Việc lập di chúc tại Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn được hiểu là lập di chúc bằng văn bản có chứng thực. Người lập di chúc có chứng thực cần thực hiện theo trình tự, thủ tục luật định.
Thủ tục lập di chúc tại Uỷ ban nhân dân xã thế nào?
Câu hỏi: Chào Luật sư. Tôi có thửa đất đã được cấp bìa hồng. Nay, nhân lúc còn mạnh khỏe, minh mẫn, tôi muốn lập di chúc có dấu của xã để lại tài sản này cho các con của tôi thì có được không? Tôi phải thực hiện theo những bước nào để được lập di chúc này?
Người có tài sản có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình sau khi qua đời. Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015 quy định một trong những hình thức của di chúc là di chúc bằng văn bản có chứng thực.
Căn cứ Khoản 4 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, chứng thực di chúc chính là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP ( Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng công chứng/Văn phòng công chứng, Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam,...) chứng thực về thời gian, địa điểm lập di chúc; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của người lập di chúc.
Theo đó, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) là một trong những cơ quan có thẩm quyền thực hiện chứng thực di chúc. Vì vậy, bạn có thể lựa chọn UBND cấp xã là nơi chứng thực di chúc để lại tài sản là đất đai cho con của mình.Căn cứ Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, Điều 636 Bộ luật Dân sự 2015, việc chứng thực di chúc ở UBND cấp xã thường được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơHồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- Dự thảo di chúc.Để tránh trường hợp di chúc không thể được chứng thực do vi phạm pháp luật thì khi chuẩn bị bản dự thảo di chúc bạn cần chú ý đáp ứng các điều kiện để di chúc hợp pháp theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.
Xem thêm: Hướng dẫn cách lập di chúc hợp pháp
- Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng thực còn hiệu lực (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu);- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản: Đối với đất đai/nhà ở là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất (bìa hồng/sổ hồng/sổ đỏ); đối với ô tô/xe máy là giấy chứng nhận đăng ký xe...;
- Ngoài ra, để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu thông tin của người nhận tài sản trong di chúc tại Ủy ban nhân dân xã, bạn cũng nên chuẩn bị thêm:+ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của người nhận tài sản thừa kế (con bạn);
+ Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú/Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của bạn và con của bạn;+ Giấy khai sinh của các con bạn (nếu có).
Lưu ý: Bạn phải là người trực tiếp yêu cầu chứng thực di chúc mà không được ủy quyền cho người khác.
Bước 2: Thực hiện chứng thực di chúc
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn tới UBND cấp xã bất kỳ (thường là UBND cấp xã thuận tiện cho việc chứng thực của bạn) để yêu cầu chứng thực.Tại đây, người thực hiện chứng thực (Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn) thực hiện các công việc theo thứ tự sau:
- Kiểm tra, đối chiếu giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực di chúc; kiểm tra sự tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của người yêu cầu chứng thực di chúc tại thời điểm yêu cầu chứng thực. Người thực hiện chứng thực chỉ chứng thực di chúc khi kiểm tra các nội dung trên có kết quả đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định pháp luật;- Người lập di chúc phải thực hiện ký tên vào di chúc trước mặt người thực hiện chứng thực (nếu di chúc có nhiều trang thì người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào từng trang). Trường hợp người yêu cầu chứng thực di chúc không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch;
Lưu ý: Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự. Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.- Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng theo mẫu quy định cho di chúc của bạn.
Bước 3: Trả kết quảSau khi ghi lời chứng và ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của UBND cấp xã thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng thực trả kết quả cho bạn là di chúc đã được chứng thực. Thời gian giải quyết yêu cầu chứng thực di chúc của bạn là không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực di chúc (Điều 37 Nghị định 23/2015/NĐ-CP).
Bạn phải trả lệ phí chứng thực di chúc là 50 nghìn đồng (theo quy định tại Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC).
Như vậy, trong trường hợp muốn lập di chúc để lại tài sản là thửa đất đã được cấp sổ hồng tại UBND cấp xã thì có thể thực hiện theo các bước như chúng tôi đã nêu ở trên.Mẫu di chúc chứng thực tại Uỷ ban nhân dân xã thế nào?
Câu hỏi: Xin chào Luật sư, tôi dự định lập di chúc có chứng thực tại Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nhưng tôi chưa tìm được mẫu di chúc phù hợp. Luật sư có thể cung cấp cho tôi mẫu di chúc chứng thực tại Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn được không? Chân thành cảm ơn.
Hiện nay, di chúc có chứng thực chưa được ban hành mẫu chung. Căn cứ Điều 630, Điều 631 Bộ luật Dân sự về di chúc hợp pháp và nội dung chủ yếu của di chúc; Nghị định 23/2015/NĐ-CP về chứng thực di chúc, chúng tôi xin cung cấp cho bạn mẫu di chúc chứng thực tại Ủy ban nhân dân xã thường được sử dụng như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DI CHÚC
Hôm nay, ngày ... tháng ..... năm ...., tại ..............................................................,
Tôi là: ........................................
Sinh ngày .... tháng .... năm ............
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................
Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................
Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau:
Tài sản của tôi gồm: (1)
1/ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................... Số phát hành ..................... số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ........................ do ............................... cấp ngày ......................Thông tin cụ thể như sau:
* Quyền sử dung đất:
- Diện tích đất: ....... m2 (Bằng chữ: ........................ mét vuông)
- Địa chỉ thửa đất: ....................................................
- Thửa đất: ........... - Tờ bản đồ: .............
- Mục đích sử dụng: .....................
- Thời hạn sử dụng: .............................
- Nguồn gốc sử dụng: ......................................................
* Tài sản gắn liền với đất:
- Loại nhà: ……………...……; - Diện tích sàn: ……… m2
- Kết cấu nhà : .....................; - Số tầng : .............
- Thời hạn xây dựng: ............; - Năm hoàn thành xây dựng : ............
2/ Quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mang biển số …………. theo giấy đăng ký ô tô
số ……… do công an ………. cấp ngày …………… Đăng ký lần đầu ngày …………… mang tên ông/bà: …………………. Địa chỉ: ………………………………………….
Nhãn hiệu : ................................................
Số loại : .................................................
Loại xe : ................................................
Màu Sơn : ................................................
Số máy : ................................................
Số khung : ................................................
Số chỗ ngồi : ................................................
Năm sản xuất: ................................................
3/ Sổ Tiết kiệm có kỳ hạn số ……………. số tài khoản ………………… kỳ hạn …….. do Ngân hàng …………………., phát hành ngày …………….., ngày đến hạn ……………. mang tên …………… với số tiền là ……… VNĐ (Bằng chữ: …………..).
Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho: (2)
1/ Ông/bà: ........................................
Sinh ngày .... tháng .... năm ............
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................
Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................
2/ Ông/bà: ........................................
Sinh ngày .... tháng .... năm ............
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................
Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................
Ngoài ông/bà .................., tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.Ý nguyện của tôi: ........................................................................
............................................................................................................................................
Sau khi tôi qua đời, (3) ........................... được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.
Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành (4) .... (...) bản, mỗi bản gồm ... (...) trang.... (...) tờ.
NGƯỜI LẬP DI CHÚC
(Ký ghi rõ họ tên và điểm chỉ)
Ngày ………… tháng ………. năm …………. (Bằng chữ ……………………………)
Tại ………………………………………………………………………………………… (5). Tôi (6) …………………………………………….., là (7) ………………………
Chứng thực
- Ông/bà ………………………. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (8) số………… đã tự nguyện lập di chúc này và đã cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của di chúc.
- Tại thời điểm chứng thực, ông/bà …………………. minh mẫn, sáng suốt, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện lập di chúc và đã ký/điểm chỉ (9) vào di chúc này trước mặt tôi.
Di chúc này được lập thành …… bản chính (mỗi bản chính gồm …..tờ, ....trang); giao cho người lập di chúc …… bản; lưu tại UBND xã/phường/thị trấn 01 (một) bản.
Số chứng thực ………… quyển số ………. (10) - SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, đóng dấu (11)
Chú thích:
(1) Liệt kê đầy đủ thông tin về các tài sản gồm bất động sản và động sản kèm theo thông tin về các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của các tài sản trên.
(2) Liệt kê chi tiết về thông tin nhân thân của người được hưởng di sản thừa kế
(3) Người được hưởng di sản thừa kế theo di chúc
(4) Viết bằng số và bằng chữ
(5) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực (ví dụ: UBND xã A, huyện B); chỉ cần ghi giờ, phút trong trường hợp chứng thực ngoài trụ sở
(6) Ghi rõ họ và tên của Người thực hiện chứng thực
(7) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã A, huyện B, tỉnh C, Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh C; công chứng viên Phòng Công chứng số 1 thành phố H)(8) Nếu là Giấy chứng minh nhân dân thì gạch ngang Hộ chiếu, nếu là Hộ chiếu thì gạch ngang cụm từ Giấy chứng minh nhân dân
(9) Nếu ký thì gạch ngang cụm từ “điểm chỉ”, nếu điểm chỉ thì gạch ngang từ “ký”(10) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng thực (ví dụ: 01/2015)
(11) Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã
Như vậy, khi lập di chúc bằng văn bản có chứng thực tại Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn, bạn có thể tham khảo và sử dụng mẫu mà chúng tôi đã cung cấp ở trên.Trên đây là giải đáp thắc mắc về lập di chúc tại UBND xã, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.
>> Người không biết chữ lập di chúc thế nào?
>> Có hủy được di chúc đã lập không?