Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 06/1998/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Ngọc Trọng |
Ngày ban hành: | 16/04/1998 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: | Chưa xác định |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ Y TẾ SỐ 06/1998/TT-BYT NGÀY 16 THÁNG 4 NĂM 1998
HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH CÁC LỚP CỬ NHÂN CAO ĐẲNG HỆ TẠI CHỨC ĐIỀU DƯỠNG (Y TÁ), HỘ SINH VÀ KỸ THUẬT Y HỌC
NĂM HỌC 1998 - 1999.
Để tiếp tục nâng cao chất lượng công tác chuyên môn, công tác quản lý và công tác đào tạo cán bộ, Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn tuyển sinh các lớp Cử nhân Cao đẳng hệ tại chức Điều dưỡng (Y tá), Hộ sinh và Kỹ thuật Y học năm học 1998-1999.
I. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Đối tượng tuyển sinh là những người có bằng Điều dưỡng (Y tá) trung học, Hộ sinh trung học và Kỹ thuật viên Y trung học đang công tác tại các cơ sở Y tế của Nhà nước, theo đúng chuyên ngành đã được đào tạo và nay xin học đúng chuyên ngành đó.
II. CÁC LỚP VÀ VÙNG TUYỂN
1. Trường Đại học Y - Dược thành phố Hồ Chí Minh
1.1. Các lớp Cử nhân Cao đẳng hệ tại chức: Điều dưỡng (Y tá), Hộ sinh, Kỹ thuật Y học.
1.2. Vùng tuyển: Các tỉnh phía Nam từ Đà Nẵng trở vào.
2. Trường Cao đẳng Y tế Nam Định
2.1. Các lớp Cử nhân Cao đẳng hệ tại chức: Điều dưỡng (Y tá), Hộ sinh, kỹ thuật Xét nghiệm.
2.2. Vùng tuyển: Các tỉnh phía Bắc từ Thừa Thiên - Huế trở ra.
III. CÁC TIÊU CHUẨN TUYỂN SINH
1. Tiêu chuẩn chính trị
- Lý lịch bản thân, gia đình rõ ràng.
- Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
- Phẩm chất đạo đức tốt, chấp hành các chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
Những người đang trong thời gian thi hành kỷ luật (từ khiển trách trở lên) không được xét tuyển.
2. Tiêu chuẩn văn hoá và chuyên môn
2.1. Văn hoá: Tốt nghiệp phổ thông trung học hay bổ túc văn hoá tương đương.
2.2 Chuyên môn:
- Có bằng tốt nghiệp trung học Y tế về chuyên ngành xin học.
- Nếu là y sỹ phải có chứng chỉ đào tạo chuyển đổi thành Điều dưỡng (Y tá) theo chương trình của Bộ Y tế.
3. Tiêu chuẩn thâm niên chuyên môn
Có thời gian công tác ít nhất là 3 năm tính đến ngày 30/10/1998, kể từ ngày nhận công tác sau khi tốt nghiệp trung học Y tế.
4. Tiêu chuẩn sức khoẻ và tuổi
4.1. Sức khoẻ:
Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định tại Thông tư Liên Bộ Y tế - Đại học trung học chuyên nghệp và dạy nghề (nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo) số 10/TT-LB ngày 18/8/1989 và Công văn hướng dẫn số 2445/TS, ngày 20/5/1990 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.2. Tuổi:
Không quá 50 tuổi đối với nam không quá 45 tuổi đối với nữ, tính đến ngày 30/10/1998.
IV. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
Điểm xét tuyển vào trường được xét tuyển ưu tiên theo khu vực và trong mỗi khu vực có các đối tượng ưu tiên về chính sách:
1. Ưu tiên về khu vực:
áp dụng theo bản phân chia khu vực tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, in trong quyển "Những điều cần biết về tuyển sinh..." năm 1998.
1.1. Khu vực 1 (KV1): Miền núi và các vùng xa xôi hẻo lánh, hải đảo, trong đó có vùng cao (KV1-VC), vùng sâu (KV1-VS).
1.2. Khu vực 2 (KV2): Trung du và đồng bằng (kể cả các huyện ngoại thành các thành phố trực thuộc Trung ương), trong đó có địa bàn nông thôn và thị trấn (KV2-NT).
1.3. Khu vực 3 (KV3): Nội thành các thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Ưu tiên về chính sách:
2.1. Nhóm ưu tiên 1:
- Anh hùng các lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.
- Dân tộc thiểu số.
- Thương binh đã xếp hạng.
- Cán bộ đang công tác ở vùng cao, vùng sâu, có hộ khẩu ở đó đã 3 năm, tính đến ngày 30/10/1998. Nếu cán bộ công tác ở vùng cao, vùng sâu không có hộ khẩu thường trú ở đó hoặc có hộ khẩu thường trú dưới 3 năm thì chỉ được xếp ở nhóm ưu tiên 2.
- Các cán bộ đang làm công tác đào tạo thuộc biên chế các trường Đại học Y, Trung học Y tế hoặc là Y tá trưởng, Hộ sinh trưởng, Kỹ thuật viên trưởng của khoa, của bệnh viện.
2.2. Nhóm ưu tiên 2:
- Cán bộ được thưởng huân, huy chương kháng chiến; huân, huy chương chiến thắng; huân chương lao động; chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 2 năm liền (sát năm đi học).
- Cán bộ được cấp bằng sáng tạo của Tổng liên đoàn lao động Việt Nam.
- Cán bộ có thâm niên công tác trong chuyên ngành 10 năm trở lên. Điểm chênh lệch giữa các khu vực hoặc giữa các nhóm ưu tiên kế tiếp nhau không quá 3 điểm.
V. THI TUYỂN SINH VÀ ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN
1. Các môn thi: Thí sinh phải thi 3 môn: Toán, Hoá, Chuyên môn.
1.1. Môn Toán và môn Hoá:
Theo chương trình Phổ thông trung học.
1.2. Môn chuyên môn:
Theo chương trình Trung học Y tế về chuyên ngành xin học.
Riêng những thí sinh đã tốt nghiệp một trường Đại học hoặc Cao đẳng khác (về khoa học tự nhiên hoặc kỹ thuật), được miễn thi môn Toán, Hoá, chỉ phải thi môn chuyên môn.
2. Điều kiện trúng tuyển:
Thí sinh trúng tuyển phải có đủ các tiêu chuẩn tuyển sinh và đạt mức điểm xét tuyển của trường dự thi, trong đó:
- Chuyên môn: không dưới điểm 5
- Văn hoá: không có điểm 0.
3. Ngày thi tuyển:
Ngày thi tuyển sinh sẽ được tổ chức trong tháng 7/1998. Lịch thi do các Trường quy định và báo cáo Bộ Y tế (Vụ Khoa học - Đào tạo), đồng thời thông báo cho thí sinh thuộc vùng tuyển của Trường biết.
VI. HỒ SƠ XIN DỰ TUYỂN:
Tất cả các cán bộ đi học phải làm hồ sơ xin dự tuyển gồm có:
1. Một phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu quy định năm 1997), có ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
2. Bản sao bằng tốt nghiệp chuyên môn trung học và bản sao bằng tốt nghiệp Phổ thông hoặc tương đương (có công chứng Nhà nước). Nếu trúng tuyển, khi nhập học phải xuất trình bằng chính để đối chiếu.
3. Quyết định cử cán bộ đi học của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ (nộp khi trúng tuyển vào học). Các cán bộ do Sở Y tế của tỉnh, thành phố quản lý phải có thêm quyết định cử đi học của các Sở Y tế.
4. Giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).
Nếu là Y tá trưởng, Hộ sinh trưởng, Kỹ thuật viên trưởng phải có quyết định bổ nhiệm của cấp có thẩm quyền.
5. Giấy khám sức khoẻ năm 1998 do bệnh viện hoặc cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
6. Hai ảnh cỡ 4x6 (kiểu chứng minh thư) chụp năm 1997 hoặc 1998 (một ảnh dán vào phiếu đăng ký dự thi, có đóng dấu giáp lai).
7. Hai phong bì có dán tem, thư và đề sẵn địa chỉ của thí sinh.
Tất cả hồ sơ phải đựng trong một phong bì cỡ 230x330mm, bên ngoài có đề tên, địa chỉ và liệt kê các giấy tờ trong hồ sơ.
Các trường sẽ không nhận bổ sung hồ sơ sau khi thi.
Thí sinh phải nộp lệ phí thi do nhà trường thông báo theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh các tỉnh phía Bắc nộp hồ sơ tại Trường Cao đẳng Y tế Nam Định 365 phố Hàn Thuyên, thành phố Nam Định.
Thí sinh các tỉnh phía Nam nộp hồ sơ tại Trường Đại học Y - Dược thành phố Hồ Chí Minh: 217 đường An Dương Vương, Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh.
Hạn nộp hồ sơ: Trước ngày 15/5/1998.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ chịu trách nhiệm về việc xác nhận hồ sơ của cán bộ được cử đi học. Mọi hành vi man khai hồ sơ để dự thi đều phải xử lý theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nhận được Thông tư này, các đơn vị, các địa phương triển khai thực hiện và xét cử cán bộ đi học đủ tiêu chuẩn, đúng đối tượng như đã quy định trong Thông tư này. Các Trường cần xét duyệt kỹ hồ sơ tuyển sinh và tổ chức thi đúng quy chế để bảo đảm chất lượng đào tạo, thực hiện công bằng xã hội.
Không có văn bản liên quan. |
Thông tư hướng dẫn tuyển sinh các lớp Cử nhân Cao đẳng hệ tại chức Y năm học 1998-1999
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số hiệu: | 06/1998/TT-BYT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 16/04/1998 |
Hiệu lực: | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Lê Ngọc Trọng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Chưa xác định |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!