dexclorpheniramin maleat

    Tiêm: Dung dịch tiêm

     

     

    42

    Dnguyên các loại cho testlẩy da (Allergen), bao gồm: mạt bụi nhà, phấn hoa, phấn cỏ, nấm mốc, gỗ, lạc, gián, lông chó, lông mèo….

    Các dạng

     

     

    43

    Diethylcarbamazin

    Uống: Các dạng

     

     

    44

    Digoxin

    Tiêm: Dung dịch tiêm;

    Uống: các dạng

     

     

    45

    Diltiazem

    Tiêm: Dung dịch tiêm

     

     

    46

    Dimercaprol (Đơn thành phần hoặc phối hợp)

    Tiêm: Dung dịch tiêm bắp

     

     

    47

    Dipyridamol

    Tiêm: Dung dịch tiêm;

    Uống: Các dạng

     

     

    48

    Dorzolamid

    Thuốc mắt: dung dịch, mtra mắt

     

     

    49

    Droperidol

    Tiêm: Dung dịch tiêm

     

     

    50

    Eptifibatid

    Tiêm: Dung dịch tiêm

     

     

    51

    Ergotamin (đơn thành phần hoặc phối hợp)

    Uống: Các dạng viên

     

     

    52

    Erythromycinlactobionat

    Tiêm: Bột pha tiêm truyền

     

     

    53

    Esmolol clorhydrat

    Tiêm: Dung dịch tiêm

     

     

    54

    Etoposid

    Uống: Các dạng

     

     

    55

    Flecainid acetat

    Tiêm: Dung dịch tiêm;

    Uống: Các dạng

     

     

    56

    Fludrocortison

    Uống: Các dạng

     

     

    57

    Fludrocortison acetat +lidocain clorhydrat + polymyxin

    Thuốc tai: Dung dịch nhỏ tai

     

     

    58

    Fluindioin

    Uống: Các dạng

     

     

    59

    Flunitrazepam

    Uống: Các dạng

     

     

    60

    Fluorescein

    Thuốc mắt: Dung dịch nhỏ mắt;

    Tiêm: Dung dịch tiêm tĩnh mạch

     

     

    61

    Fluorouracil (5-FU)

    Tiêm: các dạng

     

     

    62

    Foscarnet trisodium hexahydrate

    Tiêm: Các dạng

     

     

    63

    Fosphenyltoin

    Tiêm: Dung dịch tiêm

     

     

    64

    Fuller s Earth (Đất sét)

    Uống: Các dạng

     

     

    65

    Giải mẫn cảm các loại (AllergenImmunotherapy), bao gồm: mạt bụi nhà, phấn hoa, phn c, nấm mc, gỗ, lạc, gián, lông chó, lông mèo....

    Tiêm dưới da;

    Nhỏ dưi lưỡi;

    Ngậm dưới lưỡi

     

     

    66

    Glucose 1-phosphat di Natri tetrahydrat

    Tiêm: Dung dịch

     

     

    67

    Glycerin

    Tiêm: Các dạng

    Được dùng làm chng âm cho testlẩy da

     

    68

    Haloperidol

    Uống: Dung dịch uống nhỏ giọt

     

     

    69

    Histamin

    Tiêm: Các dạng

    Được dùng làm chứng dương trong testlẩy da

     

    70

    Human Chorionic Gonadotropin (HCG)

    Tiêm: Tiêm bắp, ống thuc bột đông khô

     

     

    71

    Human Menotropin Gonadotropin (HMG)

    Tiêm: Tiêm bắp,ng thuốc bột đông khô

     

     

    72

    Huyết thanh kháng độc tố hạch cầu

    Tiêm: Các dạng

     

     

    73

    Huyết thanh kháng nọc rắn (các loại)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    74

    Hydralazin

    Tiêm: Dung dịch tiêm;

    Uống: Các dạng

     

     

    75

    Hydroxyzin

    Tiêm: Dung dịch tiêm;

    Uống: Các dạng

     

     

    76

    Indocyanine Green

    Tiêm Tiêm: Bột pha tiêm

     

     

    77

    Indometacin (Indomethacin)

    Thuốc đặt: Viên đặt

     

     

    78

    Iohexol

    Tiêm: Dung dịch tiêm

     

     

    79

    Iopamidol

    Tiêm: Dung dịch tiêm

     

     

    80

    Ipratropi bromid

    Thuốc mũi: Dung dịch xịt mũi

     

     

    81

    Isoprenalin

    Tiêm: Dung dch tiêm;

    Ung: Các dạng

     

     

    82

    Isosorbid

    Tiêm: Dung dịch tiêm tĩnh mạch

     

     

    83

    Josamycin

    Uống: Các dạng

     

     

    84

    Kali iodid (Potasium iodide)

    Uống: dung dịch uống

     

     

    85

    Labetalol

    Tiêm: Dung dịch tiêm;

    Uống: Các dạng

     

     

    86

    Lamivudine 30mg + Abacavir 60mg

    Uống: Các dạng

     

     

    87

    Lamivudine 30mg + Zidovudine 60mg

    Uống: Các dạng

     

     

    88

    Lamivudine 30mg+ Zidovudine 60mg + Nevirapine 50mg

    Uống: Các dạng

     

     

    89

    L-asparaginase

    Tiêm: Các dạng

     

     

    90

    L-Cystin; Soufre precipit...

    Uống: Viên để pha hn dịch

     

     

    91

    Levonorgestrel

    Thuốc đặt: Thuốc đặt tử cung

     

     

    92

    Linsidomin

    Tiêm: Bột đông khô để pha dung dịch tiêm

     

     

    93

    Lopinavir + Ritonavir

    Uống:

    - Dạng Siro (1ml cha: 80mg Lopinavir + 20mg Ritonavir);

    - Viên nén: Lopinavir100mg + Ritonavir 25mg

     

     

    94

    Lorazepam

    Uống: Các dạng

     

     

    95

    Loxapin

    Tiêm: Dung dịch tiêm;

    Uống: Các dạng

     

     

    96

    Magnesi clorid

    Tiêm: Dung dịch tiêm 10%

     

     

    97

    Magnesi sulfat

    Tiêm: Dung dịch tiêm tĩnh mạch

     

     

    98

    Magnesium chloride16mmol + Procain hydrochloride1mmol + potassium hychloride16mmol

    Tiêm: Các dạng

     

     

    99

    Mangan glycerophosphat + Ammoni dihydrogenophosphat

    Uống: Viên sủi

     

     

    100

    Mechloethamin

    Tiêm: Các dạng

     

     

    101

    Mecophenolat mofetil

    Tiêm: Dung dịch tiêm tĩnh mạch

     

     

    102

    Mesalazin

    Uống: Các dạng

    Thuốc đặt, bơm trực tràng: viên đặt; nhũ tương

     

     

    103

    Methylergometrin

    Uống: Dung dịch uống

    Tiêm: Dung dịch tiêm

     

     

    104

    Metoclopramid

    Uống: Dung dch nhỏ giọt 0,1mg/giọt

     

     

    105

    Micafungin

    Tiêm: Các dạng

     

     

    106

    Molsidomin

    Uống: Các dạng viên

     

     

    107

    Morniflumat

    Thuốc đặt: đặt trực tràng

     

     

    108

    Morphin sulfat

    Uống: Viên nang vi hạt phóng thích chậm

     

     

    109

    Nalbuphin

    Tiêm: Dung dịch tiêm

     

     

    110

    Natamycin

    Nhỏ mắt

     

     

    111

    Natri bicarbonat

    Tiêm: Dung dịch tiêm 1,4%; 4,2%; 8,4 %

     

     

    112

    Natri calci edetat (E.D.T.A)

    Tiêm: Dung dịch tiêm

     

     

    113

    Natri clorid (NaCl)

    Tiêm: Dung dịch tiêm 0,9% trong túi dẻo 250ml/500ml/1000ml, bên ngoài thêm vỏ bao bìvô trùng; Dung dịch tiêm 20% ống 10 ml; dungdịch10%

     

     

    114

    Nelfinavir

    Uống: các dạng

     

     

    115

    Nevirapine

    Uống: Siro

     

     

    116

    Nicardipin

    Uống: các dạng

     

     

    117

    Nilutamid

    Uống: các dạng

     

     

    118

    Nitroglycerin

    Hệ điều trị qua da: Miếng dán;

    Tiêm: Dung dịch tiêm;

    Phun mù: Dung dịch phun;

    Đặt dưới lưỡi: viên đặt dưới lưỡi

     

     

    119

    Nitroprussiat

    Tiêm: Các dạng

     

     

    120

    Octreotid

    Tiêm: Dung dịch tiêm

     

     

    121

    Oxybuprocain

    Thuốc mắt: Dung dịch nhỏ mắt

     

     

    122

    Oxymorphon

    Dung dịch tiêm; Viên nén giải phóng nhanh; Viên nén giải phóng kéo dài

     

     

    123

    Pemirolast

    Thuốc mắt: Dung dịch nhỏ mắt

     

     

    124

    Penicillamin

    Uống: Các dạng

     

     

    125

    Permethrin

    Dùng ngoài: Các dạng

     

     

    126

    Phenylephrin

    Thuốc mắt: Dung dịch nhỏ mắt

     

     

    127

    Phenytoin

    Tiêm: Dung dịch tiêm

     

     

    128

    Phytomenadion

    Uống: Nhũ dịch uống; Các dạng viên

     

     

    129

    Podophyllotoxin

    Dùng ngoài: Dung dịch dùng ngoài

     

     

    130

    Polystyren sulfonat

    Uống: Bột pha hỗn dịch uống;

    Bơm trực tràng: hỗn dịch bơm trực tràng

     

     

    131

    Posaconazol

    Hỗn dịch uống

     

     

    132

    Prednisolon + Naphazolin

    Thuốc mũi: Dung dịch xịt mũi

     

     

    133

    Prednisolone m- sulfobenzoate de sodium

    Viên sủi bọt/uống (5mg và 20mg)

     

     

    134

    Pristinamycin

    Uống: Các dạng

     

     

    135

    Promegeston

    Uống: Các dạng

     

     

    136

    Propafenon

    Uống: Các dạng

     

     

    137

    Protamin

    Tiêm: Dung dịch tiêm

     

     

    138

    Purified protein derivative of Tuberculin

    Tiêm: Các dạng

     

     

    139

    Pyronaridin 180mg + Artesunat 60mg

    Uống: Viên nén

     

     

    140

    Quinidin

    Uống: Các dạng

     

     

    141

    Raubasin dihydroergocristin

    Tiêm: Dung dịch tiêm

     

     

    142

    Rifampicin

    Tiêm: Dung dịch tiêm

     

     

    143

    Salbutamol

    Thuốc đặt: Viên đặt

     

     

    144

    Sufentanil

    Tiêm: Dung dịch tiêm

     

     

    145

    Sulfamethoxazol 400mg + Trimethoprim 80mg

    Tiêm: Dung dịch tiêm

     

     

    146

    Sulfasalazin

    Uống: Các dạng

     

     

    147

    Sulproston

    Tiêm: Bột đông khô pha tiêm

     

     

    148

    Sumatriptan

    Tiêm: Dung dịch tiêm

     

     

    149

    Sunitinib

    Uống: Các dạng

     

     

    150

    Tetracain

    Thuốc nhỏ mắt: dung dịch

     

     

    151

    Tetracosactid

    Tiêm: Hỗn dịch tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp

     

     

    152

    Tetrazepam

    Uống: Các dạng

     

     

    153

    Tioguanin (6-Thioguanin)

    Uống: Các dạng

     

     

    154

    Topotecan

    Tiêm: Các dạng

     

     

    155

    Trihexyphenidyl

    Uống: Các dạng viên, dung dịch uống

     

     

    156

    Tropatepin

    Uống: Các dạng

     

     

    157

    Trospium

    Uống: Các dạng

     

     

    158

    Urapidil

    Tiêm: dung dịch tiêm

     

     

    159

    Valaciclovir

    Uống: Các dạng

     

     

    160

    Vaselin vô trùng dung trong phẫu thuật, đặt nội khí quản

    Vô trùng

     

     

    161

    Vasopressin

    Tiêm: Các dạng

     

     

    162

    Verapamil

    Uống: Các dạng;

    Tiêm: dung dịch tiêm

     

     

    163

    Vinblastin

    Tiêm: Các dạng

     

     

    II. Nhóm thuốc phóng xạ và chất đánh dấu

     

    164

    BromoMercurHydrxy Propan (BMHP)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    165

    Carbon 11 (C-11)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    166

    Cesium 137 (Cesi-137)

    Áp sát khối u

     

     

    167

    Chromium 51 (Cr-51)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    168

    Coban 57 (Co-57)

    Uống: Các dạng

     

     

    169

    Coban 60 (Co-60)

    Chiếu ngoài

     

     

    170

    Colloidal Rhenium Sulphid

    Tiêm: Các dạng

     

     

    171

    Diethylen Triamin Pentaacetic acid (DTPA)

    Tiêm: Các dạng;

    Khí dung

     

     

    172

    Dimecapto Succinic Acid (DMSA)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    173

    Dimethyl-iminodiacetic acid (HIDA)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    174

    Diphosphono Propan Dicarboxylic acid (DPD)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    175

    Ethyl cysteinat dimer (ECD)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    176

    Ethylenediamine - tetramethylenephospho nic acid (EDTMP)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    177

    F18-NaF

    Tiêm: Các dạng

     

     

    178

    Fluorin 18 Fluoro L- DOPA (F-18DOPA)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    179

    Fluorin 18 Fluorodeoxyglucose (F-18FDG)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    180

    Gallium citrat 67 (Ga- 67)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    181

    Gallium citrat 68 (Ga- 68)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    182

    Gallium citrat 68 (Ga- 68) - DOTANOC

    Tiêm: Các dạng

     

     

    183

    Gallium citrat 68 (Ga- 68) - DOTATOC

    Tiêm: Các dạng

     

     

    184

    Gallium citrat 68 (Ga- 68) - PSMA

    Tiêm: Các dạng

     

     

    185

    Hexamethylpropyleami neoxime (HMPAO)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    186

    Holmium 166 (Ho-166)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    187

    Human Albumin Microphere (HAM)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    188

    Human Albumin Mini-Micropheres (HAMM)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    189

    Human Albumin Serum (HAS, SENTI-SCINT)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    190

    Hydroxymethylen Diphosphonat (HMDP)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    191

    Imino Diacetic Acid (IDA)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    192

    Indiumclorid 111 (In- 111)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    193

    Iode 123 (I-123)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    194

    lode 125 (I-125)

    Tiêm;

    Cấy vào khối u

     

     

    195

    Iode 131 (I-131)

    Uống: Các dạng;

    Tiêm: Các dạng

     

     

    196

    Iodomethyl 19 Norcholesterol

    Tiêm: Các dạng

     

     

    197

    Iridium 192 (Ir-192)

    Chiếu ngoài

     

     

    198

    Keo vàng 198 (Au-198 Colloid)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    199

    Lutetium 177 DOTATATE

    Tiêm: Các dạng

     

     

    200

    Lutetium 177 PSMA

    Tiêm:Các dạng

     

     

    201

    MacroAgregated Albumin (MAA)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    202

    Mecapto Acetyl Triglicerin (MAG 3)

    Tiêm:Các dạng

     

     

    203

    Metaiodbelzylguanidin (MIBGI-131)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    204

    Methionin

    Tiêm: Các dạng

     

     

    205

    Methoxy isobutyl isonitrin (MIBI)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    206

    Methylen Diphosphonat (MDP)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    207

    Nitrogen 13- amonia

    Tiêm: Các dạng

     

     

    208

    Octreotid Indium-111

    Tiêm: Các dạng

     

     

    209

    Orthoiodohippurat (I-131OIH. HippuranI- 131)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    210

    Phospho 32 (P-32)

    Uống: Các dạng;

    Tiêm: Các dạng;

    Áp ngoài da

     

     

    211

    Phospho 32 (P-32) - Silicon

    Tiêm: Các dạng

     

     

    212

    Phytate (Phyton, Phytec, Fyton)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    213

    Pyrophosphat (Pyron, Pyrotec)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    214

    Rhennium 188 (Re-188)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    215

    Rose BengalI-131

    Tiêm: Các dạng

     

     

    216

    Samarium 153 (Sm-153)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    217

    Sestamibi (6-methoxy isobutyl isonitril)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    218

    Sodium oxidronat (HDMP) (Hydroxymethylened phosphonal)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    219

    Stannous chlorid dihydrat

    Tiêm: Các dạng

     

     

    220

    Strontrium 89 (Sr-89)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    221

    Sulfur Colloid (SC)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    222

    Technetium 99m (Tc-99m)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    223

    Teroboxim (Boronic acid adducts of technetium dioxime complexes)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    224

    Tetrakis (2-methoxy-2-methylpropyl-1-isocyanide) copper(1+) tetrafluoroborat

    Tiêm: Các dạng

     

     

    225

    Tetrofosmin (1,2 bis (2-ethoxyethyl) phosphino) ethan

    Tiêm: Các dạng

     

     

    226

    Thallium 201 (Tl-201)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    227

    Urea (NH2 14CoNH2)

    Uống: Các dạng

     

     

    228

    Ytrium 90 (Y-90)

    Tiêm: Các dạng

     

     

    III. Vắc xin

     

    229

    Vắc xin phòng bệnh sốt vàng

    (Virus sốt vàng, chủng 17D-204 sống, giảm độc lực)

    Tiêm: Các dạng

     

    Ghi chú:

    1. Tên hoạt chất ghitrong các Bảng này: cùng một hoạt chất có thể có nhiều cách viết khác nhau (tên gốc, tên khoa học, tên chung quốc tế (INN)...). Các tên này có thể được dùng thay thếcho nhau.

    2. Dạng tiêm ghi trong các Bảng này: bao gồm cả dạng truyền (nếu có).

    3. Đối với thuốc thuộc Danh mục thuốc để phòng, chuẩn đoán, điều trị bệnh hiếm gặp: Chđịnh được phê duyệt khi đăng ký lưu hành hoặc cấp phép nhập khẩu thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành có thể là chỉ định được ghi cụ thể hơn hoặc giới hạn lại hơn so với cách ghi chỉ định trong cột “Chỉ định phòng, chẩn đoán, điều trị bệnh hiếm gặp” trong Bảng tại Mục I Phụ lục này.

    4. Danh mục này bao gồm cả:

    a) Các muối của các chất ghi trong các Bảng này, khi các muối đó có thể hình thành và tồn tại;

    b) Các thuốc phóng xạ là đồng vị phóng xạ nêu trong Bảng này đươc gắn kết với các chất đánh dấu khác nhau./.

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Dược của Quốc hội, số 105/2016/QH13
    Ban hành: 06/04/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 75/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
    Ban hành: 20/06/2017 Hiệu lực: 20/06/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Dược của Quốc hội, số 105/2016/QH13
    Ban hành: 06/04/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    04
    Thông tư 32/2018/TT-BYT của Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
    Ban hành: 12/11/2018 Hiệu lực: 01/09/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Thông tư 14/2022/TT-BYT của Bộ Y tế về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành
    Ban hành: 06/12/2022 Hiệu lực: 01/02/2023 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 26/2019/TT-BYT quy định về Danh mục thuốc hiếm của Bộ Y tế

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Y tế
    Số hiệu:26/2019/TT-BYT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:30/08/2019
    Hiệu lực:15/10/2019
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe
    Ngày công báo:28/09/2019
    Số công báo:781&782-09/2019
    Người ký:Trương Quốc Cường
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Thông tư 26/2019/TT-BYT quy định về Danh mục thuốc hiếm của Bộ Y tế (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Thông tư 26/2019/TT-BYT quy định về Danh mục thuốc hiếm của Bộ Y tế (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X