hieuluat

Thông tư 54/2017/TT-BYT Bộ tiêu chí ứng dụng CNTT tại các cơ sở KCB

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Y tếSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:54/2017/TT-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Quang Cường
    Ngày ban hành:29/12/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:27/02/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe, Thông tin-Truyền thông
  • BỘ Y TẾ
    -------

    Số: 54/2017/TT-BYT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017


     

    THÔNG TƯ
    BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

     

    Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,

    Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Bộ tiêu chí về ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Thông tư này ban hành Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin và hướng dẫn xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

    2. Thông tư này áp dụng cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.

    Điều 2. Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. HIS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Hospital Information System” được dịch sang tiếng Việt là “Hệ thống thông tin bệnh viện”.

    2. LIS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Laboratory Information System” được dịch sang tiếng Việt là “Hệ thống thông tin xét nghiệm”.

    3. RIS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Radiology Information System” được dịch sang tiếng Việt là “Hệ thống thông tin chẩn đoán hình ảnh”.

    4. PACS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Picture Archiving and Communication System” được dịch sang tiếng Việt là “Hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh”.

    5. EMR là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Electronic Medical Record” được dịch sang tiếng Việt là “Bệnh án điện tử”.

    6. CDR là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Clinical Data Repository” được dịch sang tiếng Việt là “Kho dữ liệu lâm sàng”.

    7. CDSS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Clinical Decision Support System” được dịch sang tiếng Việt là “Hệ thống hỗ trợ quyết định lâm sàng”.

    8. Tiêu chuẩn HL7 là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Health Level 7 Standard” là tiêu chuẩn quốc tế cung cấp giao thức về quản lý, trao đổi và tích hợp thông tin y tế điện tử giữa các hệ thống thông tin y tế.

    9. Tiêu chuẩn HL7 CDA chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Health Level 7 Clinical Document Architecture” là tài liệu có cấu trúc dựa trên định dạng XML quy định cấu trúc và ngữ nghĩa dữ liệu lâm sàng phục vụ mục tiêu trao đổi dữ liệu giữa các bên liên quan.

    10. CCD là chviết tắt của cụm từ tiếng Anh “Continuity of Care Document” được dịch sang tiếng Việt là tập tin điện tử về tài liệu chăm sóc sức khỏe liên tục.

    11. DICOM là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Digital Imaging Communication in Medicine” là tiêu chuẩn quốc tế để truyền tải, lưu trữ, truy xuất, in ấn, xử lý và hiển thị thông tin hình ảnh y khoa.

    Điều 3. Ban hành Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

    Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bao gồm 08 nhóm tiêu chí về: Hạ tầng, phần mềm quản lý điều hành, HIS, RIS- PACS, LIS, phi chức năng, bảo mật và an toàn thông tin, EMR được quy định tại Phụ lục I Thông tư này.

    Điều 4. Nguyên tắc xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin

    1. Mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được xác định theo bảng tổng hợp tiêu chí để đánh giá mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Phụ lục II Thông tư này.

    2. Bảo đảm nguyên tắc khách quan, chính xác và trung thực.

    3. Phải đạt tất cả tiêu chí ở mức đánh giá. Nếu có ít nhất 01 tiêu chí không đạt thì xếp ở mức thấp hơn liền kề.

    Điều 5. Hướng dẫn việc xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin

    1. Căn cứ vào quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư này, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quyết định đầu tư theo thẩm quyền và ban hành quyết định xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở phụ trách. Trong trường hợp cần thiết, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thành lập Hội đồng chuyên môn hoặc thuê tổ chức độc lập để tư vấn việc xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở phụ trách.

    2. Quyết định xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được gửi báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và gửi Cục Công nghệ thông tin - Bộ Y tế.

    3. Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan quản lý cấp trên về việc xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở phụ trách; có trách nhiệm xác định lại mức ứng dụng công nghệ thông tin nếu cơ quan quản lý y tế cấp trên kiểm tra phát hiện mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa phù hợp với văn bản báo cáo.

    Điều 6. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 02 năm 2018.

    Điều 7. Tổ chức thực hiện

    1. Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ thuộc Bộ Y tế có trách nhiệm:

    a) Cục Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này; công bố mức ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên toàn quốc trên Trang thông tin điện tử tổng hợp của Cục Công nghệ thông tin (https://ehealth.gov.vn).

    b) Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế phối hợp với Cục Công nghệ thông tin tham gia công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

    2. Sở Y tế và Y tế Bộ, ngành có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này theo thẩm quyền quản lý; định kỳ vào tháng 12 hằng năm tổng hợp báo cáo Cục Công nghệ thông tin - Bộ Y tế về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.

    3. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin và có văn bản báo cáo (mẫu quy định tại Phụ lục III Thông tư này) cơ quan quản lý y tế cấp trên trực tiếp, cụ thể như sau:

    a) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế: Văn bản báo cáo mức ứng dụng công nghệ thông tin gửi về Cục Công nghệ thông tin - Bộ Y tế.

    b) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, văn bản báo cáo mức ứng dụng công nghệ thông tin gửi về Cục Quân Y - Bộ Quốc phòng; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công an, văn bản báo cáo mức ứng dụng công nghệ thông tin gửi về Cục Y tế - Bộ Công an; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải, văn bản báo cáo mức ứng dụng công nghệ thông tin gửi về Cục Y tế Giao thông vận tải - Bộ Giao thông Vận tải.

    c) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này): Văn bản báo cáo mức ứng dụng công nghệ thông tin gửi về Sở Y tế nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đặt trụ sở.

    d) Định kỳ vào tháng 12 hằng năm báo cáo cơ quan quản lý y tế cấp trên trực tiếp về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin.

    Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục Công nghệ thông tin) để xem xét, giải quyết./.

     

     Nơi nhận:
    - Ủy ban về các vấn đề XH của Quốc hội (để giám sát);
    - Ủy ban Quốc gia về CNTT;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    -
    UBND các tnh, thành phố trực thuộc TU;
    - Bộ trưởng và các Thứ tr
    ưởng BYT;
    - Phòng Công báo,
    Cổng TTĐT CP;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
    - Các đơn vị thuộc và trực thuộc BYT;
    - Y tế các Bộ, ngành;
    - Sở Y tế t
    nh, thành phố trực thuộc TƯ;
    - Cổng thông tin điện tử BYT;
    - Lưu: VT, PC, CNTT (03b).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Lê Quang Cường


     

    PHỤ LỤC 1
    BỘ TIÊU CHÍ VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
    (Kèm theo Thông tư số 54/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

     

    I. Nhóm tiêu chí hạ tầng

    TT

    Tiêu chí

    Mức

    1

    Trang bị máy tính tối thiểu phải đáp ứng triển khai ứng dụng CNTT

    mức 1

    2

    Mạng nội bộ (LAN)

    3

    Đường truyền kết nối Internet

    4

    Máy chủ chuyên dụng (máy chủ ứng dụng/máy chủ cơ sở dữ liệu - CSDL)

    mức 2

    5

    Phòng máy chủ (thiết bị phòng cháy, cha cháy; thiết bị theo dõi nhiệt độ, độ m; thiết bị kiểm soát người vào/ra)

    6

    Phần mềm hệ thống (hệ điều hành, hệ quản trị CSDL) vn còn được hỗ trợ từ nhà sản xuất (ngoại trừ phần mềm mã nguồn mở)

    7

    Thiết bị tường lửa

    8

    Thiết bị lưu trữ (Máy chủ lưu trữ hoặc thiết bị lưu trữ ngoài)

    mức 3

    9

    Thiết bị đọc mã vạch

    10

    Máy in mã vạch

    11

    Hệ thống lưu trữ (SAN/NAS)

    mức 4

    12

    Hệ thống lấy số xếp hàng

    13

    Màn hình hiển thị (số xếp hàng)

    14

    Bảng thông báo điện tử (Thông báo bản tin bệnh viện, giá dịch vụ y tế,...)

    mức 5

    15

    Thiết bị di động (máy tính bảng, điện thoại thông minh)

    mức 6

    16

    Camera an ninh bệnh viện

    17

    Mạng LAN không dây (wireless)

    18

    Kios thông tin (cho phép bệnh nhân và người nhà tra cứu thông tin về bệnh viện, thông tin khám bệnh, chữa bệnh)

    mức 7

    19

    Phần mềm giám sát mạng bệnh viện

    II. Nhóm tiêu chí phần mm quản lý điều hành

    TT

    Tiêu chí

    Mc

    20

    Quản lý tài chính - kế toán

    Cơ bản

    21

    Quản lý tài sản, trang thiết bị

    22

    Quản lý nhân lực

    23

    Quản lý văn bản

    Nâng cao

    24

    Chỉ đạo tuyến

    25

    Trang thông tin điện tử

    26

    Thư điện tử nội bộ

    27

    Quản lý đào tạo

    28

    Quản lý nghiên cứu khoa học

    29

    Quản lý chất lượng bệnh viện

    III. Nhóm tiêu chí hệ thống thông tin bệnh viện (HIS)

    TT

    Tiêu chí

    Mức

    30

    Quản trị hệ thống (Quản lý người dùng, quản lý cấu hình)

    mc 1

    31

    Quản lý danh mục dùng chung

    32

    Tiếp nhận đăng ký khám bệnh, chữa bệnh

    33

    Quản lý khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú

    34

    Quản lý dược (thông tin thuốc)

    35

    Quản lý viện phí và thanh toán BHYT

    36

    Kết nối với BHXH thanh quyết toán BHYT (tập tin XML)

    37

    Quản lý chỉ định lâm sàng, cận lâm sàng

    mức 2

    38

    Quản lý kết quả cận lâm sàng

    39

    Quản lý điều trị nội trú

    mức 3

    40

    Quản lý phòng bệnh, giường bệnh

    41

    Quản lý suất ăn cho bệnh nhân

    42

    Báo cáo thống kê

    43

    Quản lý khám sức khỏe

    44

    Quản lý hàng đợi xếp hàng tự động

    mức 4

    45

    Quản lý hóa chất, vật tư tiêu hao

    46

    Quản lý trang thiết bị y tế

    47

    Kết nối với PACS

    48

    Quản lý khoa/phòng cấp cứu

    mức 5

    49

    Quản lý phòng mổ

    50

    Quản lý lịch hẹn điều trị

    51

    Quản lý ngân hàng máu (nếu có)

    52

    Quản lý thẻ bệnh nhân

    53

    Quản lý tương tác thuốc/thuốc

    mức 6

    54

    Quản lý phác đồ điều trị

    55

    Quản lý dinh dưỡng

    56

    Kê đơn, chỉ định trên máy tính bảng, điện thoại thông minh

    57

    Quản lý quy trình kthuật

    mức 7

    58

    Quản lý hồ sơ bệnh án

    59

    Nhận dạng giọng nói hỗ trợ ra chỉ định, ghi lại diễn biến bệnh

    60

    Tìm kiếm và tra cứu thông tin (KIOS thông tin)

    61

    Thanh toán viện phí điện tử

    IV. Nhóm tiêu chí hệ thống lưu trvà truyền tải hình nh (RIS-PACS)

    TT

    Tiêu chí

    Mức

    62

    Quản trị hệ thống

    Cơ bản

    63

    Cấu hình quản lý máy chủ PACS

    64

    Cấu hình quản lý máy trạm PACS

    65

    Quản lý thông tin chỉ định

    66

    Quản lý danh sách bệnh nhân được chỉ định

    67

    Giao diện kết nối (Interface) 2 chiều với các thiết bị chẩn đoán hình ảnh thông dụng (CT, MRI, X-quang, DSA, siêu âm)

    68

    Interface kết nối, liên thông với HIS:

    - RIS nhận thông tin chỉ định từ HIS, RIS chuyển thông tin chỉ định vào máy chn đoán hình ảnh theo tiêu chuẩn HL7;

    - PACS nhận hình bệnh lý đã được xử lý từ trạm xử lý (workstation) của bác sĩ;

    - PACS chuyển đổi hình bệnh lý từ định dạng DICOM sang định dạng JPEG và chuyển cho hệ thống RIS, RIS chuyển trả hình bệnh lý định dạng JPEG cho hệ thống HIS lưu trnhằm hoàn thiện hồ sơ bệnh án;

    - Liên thông hai chiều báo cáo chẩn đoán hình ảnh của bệnh nhân giữa PACS và HIS (tức là nếu có thay đổi bên PACS thì HIS cũng nhận được và ngược lại)

     

    69

    Quản lý kết quả chẩn đoán hình ảnh

    70

    Htrợ tiêu chuẩn HL7 bản tin, DICOM

    71

    Chức năng đo lường

    72

    Chức năng xử lý hình ảnh 2D

    73

    Chức năng xử lý hình ảnh 3D

    74

    Kết xuất hình ảnh DICOM ra đĩa CD/DVD cùng với phần mềm xem ảnh DICOM hoặc cung cấp đường dn truy cập hình ảnh trên web

    75

    Kết xuất báo cáo thống kê

    76

    Chức năng biên tập và xử lý hình ảnh DICOM

    Nâng cao

    77

    Chức năng nén ảnh theo giải thuật JPEG2000

    78

    Hỗ trợ xem ảnh DICOM qua WebView

    79

    Hỗ trợ hội chẩn nhiều điểm cầu (multi-site) chẩn đoán hình ảnh qua mạng (hỗ trợ các thiết bị di động như điện thoại thông minh, máy tính bảng)

    V. Nhóm tiêu chí hệ thống thông tin xét nghiệm (LIS)

    TT

    Tiêu chí

    Mức

    80

    Quản trị hệ thống

    Cơ bản

    81

    Quản lý danh mục

    82

    Quản lý chỉ định xét nghiệm

    83

    Quản lý kết quả xét nghim

    84

    Kết nối máy xét nghiệm (ra lệnh và nhận kết quả xét nghiệm tự động từ máy xét nghiệm)

    85

    Báo cáo thống kê

    86

    Quản lý mẫu xét nghiệm

    Nâng cao

    87

    Quản lý hóa chất xét nghiệm

    88

    Kết ni liên thông với phần mềm HIS (nhận chỉ định từ HIS và đồng bộ kết quả xét nghiệm với HIS)

    89

    Thiết lập thông scảnh báo khi vượt ngưỡng bình thường

    VI. Nhóm tiêu chí phi chức năng

    TT

    Tiêu chí

    Mức

     

     

    90

    Tính khả dụng

    Dễ hiểu/dễ sử dụng

    Cơ bản

     

     

    Hệ thống đơn giản trong cài đặt và quản lý

     

     

    Giao diện thân thiện phù hợp với quy trình nghiệp vụ hiện đang vận hành.

     

     

    91

    Tính ổn định

    Dữ liệu đầu ra chính xác

     

     

    Hệ thống gây trung bình dưới 10 lỗi/tháng trong 3 tháng vận hành đầu tiên. Dưới 10 lỗi/năm trong 3 năm vận hành tiếp theo và dưới 3 li/năm trong các năm vận hành tiếp theo (Lỗi gây dừng/tổn hại hệ thống)

     

     

    Thời gian trung bình giữa hai sự cố phải lớn hơn 4 giờ.

     

     

    92

    Hiệu năng

    Khả năng đáp ứng 90% * tổng số cán bộ online

     

     

    Thời gian xử lý chấp nhận được (tra cu dữ liệu, kết xuất báo cáo thng kê)

     

     

    93

    Tính hỗ trợ

    Tổ chức tập huấn người dùng cuối sử dụng hệ thống.

     

     

    Các hỗ trợ được thực hiện, phản hồi trong vòng tối đa 12 giờ làm việc.

     

     

    94

    Cơ chế ghi nhận lỗi

    Ghi vết (log) lại toàn bộ tác động của các người dùng trên hệ thống, lưu trữ tập trung trên máy chủ đlàm cơ sở phân tích các li hoặc quá trình tác động hệ thống khi cần thiết.

     

     

    Có quy định ghi lại các lỗi và quá trình xử lý li, đặc biệt các lỗi liên quan tới an toàn, bảo mật trong kiểm tra và thử nghiệm.

     

     

    95

    Bảo hành, bảo trì

    Thời gian bảo hành hệ thống tối thiểu 12 tháng.

     

     

    96

    Tài liệu hướng dẫn người sử dụng

    Cung cấp các tài liệu người dùng: Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống, tài liệu mô tả nghiệp vụ các tính năng hệ thống.

     

     

    Cung cấp các tài liệu quản trị vận hành hệ thống: Tài liệu hướng dẫn cài đặt hệ thống, tài liệu mã li và xử lý sự cố, tài liệu hướng dẫn vận hành hệ thống

     

     

    97

    Nhân lực

    Có cán bộ chuyên trách CNTT hoặc tổ CNTT.

     

     

    98

    Hỗ trợ người dùng

    Hỗ trợ từ xa.

     

     

    99

    Công nghệ phát triển hệ thống

    Sử dụng các hệ thống CSDL phổ biến, ưu tiên hệ thống CSDL có khả năng lưu trữ dữ liệu lớn.

    Nâng cao

     

     

    Sử dụng các công nghệ, lập trình hướng dịch vụ tạo tính mềm dẻo, linh hoạt trong việc lựa chọn công nghệ, nền tảng hệ thống, nhà cung cấp và người sử dụng cho mô hình SOA; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo trì hệ thống.

     

     

    100

    Tính module hóa

    Hệ thống được chia thành các phân hệ (module) xử lý độc lập. Có khả năng thêm mới/loại bỏ các module chức năng cụ thể một cách linh hoạt, không ảnh hưởng tới tính chính xác và hoạt động của hệ thống tổng th nói chung.

     

     

    101

    Tính khả dụng

    Cho phép khai thác hệ thống từ xa qua trình duyệt Web (hỗ trợ các trình duyệt Web thông dụng như Chrome, IE, Mozilla Firefox,...)

     

     

    102

    Tính ổn định

    Li chấp nhận là lỗi trung bình không gây tổn hại trầm trọng hệ thống và có thể phục hồi trong thời gian dưới 5 phút nhưng không được quá 10 lỗi/tháng khi triển khai.

     

     

    Khi xảy ra các sự clàm ngừng vận hành hệ thống, hệ thống phải đảm bảo phục hồi 70% trong vòng 1 giờ và 100% trong vòng 24 giờ.

     

     

    103

    Tính hỗ trợ

    Hệ thống được hỗ trợ 24/24.

     

     

    104

    Tiếp nhận, phản hồi, xử lý sự cố

    Thời gian tiếp nhận và phản hồi khi có sự cdưới 24 giờ.

     

     

    Thời gian xử lý lỗi hệ thống dưới 48 giờ.

     

     

    Thời gian hướng dẫn xử lý các li dữ liệu dưới 72 giờ.

     

     

    105

    Hiệu năng

    Hệ thống đảm bảo phục vụ 100% * tổng số cán bộ online

     

     

    Hệ thống truy cập thời gian thực. Các tác vụ thực hiện phản hồi trong thời gian dưới 10 giây

     

     

    106

    Độ tin cậy

    Hệ thống online 24/7

     

     

    Khả năng chịu li

     

     

    Khả năng phục hồi

     

     

    107

    Khả năng kết nối, liên thông

    Kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng tiếp nhận dữ liệu hệ thống thông tin giám định BHYT.

     

     

    108

    Khả năng kết ni, liên thông với các hệ thống thông tin khác

    Kết ni, chia sẻ dữ liệu giữa các phần mềm HIS, LIS, PACS, EMR và các hệ thng thông tin y tế khác.

     

     

    109

    Áp dụng các tiêu chuẩn, hợp chuẩn theo quy định hiện hành

    Áp dụng các tiêu chuẩn trong nước hoặc tiêu chuẩn quốc tế (tiêu chuẩn HL7, HL7 CDA, DICOM, ICD-10,...)

     

     

    110

    Bản quyền

    Phần mềm thương mại hoặc nguồn mở

     

     

    Phần mềm bản quyền vẫn còn được nhà sản xuất hỗ trợ cập nhật các bản vá lỗi

     

     

    111

    Cơ chế giám sát và cập nhật phần mềm

    Cung cấp đy đủ các công cụ hỗ trợ vận hành, giám sát, cảnh báo hệ thống

     

     

    Toàn bộ các cảnh báo/li/log được phân loại/lọc để dễ dàng theo dõi

     

     

    Ghi vết hệ thống, tiến trình và tác động của người dùng

     

     

    Có cơ chế cập nhật phần mềm tự động khi có các phiên bản cập nhật phần mềm

     

     

    112

    Nhân lực

    Phòng CNTT (đáp ứng theo quy định của Thông tư số 53/2014/TT-BYT)

     

     

    113

    Hỗ trợ người dùng

    Hỗ trợ người dùng trực tiếp

     

     

    Hỗ trợ người dùng trực tuyến (duy trì 1 số điện thoại hỗ trợ 24/24 các vấn đề phát sinh)

     

     

    VII. Nhóm tiêu chí bảo mật và an toàn thông tin

    TT

    Tiêu chí

    Mức

     

     

    114

    Kiểm soát người dùng truy cập hệ thống

    Quản lý xác thực

    Cơ bản

     

     

    Quản lý phiên đăng nhập

     

     

    Phân quyền người dùng

     

     

    Kiểm soát dữ liệu đầu vào

     

     

    Kiểm soát dữ liệu đầu ra

     

     

    Kiểm soát ngoại lệ và ghi vết ứng dụng

     

     

    115

    Kiểm soát người dùng truy cập CSDL

    Phải thiết lập chính sách tài khoản và phân quyền an toàn

     

     

    Cấu hình giới hạn truy cập từ địa chỉ IP hợp lệ và ghi vết cho hệ quản trị CSDL

     

     

    116

    Ghi vết (log) toàn bộ tác động lên hệ thống

    Hệ thống phải đảm bảo ghi vết các chức năng cập nhật dữ liệu vào hệ thống và các chức năng khai thác dữ liệu chính

     

     

    Hệ thống có chức năng xem lịch sử tác động hệ thống

     

     

    117

    Phần mềm diệt virus

    Cập nhật CSDL virus thường xuyên.

     

     

    118

    Cơ chế kiểm soát chống sao chép dữ liệu

    Ngăn chặn các thiết bị vật lý lưu trữ sao chép dữ liệu (USB, cứng di động)

     

     

    Cài đặt phần mềm chống sao chép dữ liệu

     

     

    119

    Hệ thống tường lửa chống xâm nhập từ xa

    Có tường lửa chuyên dụng phân tách gia các vùng Internet, máy chủ ứng dụng và người dùng mạng nội bộ; ngăn chặn các xâm nhập trái phép.

    Nâng cao

     

     

    120

    Quy định phổ biến và hướng dẫn định kỳ cách phòng ngừa virus

    Quy định rà quét kiểm tra định kỳ phát hiện và phòng chống mã độc (malware) trên hệ thống dịch vụ

     

     

    121

    Hệ thống sao lưu, phục hồi dữ liệu

    Xây dựng phương án sao lưu và khôi phục phù hợp, phải thực hiện sao lưu hàng ngày.

     

     

    122

    Phương thức mã hóa dữ liệu/thông tin

    Các dữ liệu quan trọng, nhạy cảm có thể được mã hóa bằng các kthuật tránh lấy cắp dữ liệu

     

     

    Hệ thống quản lý được các bộ khóa giải mã dữ liệu

     

     

    Người sử dụng giải mã được dữ liệu khi được cung cấp khóa giải mã

     

     

    123

    Phương thức mã hóa mật khẩu của người dùng

    Mật khẩu của người dùng phải được mã hóa bng các kthuật salt, hash (MD5, SHA) tránh lấy cắp mật khẩu

     

     

    124

    Có kịch bản phòng ngừa, khắc phục sự cố

    Xây dựng các bài kiểm tra, thử nghiệm mô phỏng các hình thức tn công gây mt an toàn thông tin, từ đó đưa ra phương pháp phòng chng và khắc phục sự cố gây mất an toàn thông tin

     

     

    125

    quy trình an toàn, an ninh thông tin

    Xây dựng quy trình, quy định đối với người dùng và đối với quản trị khi tiếp nhận và vận hành hệ thống nhằm tăng cường tính an ninh cho hệ thống dịch vụ

     

     

    126

    Có cơ chế chống tấn công, xâm nhập từ xa (DOS, DDOS)

    Thiết lập cơ chế chng tấn công từ chối dịch vụ trên hệ thống

     

     

    127

    Có cơ chế cảnh báo và chng tấn công có chủ đích đối với các hệ thống cung cấp dịch vụ qua Internet

     

     

     

    128

    Tích hợp chữ ký số

     

     

     

    VIII. Bệnh án điện t (EMR)

    TT

    Tiêu chí

    Mức

    Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe

    Cơ bản

    129

    Quản lý thông tin tiền sử của bệnh nhân

     

    130

    Quản lý tài liệu lâm sàng

    131

    Quản lý chỉ định

    132

    Quản lý kết quả (xét nghiệm, chn đoán hình ảnh)

    133

    Quản lý điều trị

    134

    Quản lý thuốc

    Qun lý thông tin hành chính

     

    135

    Quản lý thông tin bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế

     

    136

    Quản lý thông tin nhân khẩu của bệnh nhân và việc đồng bộ thông tin nhân khẩu

    137

    Quản lý việc kết nối, tương tác với các hệ thống thông tin khác trong bệnh viện

    Quản lý hồ sơ bệnh án

    Nâng cao

    138

    Quản lý vòng đời và tuổi thọ của hồ sơ bệnh án

     

    139

    Đồng bộ hồ sơ bệnh án

    140

    Lưu trvà phục hồi hồ sơ bệnh án

    Quản lý hạ tầng thông tin

     

    141

    An ninh hệ thống

     

    142

    Kiểm tra, giám sát

    143

    Quản lý thuật ngữ (danh mục dùng chung) nội bộ và tiêu chuẩn

    144

    Quản lý kết nối, liên thông dựa vào các tiêu chuẩn (kết xuất bệnh án điện tử theo tiêu chuẩn HL7 CDA, CCD)

    145

    Quản lý các quy tắc nghiệp vụ

    146

    Sao lưu dự phòng và phục hồi CSDL

     

    PHỤ LỤC II
    BẢNG TỔNG HỢP TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
    (Kèm theo Thông tư số 54/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

     

    BẢNG TỔNG HỢP TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

    Mức

    Tiêu chí

    1

    - Hạ tầng đáp ứng mức 1;

    - HIS đáp ứng mức 1;

    - Cho phép truy cập thông tin điện tử về người bệnh.

    2

    Đáp ứng các yêu cầu của mức 1 và các yêu cầu sau đây:

    - Hạ tầng đáp ứng mức 2;

    - HIS đáp ứng mức 2;

    - Tiêu chí phi chức năng đáp ứng mức cơ bản;

    - Bảo mật và an toàn thông tin đáp ứng mức cơ bản;

    - Xây dựng được kho dữ liệu lâm sàng (CDR) tập trung bao gồm danh mục dùng chung, dược, chỉ định và kết quả xét nghiệm;

    - Chia sẻ thông tin/dữ liệu (hiện tồn tại trong CDR) giữa các bên liên quan tham gia vào quá trình chăm sóc người bệnh.

    3

    Đáp ứng các yêu cầu của mức 2 và các yêu cầu sau đây:

    - Hạ tầng đáp ứng mức 3;

    - HIS đáp ứng mức 3;

    - LIS đáp ứng mức cơ bản;

    - Quản lý điều hành đáp ứng mức cơ bản;

    - Hồ sơ điện tử bao gồm sinh hiệu (nhịp mạch, nhiệt độ, huyết áp), ghi chép của điều dưỡng, thông tin về thủ thuật/kỹ thuật/phẫu thuật của lần khám bệnh chữa bệnh lưu trữ tập trung tại CDR;

    - Triệu chứng lâm sàng, kê đơn thuốc điện tử:

    + Hệ thống hỗ trợ ra quyết định lâm sàng (CDSS) cấp độ 1 hỗ trợ việc kê đơn thuốc điện tử (đơn thuốc mới và kê lại đơn thuốc cũ);

    + Tất cả thông tin thuốc đều sn sàng trên môi trường mạng hỗ trợ CDSS.

    4

    Đáp ứng mức 3 và các yêu cầu sau đây:

    - Hạ tầng đáp ứng mức 4;

    - HIS đáp ứng mức 4;

    - LIS đáp ứng mức đầy đủ;

    - PACS đáp ứng cơ bản, cho phép các bác struy cập hình ảnh y khoa từ bên ngoài khoa chn đoán hình ảnh;

    - Các bác sỹ chỉ định trên môi trường điện tử;

    - Quản lý toàn bộ chỉ định của dịch vụ bệnh nhân nội trú.

    5

    Đáp ứng mức 4 và yêu cu sau đây:

    - Hạ tầng đáp ứng mức 5;

    - HIS đáp ứng mức 5;

    - PACS đáp ứng nâng cao, thay thể tất cả phim.

    6

    Mức 6 (bệnh viện thông minh) gồm các tiêu chí cụ thể sau:

    - Đáp ứng mức 5;

    - Hạ tầng đáp ứng mức 6;

    - HIS đáp ứng mức 6;

    - EMR mức cơ bản;

    - Quản lý điều hành đáp ứng mức nâng cao;

    - Tiêu chí phi chức năng đáp ứng nâng cao;

    - Bảo mật và an toàn thông tin đáp ứng nâng cao;

    - CDSS cấp độ 2 hỗ trợ quy trình/phác đồ điều trị dựa trên bằng chứng (các cảnh báo duy trì sức khỏe, dược):

    + CDSS hỗ trợ kiểm tra tương tác thuốc/thuc;

    + Bộ quy tắc kiểm tra và phát hiện xung đột ban đầu trong chỉ định hoặc kê toa thuốc.

    - Điện tử hóa tất cả các biểu mẫu ghi chép của bác sỹ, điều dưỡng với các biểu mẫu có cu trúc bao gồm ghi chú diễn biến, tư vấn, danh sách các vn đề, tóm tắt ra viện;

    - Quản lý thuốc theo quy trình khép kín, sử dụng mã vạch (bar code) hoặc các công nghệ khác để định danh tự động (như RFID), cấp phát thuốc tại giường bệnh, sử dụng công nghệ định danh tự động chẳng hạn như quét mã vạch trên bao bì thuốc và mã vạch ID bệnh nhân.

    7

    Mức 7 (bệnh viện không sử dụng bệnh án giấy, nếu đáp ng được các quy định của pháp luật có liên quan) gồm các tiêu chí cụ thể sau:

    - Đáp ứng mức 6;

    - Hạ tầng đáp ứng mức 7;

    - HIS đáp ứng mức 7;

    - EMR nâng cao;

    - CDSS cấp độ 3 cung cấp hướng dẫn cho tất cả các hoạt động của bác sỹ liên quan đến phác đồ và kết quả điều trị theo các biểu mẫu cảnh báo tùy chỉnh phù hợp;

    - Áp dụng các mẫu phân tích dữ liệu đối với kho dữ liệu lâm sàng (CDR) để nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc, sự an toàn của bệnh nhân và hiệu quả trong công tác chăm sóc sức khỏe;

    - Thông tin lâm sàng luôn trong trạng thái sẵn sàng cho việc chia sẻ giữa các thực thể có thẩm quyền điều trị bệnh nhân thông qua các giao dịch điện ttiêu chuẩn (HL7, HL7 CDA, CCD);

    - Kết xuất tóm tắt dữ liệu liên tục của tất cả các dịch vụ trong bệnh viện (nội trú, ngoại trú, cấp cứu, phòng khám,...).

     

    PHỤ LỤC III
    BÁO CÁO MỨC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
    (Kèm theo Thông tư số 54/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

     

    …..…[1]..……
    …..…[2]..……

    -------

    Số:        /…[3]….

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    [4]… …, ngày … … tháng … …năm 20 … …

     

     

    BÁO CÁO
    Mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, cha bệnh

     

    Kính gửi:……………[1]………………

     

    Tên cơ sở KBCB: [2]...........................................................................................................

    Địa chỉ: [5]...........................................................................................................................

    Người đứng đầu cơ sở KBCB: ..........................................................................................

    Điện thoại liên hệ: ………………………. Email: .................................................................

    Căn cứ quy định tại Thông tư.../2017/TT-BYT ngày...tháng...năm 2017 của Bộ Y tế về Ban hành Bộ tiêu chí về ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

    ...[2]….. đạt mức …..[6]……. về ứng dụng công nghệ thông tin.

    ...[2]... báo cáo với... [1]….. để tổng hợp, theo dõi kiểm tra và đăng tải thông tin theo quy định./.

     

     Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Cục CNTT (để b/c);
    - Lưu: VT, CNTT.

    Thủ trưởng đơn vị
    (Ký tên đóng dấu)

     

    ___________

    1 Tên cơ quan chủ qun của cơ sở KBCB.

    2 Tên cơ sở KBCB.

    3 Ký hiệu văn bản.

    4 Địa danh tnh/thành phố trực thuộc trung ương.

    5 Địa chcụ thcủa cơ sở KBCB.

    6 Mức UDCNTT.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 75/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
    Ban hành: 20/06/2017 Hiệu lực: 20/06/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 96/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
    Ban hành: 30/12/2023 Hiệu lực: 01/01/2024 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    03
    Luật Khám bệnh, chữa bệnh của Quốc hội, số 40/2009/QH12
    Ban hành: 23/11/2009 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Công văn 102/CNTT-YTĐTI của Cục Công nghệ thông tin về việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
    Ban hành: 12/03/2018 Hiệu lực: 12/03/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Thông tư 46/2018/TT-BYT của Bộ Y tế về việc quy định hồ sơ bệnh án điện tử
    Ban hành: 28/12/2018 Hiệu lực: 01/03/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Quyết định 3680/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án "Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin nhằm kiểm soát, quản lý đơn thuốc điện tử"
    Ban hành: 21/08/2019 Hiệu lực: 21/08/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Quyết định 4888/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh giai đoạn 2019 - 2025
    Ban hành: 18/10/2019 Hiệu lực: 18/10/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 6085/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Y tế phiên bản 2.0
    Ban hành: 30/12/2019 Hiệu lực: 30/12/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 5316/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc phê duyệt Chương trình chuyển đổi số y tế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
    Ban hành: 22/12/2020 Hiệu lực: 22/12/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 28/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí Công nghệ thông tin để thực hiện hoạt động y tế từ xa
    Ban hành: 05/01/2021 Hiệu lực: 05/01/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 54/2017/TT-BYT Bộ tiêu chí ứng dụng CNTT tại các cơ sở KCB

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Y tế
    Số hiệu:54/2017/TT-BYT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:29/12/2017
    Hiệu lực:27/02/2018
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe, Thông tin-Truyền thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Lê Quang Cường
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X