hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 15/03/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn là gì? Được gia hạn không?

Giấy phép xây dựng có thời hạn là loại giấy phép gì? Được cấp trong những trường hợp nào? Thủ tục cấp ra sao? Nếu hết hạn có được gia hạn không? Bạn đọc cùng HieuLuat giải đáp toàn bộ vướng mắc này trong bài viết sau đây.

 
Mục lục bài viết
  • Giấy phép xây dựng có thời hạn là gì? Điều kiện cấp thế nào?
  • Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn gồm những gì?
  • Thủ tục cấp giấy phép xây dựng có thời hạn ra sao?
  • Giấy phép xây dựng hết hạn có được gia hạn không?

Câu hỏi: Chào Luật sư, thửa đất của gia đình tôi đang sử dụng thuộc trường hợp đã có quy hoạch sử dụng đất làm đường.

Tuy nhiên, đã có quy hoạch trong một thời gian dài nhưng chúng tôi vẫn chưa thấy có thông báo thu hồi đất.

Xin hỏi Luật sư, chúng tôi có thể xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để xây lại căn nhà ở của gia đình, nay đã xuống cấp, hư hỏng nghiêm trọng hay không?

Nếu có thì điều kiện là gì?

Thủ tục cấp ra sao?

Chào bạn, vướng mắc về định nghĩa, điều kiện, thủ tục cấp giấy phép xây dựng có thời hạn của bạn được chúng tôi giải đáp như sau:

Giấy phép xây dựng có thời hạn là gì? Điều kiện cấp thế nào?

Giấy phép xây dựng có thời hạn là một trong những loại giấy phép xây dựng được quy định tại Luật Xây dựng 2014.

Đây là loại văn bản pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư của các công trình, nhà ở riêng lẻ để họ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt, công bố (khoản 18 Điều 3 Luật Xây dựng 2014).

Theo đó, có một số đặc điểm nhận biết về loại giấy phép xây dựng này như sau:

  • Thời hạn tồn tại của công trình, thời hạn có hiệu lực của giấy phép được ghi nhận trên giấy phép cấp cho chủ đầu tư;

  • Đây là loại giấy phép được cấp cho công trình và nhà ở riêng lẻ;

  • Mẫu giấy phép xây dựng được cấp cho chủ đầu tư là mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

  • Chủ đầu tư cũng có nghĩa vụ khởi công xây dựng công trình trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp phép;

  • Các công trình được cấp loại giấy phép này thuộc các khu vực đã có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng nhưng chưa thực hiện và chưa thu hồi;

    • Nếu khu vực xây dựng đã có kế hoạch sử dụng đất thì chủ đầu tư chỉ có thể được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn sửa chữa, cải tạo công trình mà không được cấp mới;

  • Chủ đầu tư của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn sẽ không được bồi thường, đền bù tài sản khi có quyết định thu hồi đất và phải tự nguyện tháo dỡ công trình xây dựng đó;

Như vậy, giấy phép xây dựng có thời hạn trước hết là một trong những giấy phép xây dựng được cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư.

Thông qua giấy phép xây dựng có thời hạn, có thể xác định được thời hạn tồn tại của công trình, nghĩa vụ của chủ đầu tư khi hết thời hạn của giấy phép,...

Văn bản pháp lý này cũng được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng.

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn 2023Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn 2023


Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn gồm những gì?

Khoản 33 Điều 1 Luật Xây dựng 2020 sửa đổi Điều 94 Luật Xây dựng 2014 quy định về điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn gồm có điều kiện chung và điều kiện riêng đối với từng loại công trình là nhà ở riêng lẻ hoặc công trình khác.

Trong đó, điều kiện chung để chủ đầu tư được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn là:

Thứ nhất, công trình xây dựng tại khu vực có một trong những quy hoạch liệt kê dưới đây, đã được phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;

  • Quy hoạch phân khu xây dựng/quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù;

  • Hoặc quy hoạch chi tiết/quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng;

Thứ hai, phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực tương ứng với từng quy hoạch/quy hoạch chi tiết đã nêu

Thứ ba, thời hạn tồn tại của công trình phù hợp với kế hoạch thực hiện các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt như chúng tôi đã nêu ở trên

Thứ tư, phù hợp mục đích sử dụng đất được xác định theo giấy tờ hợp pháp về đất đai của chủ đầu tư xin cấp giấy phép xây dựng

Thứ năm, chủ đầu tư phải có cam kết tự nguyện tháo dỡ, không nhận đền bù bồi thường khi hết thời hạn tồn tại của công trình được ghi trong giấy phép và có quyết định thu hồi theo quy định

Lưu ý: Chủ đầu tư bị cưỡng chế tháo dỡ công trình nếu hết thời hạn tồn tại và có quyết định thu hồi, nếu không tự nguyện tháo dỡ. Chi phí tháo dỡ sẽ do chủ đầu tư chịu.

Ngoài các điều kiện chung, tùy thuộc từng loại công trình là nhà ở riêng lẻ hoặc công trình khác mà chủ đầu tư còn phải đảm bảo thêm các điều kiện riêng, cụ thể như sau:

Điều kiện riêng xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đối với công trình

Điều kiện riêng xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đối với nhà ở riêng lẻ

Đáp ứng yêu cầu tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 91 Luật Xây dựng 2014 gồm:

  • Bảo đảm an toàn cho các đối tượng sau:

    • Công trình, công trình lân cận;

    • Đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ;

    • An toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông hoặc khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa (nếu có);

    • Khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy nổ, độc hại/và các công trình quan trọng có liên quan đến an ninh quốc phòng (nếu có);

    • Có thiết kế xây dựng phù hợp quy định tại Điều 82 Luật Xây dựng;

  • Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tương ứng với từng loại công trình theo quy định hiện hành;

Đáp ứng yêu cầu tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 93 Luật Xây dựng 2014 gồm:

  • Bảo đảm an toàn cho các đối tượng sau:

    • Công trình, công trình lân cận;

    • Đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ;

    • An toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông hoặc khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa (nếu có);

    • Khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy nổ, độc hại/và các công trình quan trọng có liên quan đến an ninh quốc phòng (nếu có);

  • Có thiết kế xây dựng phù hợp quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng;

  • Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định hiện hành;

Như vậy, điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn bao gồm điều kiện chung và điều kiện riêng áp dụng đối với từng loại công trình như chúng tôi đã trình bày ở trên.

Chủ đầu tư sau khi đã đảm bảo các điều kiện được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn thì tiến hành thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng theo các bước được chúng tôi giải đáp ở phần dưới đây.

Mẫu giấy phép xây dựng có thời hạnMẫu giấy phép xây dựng có thời hạn


Thủ tục cấp giấy phép xây dựng có thời hạn ra sao?

Tương tự như các trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng khác, trình tự các bước xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cũng được thực hiện như sau:

  • Chuẩn bị và nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn;

  • Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ;

  • Xem xét, quyết định cấp giấy phép xây dựng có thời hạn;

  • Chủ đầu tư hoàn thành nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả;

Chi tiết các bước tiến hành như sau:

Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn

Căn cứ khoản 2 Điều 50 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, chủ đầu tư chuẩn bị 02 bộ hồ sơ với các giấy tờ, tài liệu tương ứng với từng loại công trình gồm:

Hồ sơ đối với nhà ở riêng lẻ

Hồ sơ đối với công trình khác không phải là nhà ở riêng lẻ

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

  • Giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất theo Nghị định 53/2017/NĐ-CP;

  • 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng của nhà ở riêng lẻ kèm Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy và bản vẽ thẩm duyệt nếu pháp luật về phòng cháy, chữa cháy quy định;

    • Lưu ý: Mẫu bản vẽ thiết kế nhà ở riêng lẻ có thể tham khảo theo mẫu do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành;
  • Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng (nếu cần), gồm các tài liệu sau:

    • Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất và kèm theo sơ đồ vị trí của nhà ở riêng lẻ;

    • Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng, mặt cắt chính của nhà ở riêng lẻ;

    • Bản vẽ của mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống kỹ thuật bên ngoài (cấp nước, thoát nước, cấp điện) của nhà ở riêng lẻ;

    • Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề nếu khi xây dựng có công trình liền kề;

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

  • Giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất theo Nghị định 53/2017/NĐ-CP;

  • Các giấy tờ khác theo quy định tại Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP tùy thuộc từng loại công trình là:

    • Công trình không theo tuyến;

    • Công trình theo tuyến;

    • Công trình tín ngưỡng, tôn giáo;

    • Công trình tượng đài, tranh hoành tráng;

    • Công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế;

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, xem xét quyết định cấp giấy phép

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng thực hiện các công việc chuyên môn sau:

  • Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, ghi giấy biên nhận nếu hồ sơ hợp lệ hoặc hướng dẫn chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ nếu chưa hợp lệ;

  • Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa, đối chiếu hồ sơ của chủ đầu tư với điều kiện hiện hành, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý Nhà nước trong những lĩnh vực liên quan đến công trình xin cấp phép;

  • Quyết định việc cấp giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

  • Trả kết quả cho chủ đầu tư;

Bước 3: Chủ đầu tư hoàn thành nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả

  • Chủ đầu tư hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền;

  • Theo thời hạn ghi trên giấy biên nhận, chủ đầu tư nhận kết quả là giấy phép xây dựng được cấp và hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng đã được đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;

Như vậy, thủ tục cấp giấy phép xây dựng có thời hạn được tiến hành theo các bước mà chúng tôi đã nêu ở trên.

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cũng không khác biệt so với thủ tục cấp các loại giấy phép khác.

Điều quan trọng khi xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn là chủ đầu tư cần chuẩn bị đầy đủ, chính xác các loại giấy tờ, tài liệu theo quy định pháp luật để tránh trường hợp phải sửa chữa, bổ sung, hoặc làm lại.

Gia hạn giấy phép xây dựng có thời hạnGia hạn giấy phép xây dựng có thời hạn


Giấy phép xây dựng hết hạn có được gia hạn không?

Câu hỏi: Xin chào Luật sư, gia đình tôi có được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để thực hiện xây dựng mở rộng khu nhà nghỉ đón tiếp khách du lịch tới tham quan.

Tuy nhiên, vì một vài lý do liên quan đến vốn xây dựng, nhân công, nguyên vật liệu mà tới nay, chúng tôi chưa thể tiến hành xây dựng được.

Vậy mong Luật sư giải đáp cho chúng tôi được biết rằng, chúng tôi có thể xin gia hạn giấy phép xây dựng mà mình đã được cấp hay không?

Chân thành cảm ơn đã hỗ trợ.

Chào bạn, gia hạn giấy phép xây dựng có thời hạn được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Theo đó, khoản 33 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 cho phép chủ đầu tư được phép gia hạn giấy phép xây dựng có thời hạn trong một số trường hợp nhất định.

Đây cũng chính là các trường hợp chủ đầu tư đáp ứng được toàn bộ các điều kiện sau đây:

  • Khi hết thời hạn của giấy phép được cấp mà có điều chỉnh kéo dài kế hoạch thực hiện quy hoạch sử dụng đất và đã được cơ quan cấp giấy phép thông báo cho chủ đầu tư;

  • Chủ đầu tư có nhu cầu xây mới/sửa chữa cải tạo thì được cấp giấy phép theo trình tự thủ tục luật định;

  • Thời hạn của giấy phép được gia hạn được tính theo thời hạn của quy hoạch xây dựng điều chỉnh đã được phê duyệt, công bố;

Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng có thời hạn được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 102 Luật Xây dựng 2014 với các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng có thời hạn

Chủ đầu tư chuẩn bị và nộp 02 bộ hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng với các tài liệu, giấy tờ theo quy định tại khoản 3 Điều 51 Nghị định 15/2021/NĐ-CP gồm có:

  • Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng có thời hạn, mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;

  • Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp cho chủ đầu tư;

Ngoài ra, chủ đầu tư nên chuẩn bị thêm:

  • Giấy tờ tùy thân;

  • Văn bản ủy quyền (nếu có);

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định gia hạn giấy phép xây dựng

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/hoặc Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trong phạm vi quản lý của mình (ngoại trừ việc cấp phép cho các công trình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện);

  • Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, cấp giấy phép xây dựng cho các công trình cấp III, IV và nhà ở riêng lẻ trong phạm vi địa bàn do mình quản lý;

Bước 3: Chủ đầu tư hoàn thành nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả

  • Theo thông báo, chủ đầu tư có nghĩa vụ đóng nộp các khoản phí, lệ phí theo quy định;

  • Chủ đầu tư nhận kết quả là giấy phép xây dựng và hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép đã được đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép theo thời hạn ghi trên giấy biên nhận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính;

Lưu ý, thời hạn xin cấp giấy phép xây dựng là không quá 20 ngày đối với công trình, không quá 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ;

  • Trường hợp có lý do cần phải kéo dài thì thời hạn tối đa được kéo dài là không quá 10 ngày;

Như vậy, trước khi hết hạn, chủ đầu tư vẫn có thể được quyền xin gia hạn giấy phép xây dựng có thời hạn.

Tuy nhiên, việc gia hạn chỉ được thực hiện khi đảm bảo toàn bộ các điều kiện luật định và tiến hành theo các bước như chúng tôi đã nêu ở trên.

Trên đây là giải đáp về vấn đề giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006192 để được hỗ trợ.

Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X