Hai bên nam, nữ có nhu cầu đăng ký kết hôn thì có thể thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền. Khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn thì hai bên cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì?
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?
Theo quy định tại Điều 17, Điều 37 Luật Hộ tịch 2014, hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn có thể thực hiện tại Ủy ban nhân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi một trong hai bên cư trú. Nơi cư trú là nơi tạm trú hoặc nơi thường trú (Luật Cư trú 2020).
Trong đó:
- Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đăng ký kết hôn khi cả hai bên đều là công dân Việt Nam, đang sinh sống, học tập và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện đăng ký kết hôn khi có yếu tố nước ngoài: Ví dụ trường hợp một trong hai bên nam nữ là người nước ngoài…
Vì chưa rõ nơi thường trú, tạm trú của người bạn dự định kết hôn là ở đâu nên dựa trên quy định pháp luật đã nêu ở trên, bạn có thể lựa chọn nơi đăng ký kết hôn thuận tiện cho mình.Giấy tờ các bên cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 18, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 và khoản 1 Điều 2, Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP gồm có:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
- Giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với công dân Việt Nam)/Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đối với người nước ngoài);
Lưu ý: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hai bên nam nữ trường trú cấp. Trường hợp hai bên nam, nữ có một trong hai hoặc cả hai đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (áp dụng với trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài).
- Ngoài ra, bạn cũng nên chuẩn bị thêm giấy tờ xác nhận thông tin cư trú hoặc bản án/quyết định ly hôn nếu đã từng ly hôn;Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên, các bên có thể tới Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn. Do thông tin bạn cung cấp chưa đầy đủ nên dựa theo giải đáp của chúng tôi ở trên, bạn có thể lựa chọn các loại giấy tờ cần chuẩn bị trước khi đăng ký kết hôn và nơi đăng ký kết hôn phù hợp, thuận tiện cho mình.
Đăng ký kết hôn cần sổ hộ khẩu không?
Câu hỏi: Chào Luật sư, tôi có câu hỏi xin được giải đáp như sau: Tôi đang chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ để đăng ký kết hôn, tôi muốn biết tôi có phải chuẩn bị sổ hộ khẩu khi đăng ký kết hôn hay không? Xin chân thành cảm ơn.
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi cho chúng tôi. Với thông tin bạn cung cấp, chúng tôi xin được giải đáp như sau
Theo Luật Cư trú 2020, nơi cư trú của công dân là nơi thường trú (nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và có đăng ký thường trú) hoặc nơi tạm trú (nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã đăng ký tạm trú).
Giấy tờ xác nhận đăng ký thường trú là Sổ hộ khẩu (được sử dụng đến hết năm 2022). Thay thế cho sổ hộ khẩu là giấy tờ xác nhận nơi cư trú được cấp bởi cơ quan công an có thẩm quyền.Căn cứ Điều 18, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 và khoản 1 Điều 2, Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hồ sơ các bên cần chuẩn bị khi thực hiện đăng ký ký kết hôn gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
- Giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu);
- Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký kết hôn phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú;- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký kết hôn thường trú (đối với công dân Việt Nam)/Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đối với người nước ngoài);
Lưu ý: Trường hợp hai bên nam, nữ có một trong hai hoặc cả hai đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
- Riêng trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài thì cần có thêm giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
Từ quy định pháp luật nêu trên, có thể thấy giấy tờ chứng minh nơi cư trú (như sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ xác nhận cư trú) là cần thiết để chứng minh nơi cư trú trong giai đoạn chuyển tiếp.
Hiện nay, do Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa được kết nối với tất cả bộ, ngành, vì thế, người dân vẫn phải xuất trình các giấy tờ này để chứng minh nơi cư trú của mình nhằm xác định cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.Nghĩa là, khi đăng ký kết hôn trong giai đoạn này (giai đoạn chuyển tiếp) vẫn cần có sổ hộ khẩu hoặc xác nhận thông tin cư trú.
Xin giấy giới thiệu đăng ký kết hôn cần những gì?
Câu hỏi: Xin chào HieuLuat, tôi có vấn đề mong được giải đáp như sau: Tôi đọc được thông tin khi đăng ký kết hôn phải xin giấy giới thiệu đăng ký kết hôn. Vậy thông tin đó có đúng không? Nếu phải có giấy tờ này thì tôi phải mang theo những gì khi đi xin cấp giấy giới thiệu đăng ký kết hôn?
HieuLuat cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tư vấn. Với thông tin bạn cung cấp, căn cứ quy định pháp luật hiện hành, chúng tôi xin giải đáp cho bạn như sau:
Hiện nay, pháp luật Hôn nhân và Gia đình không định nghĩa về giấy giới thiệu đăng ký kết hôn và cũng không quy định giấy tờ này buộc phải có trong số các giấy tờ cần chuẩn bị để đăng ký kết hôn.
Pháp luật hiện nay chỉ quy định về Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một trong số các giấy tờ cần chuẩn bị để đăng ký kết hôn (Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
Căn cứ Điều 21, Điều 22, Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thường được thực hiện theo các bước sau đây:Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người có yêu cầu xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chuẩn bị hồ sơ gồm:- Tờ khai xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu ban hành kèm Thông tư 04/2020/TT-BTP;
- Giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu);- Bản án/Quyết định trong trường hợp đã ly hôn hoặc giấy chứng tử (trong trường hợp vợ/chồng đã chết);
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân cho những nơi thường trú khác với nơi thường trú hiện nay (Áp dụng cho trường hợp đã từng thường trú tại nhiều nơi).Người yêu cầu nếu không thể tự chứng minh được tình trạng hôn nhân của mình ở những nơi thường trú khác thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được đề nghị có trách nhiệm xác minh tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian cư trú tại địa phương mình và trả lời cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã gửi đề nghị.Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện:
- Kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu;- Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu.
Bước 3: Trả kết quảNgười yêu cầu nhận Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân đã ký.
Lưu ý: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có thời hạn là 06 tháng kể từ ngày được cấp. Nếu người yêu cầu dề nghị cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.Như vậy, giấy giới thiệu đăng ký kết hôn hiện nay không phải là giấy tờ buộc phải có khi đăng ký kết hôn, do đó thông tin mà bạn đọc được là không chính xác. Pháp luật hiện hành chỉ quy định Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một trong những giấy tờ buộc phải có khi đăng ký kết hôn.
Trên đây là giải đáp thắc mắc về đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.
>> Đăng ký kết hôn online tại Hà Nội