hieuluat
Chia sẻ email

Làm giấy đăng ký kết hôn mấy ngày có?

Đăng ký kết hôn được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền. Tùy thuộc từng đối tượng đăng ký kết hôn mà thẩm quyền, thời gian giải quyết cũng có sự khác biệt.

Làm giấy đăng ký kết hôn bao lâu thì có?

Câu hỏi: Chào Luật sư, tôi đang chuẩn bị thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn. Tôi có đọc qua mấy bài báo thì thấy thời gian thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn mà họ nói là không giống nhau. Vậy, tôi muốn biết, thời gian để lấy giấy chứng nhận kết hôn là bao lâu kể từ ngày tôi nộp hồ sơ hợp lệ? Xin cảm ơn.

Chào bạn, chúng tôi đã tiếp nhận câu hỏi của bạn. Căn cứ quy định pháp luật hiện hành, chúng tôi giải đáp cho bạn như sau:

Trước hết, tùy thuộc từng đối tượng mà việc đăng ký kết hôn có thể được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Cụ thể căn cứ Điều 17 và Điều 37 Luật Hộ tịch 2014, thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn được quy định như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp xã: Giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn mà các bên đều là công dân Việt Nam, đang sinh sống, học tập và làm việc tại Việt Nam;

- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài. Ví dụ: Một trong hai bên là người nước ngoài, hoặc cả hai bên đều là người nước ngoài…

Do bạn chưa cung cấp đầy đủ thông tin cho chúng tôi, nên đối chiếu với trường hợp của mình, bạn lựa chọn nơi giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn cho phù hợp.

Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn tùy thuộc nơi giải quyết và hồ sơ mà bạn đã chuẩn bị. Cụ thể như sau:

Thực hiện đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã

Khoản 2 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định, khi công chức tư pháp - hộ tịch nếu xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình thì công chức tư pháp - hộ tích có trách nhiệm ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Đồng thời, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận kết hôn.

Công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ ngay sau khi đã kiểm tra, xác minh hồ sơ và hướng dẫn các bên ký tên vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận kết hôn.

Trong trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Như vậy, thời gian giải quyết hồ sơ đối với trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã là ngay sau khi nộp hồ sơ hợp lệ (nộp đầy đủ hồ sơ). Trường hợp cần phải xác minh về điều kiện kết hôn thì thời gian là không quá 05 ngày làm việc.

Thực hiện đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện

Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 quy định ngay sau khi các bên đã nộp hồ sơ hợp lệ, Phòng tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trường hợp sau khi thẩm tra, nếu thấy đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện kết hôn, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

Khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, cả hai bên cùng phải có mặt tại Ủy ban nhân dân cấp huyện. Công chức làm công tác hộ tịch sẽ hỏi ý kiến hai bên về sự tự nguyện đăng ký kết hôn, nếu các bên tự nguyện thì sẽ được hướng dẫn ký tên vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận kết hôn. Các bên nhận Giấy chứng nhận kết hôn sau khi đã ký.

Thời gian giải quyết yêu cầu kết hôn tại Ủy ban nhân dân huyện là trong thời hạn 15 ngày, kể từ thời điểm nhận hồ sơ hợp lệ đến khi trả kết quả

Kết luận: Thời gian xử lý, giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn ở Ủy ban nhân dân cấp huyện là trong khoảng 15 ngày, kể từ ngày hồ sơ được nộp hợp lệ.

Lưu ý: Để được giải quyết yêu cầu nhanh chóng, các bên cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ. Căn cứ quy định tại Điều 18, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, khoản 1 Điều 2, Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm:

Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP;

- Giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu) còn hiệu lực;

- Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với công dân Việt Nam là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã thường trú của công dân/đối với người nước ngoài là Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp);

- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (áp dụng đối với trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài).

Trường hợp hai bên nam, nữ có một trong hai hoặc cả hai đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

- Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký kết hôn phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú;

- Ngoài ra, bạn nên chuẩn bị thêm quyết định/bản án ly hôn (trong trường hợp đã ly hôn) hoặc giấy chứng tử (trong trường hợp đã từng có vợ hoặc chồng mà vợ/chồng đã chết).

dang ky ket hon may ngay co

Cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ khi đăng ký kết hôn (Ảnh minh họa)

Đăng ký kết hôn lần 2 mấy ngày có?

Câu hỏi: Xin chào Luật sư, tôi có câu hỏi mong được giải đáp như sau: Tôi đã đăng ký kết hôn nhưng đã ly hôn. Nay tôi muốn đăng ký kết hôn lần 2 với người khác thì tôi cần thực hiện như thế nào? Sau bao lâu thì tôi nhận được kết quả? Xin cảm ơn Luật sư đã giải đáp. Hiện cả hai chúng tôi đều là người Việt Nam và đang sinh sống, làm việc tại Việt Nam.

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin giải đáp như sau:

Căn cứ quy định tại Điều 18, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, việc đăng ký kết hôn thường được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ bao gồm:

Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP;

- Giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu) còn hiệu lực;

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã thường trú của công dân cấp;

Nếu hai bên nam, nữ có một trong hai hoặc cả hai đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

- Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký kết hôn phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú (giấy tờ này do cơ quan công an có thẩm quyền cấp);

- Quyết định/bản án ly hôn.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị hồ sơ hợp lệ, bạn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi một trong hai bên cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú).

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ của bạn, nếu thấy hồ sơ hợp lệ, hai bên đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.

Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn theo hướng dẫn của công chức tư pháp - hộ tịch. Công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Nếu cần phải kiểm tra, xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Bước 4: Trả kết quả

Hai bên nam nữ nhận kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Như vậy, đăng ký kết hôn được thực hiện theo các bước như chúng tôi đã giải đáp ở trên. Đây là quy định áp dụng chung cho yêu cầu đăng ký kết hôn, không phần biệt đó là kết hôn lần thứ mấy. Thời gian để giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn lần 02 tại Ủy ban nhân dân cấp xã là ngay sau khi hồ sơ của bạn nộp đầy đủ, hợp lệ; Trường hợp phải xác minh điều kiện kết hôn thì thời gian giải quyết là không quá 05 ngày làm việc.

Trên đây là giải đáp thắc mắc về đăng ký kết hôn mấy ngày có? Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.

>> Đăng ký kết hôn có làm thứ 7 không?

>> Đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền bị xử lý thế nào?

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X