hieuluat
Chia sẻ email

Tuổi nghỉ hưu của công an thế nào theo quy định hiện hành?

Theo quy định hiện hành, tuổi nghỉ hưu của Công an được chia thành 03 trường hợp, mỗi trường hợp sẽ có độ tuổi về hưu nhất định.

Câu hỏi: Em muốn hỏi hiện nay Công an bao nhiêu tuổi về hưu? Có được xin ở lại không?

Tuổi nghỉ hưu của Công an quy định thế nào?

Theo Nghị định 49/2019/NĐ-CP, sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội (BHXH);

- Hết hạn tuổi phục vụ và có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên;

- Nam đủ 25 năm, nữ đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân trở lên, trong đó có ít nhất 5 năm được tính thâm niên công an và có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên nhưng chưa đủ điều kiện về tuổi nghỉ hưu mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành hoặc sĩ quan, hạ sĩ quan tự nguyện xin nghỉ.

Như vậy, tương đương với 3 trường hợp trên thì tuổi nghỉ hưu của công an cũng được xác định như sau:

1. Trường hợp về hưu do đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định về BHXH: 

Trường hợp có đủ 20 năm đóng BHXH  trở lên, công tác trong điều kiện bình thường thì tuổi nghỉ hưu như sau:

Nam

Nữ

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm sinh

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm sinh

2021

55 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1966 đến tháng 9/1966

2021

50 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1971 đến tháng 8/1971

2022

55 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1966 đến tháng 6/1967

2022

50 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1971 đến tháng 4/1972

2023

55 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968

2023

51 tuổi

Từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972

2024

56 tuổi

Từ tháng 4/1968 đến tháng 12/1968

2024

51 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1973 đến tháng 8/1973

2025

56 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969

2025

51 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974

2026

56 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970

2026

52 tuổi

Từ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974

2027

56 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971

2027

52 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975

2028

57 tuổi

Từ tháng 4/1971 trở đi

2028

52 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976

2029

53 tuổi

Từ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976

2030

53 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977

2031

53 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978

2032

54 tuổi

Từ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978

2033

54 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979

2034

54 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980

2035

55 tuổi

Từ tháng 5/1980 trở đi

- Riêng trường hợp có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021, tuổi nghỉ hưu thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại Bảng trên.

- Trường hợp bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao, có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên thì được nghỉ hưu không cần điều kiện về tuổi.

- Trường hợp có đủ 20 năm đóng BHXH  trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì được về hưu nếu:

+ Được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động ở điều kiện lao động bình thường.

+ Được nghỉ hưu không cần điều kiện về tuổi nếu có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

2: Trường hợp về hưu do hết hạn tuổi phục vụ và đóng BHXh đủ 20 năm trở lên

Theo Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018, hạn tuổi phục vụ được quy định như sau:

+ Hạ sĩ quan: 45 tuổi;

+ Cấp úy: 53 tuổi;

+ Thiếu tá, Trung tá: nam 55, nữ 53 tuổi;

+ Thượng tá: nam 58, nữ 55 tuổi;

+ Đại tá: nam 60, nữ 55 tuổi;

+ Cấp tướng: 60 tuổi.

3. Trường hợp được nghỉ hưu khi đủ 25 năm phục vụ trong công an nhân dân đối với nam, 20 năm đối với nữ, trong đó có ít nhất 5 năm được tính thâm niên công an và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

Xem tiếp: Tuổi nghỉ hưu quân nhân chuyên nghiệp năm 2023 

tuoi nghi huu cua cong an
Tuổi nghỉ hưu của công an hiện nay thế nào? (Ảnh minh họa)

Trường hợp nào được kéo dài thời gian phục vụ trong công an?

Theo khoản 4 Điều 30 Luật Công an nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài hạn tuổi phục vụ để giảng dạy, nghiên cứu khoa học, công nghệ ở cơ sở giáo dục đại học, viện nghiên cứu trong Công an nhân dân khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Đơn vị trực tiếp sử dụng sĩ quan có nhu cầu và còn thiếu biên chế so với ấn định;
- Có sức khỏe, phẩm chất, năng lực chuyên môn nghiệp vụ và tự nguyện tiếp tục làm việc theo yêu cầu.
Sĩ quan có thể được kéo dài hạn tuổi phục vụ một hoặc nhiều lần, mỗi lần không quá 02 năm (24 tháng). Tổng thời gian kéo dài như sau:
- Không quá 10 năm đối với giáo sư;
- Không quá 07 năm đối với phó giáo sư;
- Không quá 05 năm đối với tiến sĩ, chuyên gia cao cấp.
Lưu ý: Trong thời hạn kéo dài hạn tuổi phục vụ, sĩ quan thôi giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy.
Trong thời gian kéo dài tuổi phục vụ, sĩ quan có quyền đề nghị nghỉ làm việc để hưởng chế độ nghỉ hưu.
Chế độ, chính sách: Trong thời hạn kéo dài tuổi phục vụ, sĩ quan thôi giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy; được hưởng tiền lương và các chế độ khác theo quy định.
>> Bảng lương của công nhân công an

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X