hieuluat

Thông tư 42/2017/TT-BYT về Danh mục Dược liệu độc làm thuốc

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Y tếSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:42/2017/TT-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trương Quốc Cường
    Ngày ban hành:13/11/2017Hết hiệu lực:10/10/2024
    Áp dụng:28/12/2017Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe
  • BỘ Y TẾ
    -------

    Số: 42/2017/TT-BYT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2017

     

     

    THÔNG TƯ

    BAN HÀNH DANH MỤC DƯỢC LIỆU ĐỘC LÀM THUỐC

     

    Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 04 năm 2016;

    Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 06 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;

    Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Thông tư ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc”.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định nguyên tắc xây dựng, tiêu chí lựa chọn dược liệu độc làm thuốc; Danh mục dược liệu độc làm thuốc và trách nhiệm thi hành.

    Điều 2. Nguyên tắc xây dựng và tiêu chí lựa chọn dược liệu vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc

    1. Nguyên tắc xây dựng Danh mục dược liệu độc làm thuốc:

    a) Bảo đảm an toàn cho người sử dụng;

    b) Bảo đảm việc tiếp cận thuốc, dược liệu kịp thời cho người sử dụng;

    c) Phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng dược liệu của Việt Nam;

    d) Hòa hợp với các nguyên tắc, quy định trong phân loại dược liệu độc làm thuốc của các nước trong khu vực và trên thế giới;

    đ) Phù hợp với các tài liệu y văn về sử dụng dược liệu, kinh nghiệm sử dụng dược liệu độc làm thuốc, cơ sở dữ liệu về dược liệu độc trên thế giới, các bài báo được đăng tải trên các tạp chí khoa học và các tài liệu khác có liên quan.

    2. Tiêu chí lựa chọn dược liệu vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc:

    Dược liệu đáp ứng các tiêu chí sau xem xét lựa chọn đưa vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc:

    a) Dược liệu được sử dụng làm thuốc có độc tính cao gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tính mạng người sử dụng;

    b) Dược liệu trong quá trình sử dụng có thể gây ra phản ứng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc được Tổ chức Y tế thế giới, cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài khuyến cáo có thể gây ra phản ứng có hại nghiêm trọng;

    c) Dược liệu dùng làm thuốc cần phải chú ý đến cách sử dụng, kiểm soát chặt chẽ liều dùng, đối tượng dùng và phải được chế biến theo quy trình nghiêm ngặt, đúng kỹ thuật;

    d) Dược liệu có phạm vi liều dùng hẹp, phải thận trọng khi dùng, có ảnh hưởng đến việc chẩn đoán và điều trị bệnh cần phải theo dõi lâm sàng;

    đ) Được chỉ định trong điều trị nhất thiết phải có tư vấn và theo dõi của thầy thuốc.

    Điều 3. Danh mục dược liệu độc làm thuốc

    Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục dược liệu độc làm thuốc” bao gồm:

    1. Danh mục dược liệu độc nguồn gốc thực vật quy định tại Phụ lục I.

    2. Danh mục dược liệu độc nguồn gốc động vật quy định tại Phụ lục III.

    3. Danh mục dược liệu độc nguồn gốc khoáng vật quy định tại Phụ lục III.

    Điều 4. Mục đích ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc

    Danh mục dược liệu độc làm thuốc là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thực hiện quy định về quản lý đối với dược liệu độc trong kinh doanh, đăng ký, ghi nhãn, kê đơn, cấp phát, chế biến, bảo quản, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và các hoạt động khác có liên quan.

    Điều 5. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2017.

    2. Thông tư số 33/2012/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

    Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp

    1. Trường hợp thuốc chứa bộ phận có độc tính của dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc làm thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực trước ngày Thông tư này có hiệu lực, cơ sở kinh doanh dược liệu phải phân loại, cập nhật, bổ sung các thông tin trên nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng liên quan đến việc phân loại dược liệu theo quy định tại Thông tư này trước khi đưa thuốc ra lưu thông trên thị trường trước ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    2. Trường hợp thuốc chứa dược liệu độc đã nộp hồ sơ đăng ký lưu hành và chưa nộp hồ sơ đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực, cơ sở kinh doanh thuốc phải bổ sung các thông tin trên nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng liên quan đến việc phân loại dược liệu theo quy định tại Thông tư này.

    Điều 7. Trách nhiệm thi hành

    1. Trách nhiệm của cơ sở dược, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:

    a) Thực hiện các quy định về quản lý dược liệu độc làm thuốc theo quy định về thuốc phải kiểm soát đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;

    b) Đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục dược liệu độc làm thuốc cho phù hợp tình hình thực tế, bảo đảm đáp ứng kịp thời thuốc, dược liệu phục vụ cho công tác phòng bệnh, chữa bệnh.

    2. Trách nhiệm của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền:

    a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện Thông tư này;

    b) Định kỳ rà soát chỉnh sửa, bổ sung Danh mục dược liệu độc làm thuốc và báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế trên cơ sở đề xuất sửa đổi, bổ sung của các đơn vị hoặc theo các tài liệu y văn hoặc có báo cáo về phản ứng có hại của thuốc, dược liệu liên quan đến độc tính của dược liệu.

    Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền (Bộ Y tế) để xem xét, giải quyết./.

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng Thông tin điện tử CP);
    - Bộ trưởng (để báo cáo);
    - Các Thứ trưởng BYT;
    - Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
    - UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
    - Các Vụ/Cục của BYT;
    - Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Các Cục: Quân y-Bộ Quốc phòng; Cục Y tế- Bộ Công an; Cục Y tế GTVT-Bộ GTVT;
    - Các Doanh nghiệp kinh doanh dược liệu, sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền;
    - Tổng Công ty Dược VN;
    - Hiệp hội các Doanh nghiệp Dược VN;
    - Cổng Thông tin điện tử BYT;
    - Lưu: VT, PC, YDCT.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trương Quốc Cường

     

     

    PHỤ LỤC I

    DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC THỰC VẬT
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

     

    TT

    Tên dược liệu

    Tên khoa học của cây thuốc

    Bộ phận chứa độc tính dùng làm thuốc

    Tên gọi khác

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    Ba đậu (*)

    Croton tigliumL., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)

    Hạt

    Semen Crotonis tiglii

    Bã đậu, Mần đề, Ba nhân, Lão dương tử, Mác vát

    2

    Ba đậu nam (*)

    Jatropha curcasL., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)

    Hạt

    Semen Jatrophae curcas

    Dầu mè, Dầu lai, Đông thụ, Nhao (Tày)

    3

    Bạch hoa xà

    Plumbago zeylanicaL., họ Đuôi công (Plumbaginaceae)

    Rễ, lá

    Folium, Radix Plumbaginis zeylanicae

    Bạch tuyết hoa, cây Đuôi công

    4

    Bán hạ nam (*)

    Typhonium trilobatum(L.) Schott., họ Ráy (Araceae)

    Thân rễ

    Rhizoma Typhonii trilobati

    Củ chóc, Lá ba chìa, Cây chóc chuột

    5

    Bán hạ bắc (*)

    Pinellia ternata(Thunb.) Breit., họ Ráy (Araceae).

    Rễ, Thân

    Rhizoma Pinelliae ternatae

    Bán hạ Trung Quốc

    6

    Belladon

    Atropa belladonaL., họ Cà (Solanaceae)

    Lá, rễ, quả hạt

    Folium, caulis, fructus, Semen Atropae belladonae

     

    7

    Cà độc dược

    Datura metel L. forma alba., Họ Cà(Solanaceae)

    Hoa, lá

    Flos, Folium Daturae metelis

    Mạn đà la, Cà diên, Cà lục lược

    8

    Cam thảo dây (***)

    Abrus precatoriusL., họ Đậu (Fabaceae)

    Hạt

    Semen Abri precatorii

    Dây cườm, Dây chi, Tương tư tử, Tương tự đậu

    9

    Cam toại (*)

    Euphorbia sieboldianaMorren et Decaisne., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)

    Rễ

    Radix Euphorbiae sieblodianae

     

    10

    Cây bã thuốc

    Lobelia pyramidalisWall., họ Lô biên (Lobeliaceae)

    Toàn cây

    Herba Lobeliae pyramidalis

    Sang dinh (H’Mông)

    11

    Cây dầu giun

    Chenopodium ambrosioidesL. họ Rau muối (Chenopodiaceae)

    Tinh dầu

    Oil

    Cây rau muối, thổ kinh giới

    12

    Dừa cạn

    Vinca roseaL. họ Trúc đào (Apocynaceae)

    Herba Roseae

    Trường xuân hoa

    13

    Dương địa hoàng

    Digitalis purpureaL.,Digitalis spp., họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)

    Folium Digitalis

    Digital

    14

    Đại kích

    Euphorbia pekinensisRupr., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)

    Rễ

    Radix Euphorbiae pekinensis

     

    15

    Đào nhân (*)

    Prunus persicae(L.) Batsch, họ Hoa hồng (Rosaceae)

    Hạt

    Semen Pruni

     

    16

    Giam đẹp

    Mitragyna speciosa(Korth.) Havil., họ Cà phê (Rubiaceae)

    Lá, vỏ và rễ

    Folium, cortex, caulis Mitragynae speciosae

     

    17

    Khổ Hạnh nhân (*)

    Prunus armeniacaL., họ Hoa hồng (Rosaceae)

    Hạt

    Semen Armeniacae amarum

    Hạnh nhân đắng

    18

    Hoàng nàn (*)

    Strychnos wallichianaSteud. ex DC., họ Mã tiền (Loganiaceae)

    Vỏ thân, vỏ cành

    Cortex Strychni wallichianae

    Vỏ doãn

    19

    Trúc đào

    Nerium oleanderL.,Nerium indicumMiller, họ Trúc đào (Apocynaceae)

    Folium Nerii oleanderis

     

    20

    Lô bê li

    Lobelia nicotianifoliaRoth ex Schult, họ Lô biên (Lobeliaceae)

    Toàn cây

    Herba Lobeliae inflatae

     

    21

    Lu lu đực

    Solanum nigrumL., họ Cà (Solanaceae)

    Toàn cây

    Herba Solani nigri

     

    22

    Ma hoàng

    Ephedra sinicaStaff.,E. equisetinaBunge.,E. intermediaSchrenk. et C. A. Meyer; họ Ma hoàng (Ephedraceae)

    Phần trên mặt đất

    Herba Ephedrae

     

    23

    Mã đậu linh

    Aristolochiaspp., gồm:A. contortaBunge;A. debilisSieb.et Zucc., họ Nam mộc hương (Aristolochiaceae)

    RễRadix AristolochiaeQuảFructus Aristolochiae

    Phần trên mặt đất

    Herba Aristolochiae

    Cây khổ rách

    24

    Mã tiền (*)

    Strychnos nux- vomicaL., họ Mã tiền (Longaniaceae)

    Hạt

    Semen Strychni nux-vomicae

    Hạt mã tiền

    25

    Quảng Mộc thông

    Aristolochia spp., họ Nam mộc hương (Aristolochiaeae)

    Thân leo

    Caulis Aristolochiae

     

    26

    Nguyên hoa

    Daphne genkwaSiebold & Zuccarini, họ Trầm (Thymelaeaceae)

    Hoa

    Flos Daphnes genkwae

     

    27

    Nha đảm tử

    Brucea sumatrana, họ Khổ sâm (Simarubaceae)

    Hạt

    Fructus Bruceae sumatranae

    Khổ sâm cho hạt

    Sầu đâu cứt chuột

    28

    Phụ tử (*)

    Aconitum spp., bao gồm:A. fortuneiHemsl.;A. carmichaeliDebx., họ Mao lương (Ranunculaceae)

    Rễ củ nhánh

    Radix Aconiti

    Củ gấu tàu, ấu tàu, Thảo ô, Xuyên ô

    29

    Ô đầu (**)

    Aconitum spp.,bao gồm:A. fortuneiHemsl.;A. carmichaeliDebx., họ Mao lương (Ranunculaceae)

    Rễ củ chính

    Radix Aconiti

    Củ gấu tàu, ấu tàu,Thảo ô, Xuyên ô

    30

    Pilocarpus

    Pilocarpus spp., họ Cam (Rutaceae)

    Folium Pilocarpi

     

    31

    Quảng Phòng kỷ

    Aristolochia spp., bao gồm:A. westlandiiHemsl..;A. heterophyllaHemsl.,... họ Nam mộc hương (Aristolochiaeae)

    Rễ

    Radix Aristolochiae

     

    32

    Thạch xương bồ (*)

    Acorus gramineusSoland.var. macrospadiceusYamamoto Contr.;Acorus calamus L. var. angustatusBess., họ Ráy (Araceae)

    Thân rễ

    Rhizoma Acori

    Xương bồ, Thạch xương bồ lá to, Thủy xương bồ.

    33

    Thầu dầu

    Ricinus communisL., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)

    Hạt

    Semen Ricini communis

    Tỷ ma tử, Thầu dầu

    34

    Thiên nam tinh (*)

    Arisaema spp., bao gồm:A. consanguineumSchott;

    A. heterophyllumBlume, họ Ráy (Araceae)

    Thân rễ

    Rhizoma Arisaematis

     

    35

    Thiên tiên tử sống

    Hyoscyamus nigerL., họ Cà (Solanaceae)

    Lá, hạt

    Folium, semen Hyoscyami nigeris

     

    36

    Thông thiên

    Thevetia peruvianaPers., họ Trúc đào (Apocynaceae)

    Hạt

    Semen Thevetiae peruvianae

     

    37

    Thương lục (*)

    Phytolacca esculentaVan Hout., họ Thương lục (Phytolaccaceae)

    Rễ

    Radix Phytolaccae esculentae

    Kim thất nương, Trưởng bất lão

    38

    Tỏi độc

    Colchicum autumnaleL., họ Tỏi độc (Colchicaceae)

    Hạt

    Semen Colchici autumnalis

     

    39

    Vạn tuế

    Cycas revoluta, họ Tuế (Cycadaceae)

    Hạt, lá, nón, rễSemen, Folium, Conus et Radix Cycatis Revolutae.

     

    40

    Vòi voi

    Heliotropium indicumL., họ Vòi voi (Boraginaceae)

    Toàn cây

    Herba Helitropii

    Cẩu vĩ trùng

    41

    Xoan

    Melia azedarachL., họ Xoan (Meliaceae)

    Vỏ thân, vỏ cành to, vỏ rễ

    Cortex Meliae

     

    (*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc.

    (**) Là dược liệu chỉ dùng ngoài (không dùng đường uống)

    (***) Là dược liệu ngoài bộ phận dùng chứa độc tính đã nêu trong Danh mục, các bộ phận dùng làm thuôc khác không chứa độc tính.

     

    PHỤ LỤC II

    DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

     

    TT

    Tên dược liệu

    Tên khoa học của động vật

    Bộ phận có chứa độc tính dùng làm thuốc

    Tên gọi khác

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    Bọ hung (*)

    Catharsius molossusL., họ Bọ hung (Geotrupidae)

    Thân bỏ đầu, chân, cánh

    Khương lang

    2

    Ngô công (*)

    Scolopendra morsitansL., họ Ngô công (Scolopendridae)

    Cả conScolopendra, Rút ruột, bỏ đầu, chần, sao vàng

    Con Rết, Thiên long, Bách túc trùng, Bách cước

    3

    Sâu ban miêu (*)

    Mylabris cichoriiL.,Mylabris phalerataPallas, Họ Ban miêu (Meloidae)

    Cả con sâu

    Mylabris

    Ban miêu, Nguyên thanh, Ban manh, Ban mao, Sâu đậu

    4

    Thiềm tô (*)

    Bufo melanostictus Schneider, Bufo gargarizans Cantor, họ Cóc (Bufonidac)

    Nhựa lấy từ tuyến sau tai và tuyến trên da con CócVenenum Bufonis

    Nhựa (mủ) Cóc

    5

    Toàn yết (*)

    Buthus martensiiKarsch, họ Bọ cạp (Buthidae)

    Cả con

    Scorpio

    Bọ cạp, Toàn trùng, Yết tử, Yết vĩ.

    (*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến dọ Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc.

     

    PHỤ LỤC III

    DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC KHOÁNG VẬT
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

     

    TT

    Tên dược liệu

    Tên khoa học của khoáng vật

    Thành phần hóa học chính

    Tên gọi khác

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    Bàng sa (*)

    Borax

    Natri tetraborat (Na2B4O7.10H2O)

    Hàn the, Bồng sa, Bàng sa, Bồn sa, Nguyệt thạch

    2

    Duyên đơn (*)

    Minium

    Chì oxyt (Pb3O4).

    Hồng đơn, Hoàng đơn, Duyên hoàng, Đơn phấn, Tùng đơn, Châu đơn, Châu phấn

    3

    Duyên phấn (*)

    Ceru - situm

    Chì carbonat, thường chứa Ag, Sr, Zn, Cs

    Bạch phấn

    4

    Hùng hoàng (*)

    Realgar

    Arsenic disulfide (As2S2).

    Thạch hoàng, Hùng tín, Hoàng kim thạch

    5

    Khinh phấn (*)

    Calomelas

    Muối thủy ngân chlorid chế bằng phương pháp thăng hoa

    Hồng phần, Thủy ngân phấn, Cam phấn

    6

    Lưu hoàng (*)

    Sulfur

    Sulfur nguyên chất

    Diêm sinh, Hoàng nha, Thạch lưu hoàng, Oải lưu hoàng

    7

    Mật đà tăng (*)

    Lithargyrum

    Chì oxyt (PbO), một phần ít chì chưa bị oxy hóa và còn lẫn tạp chất như Al3+, Sb3+, Sb4+, Fe3+, Ca2+, Mg2+.

    Li tạc, Đà tăng, Kim đà tăng, Lô đê

    8

    Thần sa (*)

    Cinnabaris

    Thủy ngân sulfide (HgS).

    Chu sa, Đan sa, Đơn sa, Xích đan, Cống sa

    (*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc.

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Dược của Quốc hội, số 105/2016/QH13
    Ban hành: 06/04/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 75/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
    Ban hành: 20/06/2017 Hiệu lực: 20/06/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Dược của Quốc hội, số 105/2016/QH13
    Ban hành: 06/04/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    04
    Thông tư 13/2018/TT-BYT của Bộ Y tế quy định về chất lượng dược liệu, thuốc cổ truyền
    Ban hành: 15/05/2018 Hiệu lực: 30/06/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Thông tư 21/2018/TT-BYT của Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu
    Ban hành: 12/09/2018 Hiệu lực: 28/10/2018 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 44/2018/TT-BYT của Bộ Y tế quy định về kê đơn thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu và kê đơn kết hợp thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu với thuốc hóa dược
    Ban hành: 28/12/2018 Hiệu lực: 01/03/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Quyết định 122/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn Quốc gia về Cảnh giác Dược
    Ban hành: 11/01/2021 Hiệu lực: 11/01/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư 10/2021/TT-BYT của Bộ Y tế về việc quy định Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe
    Ban hành: 30/06/2021 Hiệu lực: 01/09/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản thay thế (01)
    Thông tư 13/2024/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc
    Ban hành: 26/08/2024 Hiệu lực: 10/10/2024 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 42/2017/TT-BYT về Danh mục Dược liệu độc làm thuốc

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Y tế
    Số hiệu:42/2017/TT-BYT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:13/11/2017
    Hiệu lực:28/12/2017
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Trương Quốc Cường
    Ngày hết hiệu lực:10/10/2024
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Thông tư 42/2017/TT-BYT về Danh mục Dược liệu độc làm thuốc (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X