hieuluat

Thông tư 35/2017/TT-BYT về việc quy định giá cụ thể đối với dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người tại cơ sở y tế công lập sử dụng ngân sách Nhà nước

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Y tếSố công báo:751&752-10/2017
    Số hiệu:35/2017/TT-BYTNgày đăng công báo:04/10/2017
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trương Quốc Cường
    Ngày ban hành:18/08/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:05/10/2017Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe
  •  

    BỘ Y TẾ
    -------
    Số: 35/2017/TT-BYT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2017
     
     
    THÔNG TƯ
    QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM MẪU THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC, THUỐC DÙNG CHO NGƯỜI TẠI CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
     
     
    Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
    Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một số điều của Luật giá:
    Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của B Y tế;
    Theo đnghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
    Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định giá cụ thể đối với dịch vụ kim nghiệm mu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người tại cơ sở y tế công lập sử dụng ngân sách nhà nước.
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    Thông tư này quy định giá cụ thể đối với dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người tại cơ sở y tế công lập sử dụng ngân sách nhà nước (gọi chung là tổ chức cung ứng dịch vụ).
    Điều 2. Giá cụ thể dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người tại cơ sở y tế công lập sử dụng ngân sách nhà nước
    1. Giá cụ thể dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người tại tổ chức cung ứng dịch vụ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng của dịch vụ cung ứng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
    Trường hợp mức giá quy định bằng ngoại tệ thì quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm thu tiền dịch vụ hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.
    2. Khi thu tiền dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người, tổ chức cung ứng dịch vụ sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng, cung cấp dịch vụ (gọi tắt là Nghị định số 51/2010/NĐ-CP); Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng, cung cấp dịch vụ (gọi tắt là Nghị định số 04/2014/NĐ-CP); Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
    3. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ, sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thì phần còn lại được để lại tổ chức cung ứng dịch vụ sử dụng theo quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
    Trường hợp nguồn tài chính của tổ chức cung ứng dịch vụ không bảo đảm hoạt động thường xuyên, đồng thời tổ chức cung ứng dịch vụ đó được cấp có thẩm quyền phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thì tiếp tục được ngân sách nhà nước bảo đảm phần chi phí phục vụ công tác kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người chưa được bù đắp từ nguồn thu qua giá dịch vụ theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
    Điều 3. Điều khoản thi hành
    Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 10 năm 2017.
    Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
    Các cơ sở y tế công lập đã cung ứng dịch vụ và thu tiền dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người từ các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì vận dụng để thanh toán theo Biểu mức thu phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm theo quy định tại Quyết định số 103/2004/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm.
    Điều 5. Điều khoản tham chiếu
    Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật đã được thay thế hoặc văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung.
    Điều 6. Tổ chức thực hiện
    Các tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện mức giá cụ thể khi cung ứng dịch vụ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; thực hiện niêm yết giá, công khai giá theo quy định pháp luật về giá.
    Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, giải quyết./.
     
     Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ):
    - Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
    - Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
    - Bộ Tài chính (để biết);
    - Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
    - Y tế các bộ, ngành;
    - Các Vụ, Cục, Tổng cục, TTra Bộ, VP Bộ;
    - Cổng TTĐT Bộ Y tế;
    - Lưu: VT, KHTC(03b). PC(02b)
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trương Quốc Cường
     
     
    PHỤ LỤC
    GIÁ CỤ THỂ DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM MẪU THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC, THUỐC DÙNG CHO NGƯỜI
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2017/TT-BYT ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
     

     

    STT
    CHỈ TIÊU
    Mức giá cụ thể (đồng)
    Mu gửi tới kim nghiệm
    Mu thẩm định tiêu chuẩn
    1
    Kiểm tra khi giao nhận, lưu mẫu, đăng ký và trả lời kết quả
    20.000
    40.000
    2
    Nhận xét bên ngoài bằng cảm quan (mùi vị, màu sắc, hình dáng, đóng gói, nhãn...)
    20.000
    40.000
     
    - Kích thước, cảm quan, mùi, màu, mốc, mọt của dược liệu, đông dược (tính cho mỗi chỉ tiêu)
    20.000
    40.000
    3
    Thử vật lý đối với nguyên liệu ban đầu và các chế phẩm thuốc
     
     
     
    - Thể tích
    20.000
    40.000
     
    - Độ lắng cặn
    30.000
    60.000
     
    - Cắn sau khi bay hơi
    200.000
    400.000
     
    - Soi độ trong thuốc tiêm
    60.000
    120.000
     
    - Đếm, đo kích thước tiểu phân bằng máy đếm tiểu phân
    200.000
    400.000
     
    - Soi độ trong thuốc nước
    30.000
    60.000
     
    - Độ trong, độ đục, màu sắc của dung dịch (tính cho mỗi chỉ tiêu)
    60.000
    120.000
    4
    Thử thuốc viên, thuốc cốm, thuốc bột...
     
     
     
    - Chênh lệch khối lượng thuốc bột, thuốc cốm, thuốc viên (trừ viên nang)
    30.000
    60.000
     
    - Chênh lệch khối lượng thuốc viên nang, thuốc tiêm bột
    60.000
    120.000
     
    - Thử tính tan của thuốc, phân tán của thuốc cốm
    20.000
    40.000
     
    - Đo độ dày, đường kính, độ mài mòn, độ cứng của viên, cỡ hoàn (tính cho mỗi chỉ tiêu)
    20.000
    40.000
     
    - Độ tan rã thuốc viên nén, viên nang
    40.000
    80.000
     
    - Độ tan rã viên bao tan trong ruột
    80.000
    160.000
     
    - Độ tan rã thuốc viên đạn, thuốc trứng, viên đặt
    60.000
    120.000
     
    - Độ mịn
    40.000
    80.000
     
    - Độ hòa tan bằng phương pháp đo quang phải qua xử lý
    500.000
    1.000.000
     
    - Độ hòa tan bằng phương pháp đo quang tính theo E1%
    300.000
    600.000
     
    - Độ hòa tan bằng phương pháp đo quang tính theo chuẩn
    400.000
    800.000
     
    - Độ hòa tan của viên giải phóng hoạt chất chậm
    Tính thêm 20% cho mỗi giai đoạn thử theo phép thử độ hòa tan tương ứng
     
    - Độ hòa tan bằng phương pháp HPLC trực tiếp
    500.000
    1.000.000
     
    - Độ hòa tan bằng phương pháp HPLC phải qua xử lý
    700.000
    1.400.000
     
    - Độ đồng đều hàm lượng
    Tính bằng 150% phép thử định lượng tương ứng
    5
    Thuốc mỡ
     
     
     
    - Độ đồng đều khối lượng
    60.000
    120.000
     
    - Độ đồng nhất
    40.000
    80.000
     
    - Đo kích thước tiểu phân thuốc mỡ tra mắt
    60.000
    120.000
     
    - Các phần tử kim loại trong thuốc mỡ tra mắt
    100.000
    200.000
    6
    Định tính
     
     
     
    - Đơn giản, mỗi phản ứng
    20.000
    40.000
     
    - Phức tạp
    100.000
    200.000
     
    - Phương pháp quang phổ tử ngoại
    100.000
    200.000
     
    - Phương pháp quang phổ hồng ngoại
    200.000
    400.000
     
    - Soi bột kép
    100.000
    200.000
     
    - Vi phẫu
    200.000
    400.000
     
    - Soi bột dược liệu
    80.000
    160.000
     
    - Các phương pháp sắc ký
    Tính bằng 50 % các phép thử định lượng tương ứng
    7
    Thử tinh khiết, thử tạp chất
     
     
     
    - Mỗi ion đơn giản
    40.000
    80.000
     
    - Chất hữu cơ
    40.000
    80.000
     
    - Kim loại nặng (mỗi ion), Asen không phải xử lý
    60.000
    120.000
     
    - Kim loại nặng (mỗi ion), Asen phải qua xử lý
    100.000
    200.000
     
    - Xác định aldehyd trong tinh dầu
    100.000
    200.000
     
    - Tìm đường tráo nhân tạo trong mật ong
    100.000
    200.000
     
    - Tạo chất trong dược liệu
    20.000
    40.000
     
    - Độ vụn nát của dược liệu
    40.000
    80.000
     
    - Xác định tạp chất bằng các phương pháp sắc ký
    Tính bằng phép thử định lượng tương ứng
     
    - Tìm nguyên tố độc, kim loại nặng trong dược liệu và thuốc bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (tính cho mỗi nguyên tố)
    600.000
    1.600.000
    8
    Xác định hàm lượng nước, mất khối lượng do làm khô
     
     
     
    - Phương pháp sấy
    120.000
    240.000
     
    - Phương pháp sấy chân không
    180.000
    360.000
     
    - Phương pháp Karlfischer
    300.000
    600.000
     
    - Phương pháp cất dung môi
    80.000
    160.000
    9
    Cắn tro
     
     
     
    - Tro toàn phần
    200.000
    400.000
     
    - Tro sulfat
    240.000
    480.000
     
    - Tro không tan trong acid
    200.000
    400.000
     
    - Tro tan trong nước
    300.000
    600.000
    10
    Các chỉ số
     
     
     
    - Chỉ số acid
    140.000
    280.000
     
    - Chỉ số xà phòng hóa
    180.000
    360.000
     
    - Chỉ số Acetyl
    200.000
    400.000
     
    - Chỉ số khúc xạ
    100.000
    200.000
     
    - Chỉ số Iod
    180.000
    360.000
     
    - Chất không xà phòng hóa
    200.000
    400.000
     
    - Chỉ số Hydroxyl
    200.000
    200.000
     
    - Chỉ số Peroxyd
    100.000
    200.000
     
    - Chỉ số trương nở
    60.000
    120.000
    11
    Điểm chảy và điểm nhỏ giọt
     
     
     
    - Của chất biết trước
    40.000
    80.000
     
    - Của chất chưa biết
    80.000
    160.000
     
    - Của cao xoa
    40.000
    80.000
    12
    Độ đông đặc
    40.000
    80.000
    13
    Độ sôi
     
     
     
    - Đơn giản bằng mao quản
    40.000
    80.000
     
    - Phức tạp có cất
    100.000
    200.000
    14
    Thăng hoa
    40.000
    80.000
    15
    Đo tỷ trọng
     
     
     
    - Bằng tỷ trọng kế
    30.000
    60.000
     
    - Bằng cân thủy tĩnh
    50.000
    100.000
     
    - Bằng Picnomet
    80.000
    160.000
    16
    Đo độ nhớt
     
     
     
    - Bằng máy Hoppler hay Ostwald
    200.000
    400.000
     
    - Bằng thiết bị đo độ nhớt dải rộng, không phải chuẩn bị mẫu
    300.000
    600.000
     
    - Bằng thiết bị đo độ nhớt dải rộng, phải chuẩn bị mẫu
    400.000
    800.000
    17
    Năng suất quay cực
    50.000
    100.000
    18
    Độ hạ bằng điểm
    80.000
    160.000
    19
    Đo pH
     
     
     
    - Trực tiếp
    40.000
    80.000
     
    - Qua xử lý
    60.000
    120.000
    20
    Đo độ cồn
     
     
     
    - Đơn giản
    40.000
    80.000
     
    - Phức tạp
    100.000
    200.000
    21
    Các phép thử sinh vật và vi sinh vật
     
     
     
    - Chất gây sốt
    300.000
    600.000
     
    - Thử nội độc tố vi khuẩn
    1.200.000
    2.400.000
     
    - Thử độc tính cấp
    2.000.000
    4.000.000
     
    - Thử độc tính bất thường
    200.000
    400.000
     
    - Thử độ kích ứng da
    300.000
    600.000
     
    - Chất hạ áp
    400.000
    800.000
     
    - Thử vô khuẩn bằng phương pháp màng lọc
    500.000
    1.000.000
     
    - Thử vô khuẩn bằng phương pháp cấy trực tiếp
    300.000
    600.000
     
    - Phân lập và định danh vi khuẩn: tính mỗi chỉ tiêu
    100.000
    200.000
     
    - Làm kháng sinh đồ
    280.000
    560.000
     
    - Thử giới hạn nhiễm khuẩn (xử lý đơn giản)
    240.000
    480.000
     
    - Thử giới hạn nhiễm khuẩn (xử lý phức tạp)
    320.000
    640.000
     
    - Định lượng kháng sinh (nguyên liệu)
    400.000
    800.000
     
    - Định lượng kháng sinh (thành phẩm) không qua xử lý
    500.000
    1.000.000
     
    - Định lượng kháng sinh (thành phẩm) phải qua xử lý
    600.000
    1.200.000
     
    - Định lượng vitamin B12 bằng phương pháp vi sinh
    800.000
    1.600.000
    22
    Định lượng
     
     
     
    1. Phương pháp thể tích
     
     
     
    - Phương pháp chuẩn độ acid kiềm
    160.000
    320.000
     
    - Phương pháp thể tích phải qua xử lý
    260.000
    520.000
     
    - Nitrit
    220.000
    440.000
     
    - Định lượng penicilin
    300.000
    600.000
     
    - Đo bạc
    200.000
    400.000
     
    - Complexon
    200.000
    400.000
     
    - Chuẩn độ môi trường khan trực tiếp
    240.000
    480.000
     
    - Chuẩn độ môi trường khan phải qua xử lý
    300.000
    600.000
     
    - Chuẩn độ đo thế, đo ampe (tính cho mỗi phương pháp)
    400.000
    800.000
     
    2. Phương pháp cân
    240.000
    480.000
     
    3. Phương pháp vật lý
     
     
     
    - Phương pháp đo quang trực tiếp, tính theo E1%
    200.000
    400.000
     
    - Phương pháp đo quang trực tiếp, tính theo chuẩn
    300.000
    600.000
     
    - Phương pháp đo quang phải qua chiết tách, tính theo chuẩn
    400.000
    800.000
     
    - Phương pháp đo quang phải qua chiết tách, tính theo E1%
    300.000
    600.000
     
    - Sắc ký lớp mỏng (chưa tính các phép thử định lượng tương ứng khác)
    200.000
    400.000
     
    - Sắc ký lớp mỏng cạo vết chiết đo quang
    500.000
    1.000.000
     
    - Sắc ký trên giấy (chưa tính các phép thử định lượng tương ứng khác)
    150.000
    300.000
     
    - Sắc ký trên cột
    140.000
    280.000
     
    - Định lượng mật độ kế trên sắc ký đồ lớp mỏng
     
     
     
    + 2 vết - 4 vết
    200.000
    400.000
     
    + Từ 4 vết trở lên, cứ thêm 1 vết cộng thêm
    24.000
    48.000
     
    - Phương pháp sắc ký trao đổi ion (chưa tính các phân tích hỗ trợ kèm theo)
    120.000
    240.000
    Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ
     
    - Phương pháp sắc ký khí trực tiếp
    500.000
    1.000.000
    Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ
     
    - Phương pháp sắc ký khí phải qua xử lý
    600.000
    1.200.000
    Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ
     
    - Phương pháp sắc ký khí lỏng (HPLC) trực tiếp
    500.000
    1.000.000
    Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ
     
    - Phương pháp sắc ký khí lỏng (HPLC) phải qua xử lý
    600.000
    1.200.000
    Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ
     
    - Phương pháp sắc ký khí lỏng khối phổ
    1.000.000
    2.000.000
    Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ
     
    - Định lượng acid amin
    600.000
    1.200.000
    Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ
     
    - Định lượng bằng phương pháp quang phổ hồng ngoại
    600.000
    1.200.000
    Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ
     
    - Định lượng bằng phương pháp điện di mao quản
    600.000
    1.200.000
    Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ
     
    - Phương pháp quang phổ huỳnh quang
    200.000
    400.000
     
    4. Định lượng những đối tượng đặc biệt
     
     
     
    - Định lượng nitơ toàn phần trực tiếp
    240.000
    480.000
     
    - Định lượng nitơ toàn phần phải qua xử lý
    300.000
    600.000
     
    - Định lượng Rutin trong dược liệu
    500.000
    1.000.000
     
    - Định lượng Menthol toàn phần trong tinh dầu bạc hà
    200.000
    400.000
     
    - Định lượng Methyl salicylat bằng phương pháp đo Iod
    300.000
    600.000
     
    - Định lượng tinh dầu trong cao xoa bằng bình Cassia
    300.000
    600.000
     
    - Định lượng tinh dầu trong dược liệu
    120.000
    240.000
     
    - Ơgennol
    300.000
    600.000
     
    - Xineol
    300.000
    600.000
     
    - Andehydcinnamic
    300.000
    600.000
     
    - Ascaridol
    480.000
    960.000
     
    - Long não
    360.000
    720.000
     
    - Tanin
    200.000
    400.000
     
    - Caroten trong dầu gấc
    700.000
    1.400.000
     
    - Vitamin A trong dầu cá
    400.000
    800.000
     
    - Chất chiết được trong dược liệu
    400.000
    800.000
     
    - Các hoạt chất khác trong dược liệu (alcaloid, saponin, flavonoid...)
    Tính bằng phép thử định lượng và phương pháp xử lý mẫu tương ứng
     
    - Dầu béo
    600.000
    1.200.000
     
    - Iốt trong dược liệu
    800.000
    1.600.000
     
    - Định lượng tinh dầu tràm
    300.000
    600.000
     
    - Đường trong mật ong theo phương pháp Caussbonan
    300.000
    600.000
     
    - Serratiopeptidase
    400.000
    800.000
     
    - Protease
    400.000
    800.000
     
    - Papain
    400.000
    800.000
     
    - Alphachymotrypsin bằng phương pháp đo quang
    300.000
    600.000
     
    - Alphachymotrypsin bằng phương pháp đo thế
    400.000
    800.000
     
    - Beta-Amylase
    300.000
    600.000
     
    - Alpha-Amylase
    300.000
    600.000
     
    - Cellulase
    400.000
    800.000
     
    - Lipase
    400.000
    800.000
     
    - Streptokinase
    600.000
    1.200.000
     
    - Heparine
    460.000
    920.000
     
    - Oxytoxine
    500.000
    1.000.000
     
    - Insuline
    1.500.000
    3.000.000
    23
    Vỏ nang rỗng
     
     
     
    - Độ dòn
    100.000
    200.000
     
    - Điểm đông Gelatin
    200.000
    400.000
     
    - Các chỉ tiêu khác
    Áp dụng như thuốc
    24
    Bộ dây truyền dịch
     
     
     
    - Cảm quan
    40.000
    80.000
     
    - Độ trong suốt
    40.000
    80.000
     
    - Độ kín, độ bền chịu lực
    100.000
    200.000
     
    - Độ kéo dãn
    40.000
    80.000
     
    - Tính chịu nóng lạnh
    100.000
    200.000
     
    - Phần tử lạ
    100.000
    200.000
     
    - Tốc độ dòng chảy
    100.000
    200.000
     
    - Chiết dung dịch thử
    100.000
    200.000
     
    - Các thử nghiệm hóa lý khác
    Áp dụng như thuốc
    25
    Đồ đựng dùng trong y tế, găng tay cao su
     
     
     
    - Độ kín
    60.000
    120.000
     
    - Độ gấp uốn
    40.000
    80.000
     
    - Độ trong của dung dịch chiết
    200.000
    400.000
     
    - Độ trong của đồ đựng
    60.000
    120.000
     
    - Độ truyền ánh sáng
    100.000
    200.000
     
    - Độ đựng bằng kim loại dùng cho thuốc mỡ tra mắt
    300.000
    600.000
     
    - Độ ngấm hơi nước
    100.000
    200.000
     
    - Độ bền đối với nước của mặt trong đồ đựng
    300.000
    600.000
     
    - Các chỉ tiêu hóa lý, sinh học khác
    Áp dụng như thuốc
     
    - Độ dày găng tay cao su
    50.000
    100.000
    26
    Thử nút cao su chai huyết thanh và nút cao su lọ thuốc tiêm
     
     
     
    - Độ bền
    200.000
    400.000
     
    - Độ kín
    140.000
    280.000
     
    - Kích thước
    40.000
    80.000
     
    - Các phép thử hóa lý, sinh học khác (tính cho mỗi chỉ tiêu)
    100.000
    200.000
    27
    Phương pháp xử lý mẫu đối với những đối tượng đặc biệt
    400.000
    500.000
    28
    Kiểm nghiệm hóa pháp
     
     
     
    - Kiểm tra khi giao nhận mẫu, nghiên cứu hồ sơ và các tài liệu liên quan
    20.000
     
    - Các phương pháp định tính, định lượng để phân tích độc chất, hóa pháp
    Tính theo các mục tương ứng của thuốc
     
    - Xử lý mẫu
    Tính theo các mục tương ứng của thuốc
     
    - Mẫu khai quật từ sau 10 ngày trở lên cộng thêm
    100.000
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
    Ban hành: 14/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 149/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
    Ban hành: 11/11/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 75/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
    Ban hành: 20/06/2017 Hiệu lực: 20/06/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
    Ban hành: 14/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    05
    Nghị định 149/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
    Ban hành: 11/11/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    06
    Quyết định 103/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm
    Ban hành: 28/12/2004 Hiệu lực: 21/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Nghị định 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
    Ban hành: 14/05/2010 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Nghị định 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
    Ban hành: 17/01/2014 Hiệu lực: 01/03/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
    Ban hành: 31/03/2014 Hiệu lực: 01/06/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 35/2017/TT-BYT về việc quy định giá cụ thể đối với dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người tại cơ sở y tế công lập sử dụng ngân sách Nhà nước

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Y tế
    Số hiệu:35/2017/TT-BYT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:18/08/2017
    Hiệu lực:05/10/2017
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe
    Ngày công báo:04/10/2017
    Số công báo:751&752-10/2017
    Người ký:Trương Quốc Cường
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X