Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 490/1998/TT-BKHCNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Chu Tuấn Nhạ |
Ngày ban hành: | 29/04/1998 | Hết hiệu lực: | 10/10/2006 |
Áp dụng: | 14/05/1998 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài nguyên-Môi trường |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
SỐ 490./1998/TT-BKHCNMT NGÀY 29 THÁNG 4 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN LẬP VÀ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trườngđã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 27/12/1993 và Chủ tịch nước ký lệnh ban hành ngày 10/01/1994.
- Căn cứ Nghị định số 175/CP ngày 18/10/1994 của Chính phủ về Hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Căn cứ Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ về một số biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
- Căn cứ Chỉ thị số 11/1998/CT-TTg ngày 16/03/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện Nghị định số 10/1998/NĐ-CP của Chính phủ và cải tiến các thủ tục đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/05/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Bộ khoa học, Công nghệ và Môi trường (KHCN&MT) hướng dẫn lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư trong nước, liên doanh và đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại Việt Nam.
I. NGUYÊN TẮC CHUNG.
I.1. Các dự án đầu tư trong nước, liên doanh, hợp tác kinh doanh với nước ngoài, đầu tư 100% vốn nước ngoài và các dạng đầu tư khác (gọi chung là dự án đầu tư) thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam đều phải tuân thủ các quy định trong Thông tư này về lĩnh vực bảo vệ môi trường.
I.2. Bộ KHCN&MT quy định danh mục các dự án đầu tư thành 02 loại:
1.Các dự án phải lập và trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được gọi trong Thông tư này là dự án loại I: bao gồm các dự án có tiềm năng gây ô nhiễm môi trường trên diện rộng, dễ gây ra sự cố môi trường, khó khống chế và khó xác định tiêu chuẩn môi trường. Danh mục các dự án này được liệt kê tại Phụ lục I.
Các dự án thuộc loại này sẽ được đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường nếu đầu tư vào các khu công nghiệp/khu chế xuất, mà các khu công nghiệp/khu chế xuất đó đã được cấp quyết định phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Tất cả các dự án còn lại được gọi trong Thông tư này là dự án loại II sẽ được đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường trên cơ sở tự xác lập và phân tích báo cáo đánh giá tác động môi trường của mình.
I.3. Quyết định phê chuẩn Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Phiếu xác nhận "Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường" là căn cứ pháp lý về mặt môi trường để các Cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước xem xét và cho phép dự án thực hiện các bước tiếp theo.
II. CÁC GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN.
II.1. Giai đoạn xin cấp Giấy phép đầu tư.
1.Đối với các dự án loại I.
Trong hồ sơ của các dự án loại I phải có một phần hoặc một chương nêu sơ lược về các tác động tiềm tàng của dự án đến môi trường (Phụ lục II). Đây là cơ sở để các Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường xem xét trong quá trình thẩm định hồ sơ.
2. Đối với các dự án loại II.
Các dự án loại II phải lập "Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường" và trình nộp cho Cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường để xem xét.
+ Nội dung của bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được quy định tại phụ lục III của Thông tư này.
+ Hồ sơ nộp gồm:
- Đơn xin đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường theo mẫu tại phụ lục IV.2.
- 03 bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường. Nếu là dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài thì phải có thêm 01 bản bằng tiếng Anh.
- 01 bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc giải trình kinh tế-kỹ thuật của dự án.
II.2. Giai đoạn thiết kế xây dựng.
1. Sau khi đã được cấp giấy phép đầu tư và xác định địa điểm thực hiện, các dự án loại I phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và trình nộp cho Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường thẩm định.
2. Nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại phụ lục I.2 Nghị định 175/CP ngày 18/10/1994 của Chính phủ.
3. Hồ sơ nộp để thẩm định gồm:
- Đơn xin thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu tại phụ lục IV.1.
- 07 bản báo cáo đánh giá tác động môi trường. Nếu là dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài thì phải có thêm 01 bản bằng tiếng Anh.
- 01 bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc giải trình kinh tế-kỹ thuật của dự án.
II.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng.
Trước khi công trình được phép đưa vào sử dụng, Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường có trách nhiệm:
- Phối hợp với cơ quan cấp giấy phép xây dựng tiến hành kiểm tra các công trình xử lý chất thải và các điều kiện an toàn khác theo qui định bảo vệ môi trường.
- Nếu phát hiện công trình không tuân thủ đúng những phương án bảo vệ môi trường đã được duyệt, thì yêu cầu Chủ dự án phải xử lý theo đúng báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được thẩm định hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được xác nhận.
- Khi Dự án đã thực hiện đúng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường sẽ xem xét cấp phép tương ứng.
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Việc phân cấp thẩm định các báo cáo đánh giá tác động môi trường và xem xét "Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường" được thực hiện theo Phụ lục II Nghị định số175/CP ngày 18/10/1994 của Chính phủ.
2.Việc thẩm định các báo cáo đánh giá tác động môi trường phải được tiến hành theo đúng tinh thần của Quyết định số 1806/QĐ-MTg và Quy chế số 1807/MTg đã được Bộ KHCN&MT ban hành ngày 31/12/1994.
3.Cấp nào thẩm định thì cấp đó cấp Quyết định phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường (Phụ lục V) đối với các dự án thuộc loại I và Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường(Phụ lục VI) cho dự án thuộc loại II, đồng thời có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi các hoạt động bảo vệ môi trường của dự án.
4. Đối với một số trường hợp, Cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường ở địa phương có thể tiến hành thẩm định các dự án loại I và xem xét các dự án loại II không thuộc phân cấp của mình sau khi có công văn xin uỷ quyền và được Bộ KHCN&MT chấp thuận.
5. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường không quá 60 ngày kể từ khi Cơ quan Quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, chậm nhất 5 ngày, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thông báo cho Chủ dự án biết để điều chỉnh, bổ sung hồ sơ.
Chậm nhất 10 ngày sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được chấp thuận, Cơ quan thẩm định có trách nhiệm cấp Quyết định phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án.
6. Thời hạn xem xét " Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường" và cấp "Phiếu xác nhận" không quá 20 ngày kể từ khi Cơ quan Quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu chậm nhất 5 ngày, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thông báo cho Chủ dự án biết để điều chỉnh, bổ sung.
IV. TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
1. Tất cả các dự án thực hiện trên Lãnh thổ Việt Nam đều phải áp dụng tiêu chuẩn môi trường Việt Nam do Bộ trưởng Bộ KHCN&MT ban hành. Dự án thực hiện ở những địa phương đã có tiêu chuẩn môi trường riêng, có thể áp dụng tiêu chuẩn môi trường địa phương với điều kiện là phải nghiêm ngặt hơn tiêu chuẩn do Bộ KHCN&MT ban hành.
2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn môi trường cần áp dụng chưa được quy định trong tiêu chuẩn môi trường Việt Nam, Chủ dự án có thể xin áp dụng tiêu chuẩn bảo vệ môi trường của các nước tiên tiến khi được phép bằng văn bản của Bộ KHCN&MT.
V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.
- Thông tư này thay thế Thông tư 1100/TT-MTg do Bộ KHCN&MT ban hành ngày 20/08/1997.
- Bộ KHCN&MT ủy nhiệm các Sở KHCN&MT địa phương kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện các Quyết định phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường, các Phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và việc tuân thủ các quy định bảo vệ môi trường hiện hành của tất cả các dự án thực hiện trên địa bàn quản lý của mình. Nghiêm khắc xử lý theo quy định của pháp luật các dự án vi phạm các quy định về lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Cục Môi trường thuộc Bộ KHCN&MT hoặc sở KHCN&MT chịu trách nhiệm tiến hành xem xét và cấp Phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường cho các dự án theo phân cấp quy định tại điểm 1 mục III của Thông tư này.
- Những báo cáo đánh giá tác động môi trường đã nộp cho Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trước thời hạn có hiệu lực của Thông tư này sẽ được thẩm định theo quy định trước đây.
- Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI TRÌNH DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Công trình nằm trong hoặc kế cận các khu vực nhậy cảm về môi trường, các khu bảo tồn thiên nhiên, khu du lịch, di tích văn hoá, lịch sử có tầm cỡ quốc gia và quốc tế.
2. Quy hoạch:
2.1. Phát triển vùng;
2.2. Phát triển ngành;
2.3. Đô thị;
2.4. Khu Công nghiệp/Khu chế xuất;
3.Về dầu khí:
3.1. Khai thác;
3.2. Chế biến;
3.3.Vận chuyển;
3.4. Kho xăng dầu (dung tích từ 20.000m3 trở lên);
4. Nhà máy luyện gang thép, kim loại mầu (công suất từ 100.000tấn sản phẩm/năm trở lên),
5. Nhà máy thuộc da (từ 10.000tấn sản phẩm/năm trở lên),
6. Nhà máy Dệt nhuộm (từ 20 triệu m vải/năm trở lên),
7. Nhà máy sơn (công suất từ 1000T sản phẩm/năm), chế biến cao su (công suất từ 10.000T sản phẩm/năm).
8. Nhà máy đường (công suất từ 100.000 T mía/năm trở lên),
9. Nhà máy chế biến thực phẩm (công suất từ 1000T sản phẩm/năm),
10. Nhà máy đông lạnh (công suất từ 1000T sản phẩm /năm),
11. Nhà máy Nhiệt điện (công suất từ 200MW trở lên).
12.Nhà máy bột giấy và giấy (công suất từ 40.000 tấn bột giấy/năm trở lên),
13.Nhà máy xi măng (công suất từ 1 triệu tấn xi măng/năm trở lên).
14.Khu du lịch, giải trí (diện tích từ 100 ha trở lên).
15. Sân bay.
16.Bến cảng (cho tàu trọng tải từ 10.000DWT trở lên).
17.Đường sắt, đường ô tô cao tốc, đường ô tô (thuộc cấp I đến cấp III theo tiêu chuẩn TCVN 4054-85) có chiều dài trên 50km.
18.Nhà máy thuỷ điện( hồ chứa nước từ 100 triệu m3 nước trở lên).
19.Công trình thuỷ lợi (tưới, tiêu, ngăn mặn... từ 10.000ha trở lên).
20. Xử lý chất thải (khu xử lý nước thải tập trung công suất từ 100.000m3/ngày đêm trở lên; bãi chôn lấp chất thải rắn).
21.Khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng (tổng khối lượng khoáng sản rắn và đất đá từ 100.000m3/năm trở lên).
22.Lâm trường khai thác gỗ(tất cả).
23.Khu nuôi trồng thuỷ sản (diện tích từ 200ha trở lên).
24. Sản xuất, kho chứa và sử dụng hoá chất độc hại(tất cả).
25. Lò phản ứng hạt nhân(tất cả).
* Các dự án nói trên nếu đầu tư vào các khu công nghiệp/khu chế xuất đã được cấp quyết định phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường sẽ được đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường trên cơ sở tự xác lập và phân tích báo cáo đánh giá tác động môi trường của mình.
PHỤ LỤC II
GIẢI TRÌNH VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG
(trong luân chứng khả thi hoặc báo cáo giải trình kinh tế - kỹ thuật
để xin giấy phép đầu tư)
I. Thuyết minh tóm tắt những yếu tố chính ảnh hưởng tới môi trường.
1. Tư liệu về hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án (chất lượng nước mặt, nước ngầm, không khí, hệ sinh thái...). Nhận xét tổng quát mức độ ô nhiễm tại địa điểm sẽ thực hiện dự án.
2. Mô tả sơ đồ/quy trình công nghệ sản xuất, nguyên, nhiên liệu sẽ sử dụng, danh mục hoá chất...(nếu trong giải trình kinh tế kỹ thuật thuyết minh chưa rõ).
3. Khi thực hiện dự án, thuyết minh rõ những yếu tố chính sẽ ảnh hưởng tới môi trường do hoạt động của dự án (ước lượng các loại:khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn...). Dự đoán mức độ ảnh hưởng có thể xẩy ra đối với môi trường.
II. Đề xuất (tóm tắt) giải pháp khắc phục các ảnh hưởng tiêu cực của dự án đến môi trường.
PHỤ LỤC III
(Cho các dự án trong giai đoạn xin cấp phép đầu tư )
NỘI DUNG BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
Tên dự án:
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại: ; Số Fax:
1- Mô tả địa điểm dự kiến triển khai các hoạt động của dự án
- Vị trí
- Diện tích mặt bằng
- Khoảng cách gần nhất đến các khu dân cư và các cơ sở công nghiệp khác
- Hiện trạng sử dụng khu đất.
- Nguồn cung cấp nước, điểm lấy nước, nhu cầu nước/ ngày đêm.
- Hệ thống giao thông cung cấp nguyên liệu và vận chuyển sản phẩm.
- Nơi tiếp nhận nước thải từ các hoạt động của dự án.
- Nơi lưu giữ và xử lý chất thải rắn.
2- Tóm tắt công nghệ sản xuất (Lưu ý: nếu dự án bao gồm cả vùng khai thác và cung cấp nguyên liệu thì phải mô tả rõ các vấn đề liên quan).
- Tổng vốn đầu tư.
- Danh mục nguyên liệu, nhiên liệu, phụ liệu (tính chất, nhu cầu hàng năm, nơi cung cấp).
- Phương thức vận chuyển, cung cấp và bảo quản nguyên liệu, nhiên liệu và phụ liệu.
- Công suất
- Sơ đồ dây chuyền sản xuất. (Lưu ý: mô tả đầy đủ cả các công đoạn phụ trợ: xử lý nước cấp, máy phát điện, nồi hơi, hệ thống gia nhiệt, hệ thống làm mát thiết bị... ).
- Đặc tính thiết bị
- Chất lượng sản phẩm
- Phương thức bảo quản và vận chuyển sản phẩm.
3- Các nguồn gây ô nhiễm:
- Khí thải
+ Nguồn phát sinh
+ Tải lượng
+ Nồng độ các chất ô nhiễm
- Nước thải (Lưu ý: nêu rõ cả các thông số liên quan về nước làm mát, nước tuần hoàn trong quá trình sản xuất).
+ Nguồn phát sinh
+ Tải lượng
+ Nồng độ các chất ô nhiễm
- Chất thải rắn
+ Nguồn phát sinh
+ Tải lượng
+ Nồng độ các chất ô nhiễm
- Sự cố do hoạt động của dự án: (cháy nổ, rò rỉ hoá chất, tràn dầu...)
+ Nguyên nhân nảy sinh
+ Quy mô ảnh hưởng
3- Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm.
- Hệ thống thu gom và xử lý khí thải:
+ Chiều cao ống khói
+ Đặc tính thiết bị xử lý
+ Công nghệ áp dụng và hiệu quả xử lý
+ Hoá chất sử dụng (lượng, thành phần)
+ Các chất thải từ quá trình xử lý
+ Dự kiến kinh phí xây dựng, lắp đặt và vận hành.
- Hệ thống thu gom và xử lý nước thải:
+ Đường thu gom và thoát nước
+ Kết cấu bể xử lý
+ Công nghệ áp dụng và hiệu quả xử lý
+ Hoá chất sử dụng (lượng, thành phần)
+ Các chất thải từ quá trình xử lý
+ Dự kiến kinh phí xây dựng, lắp đặt và vận hành
- Quy trình thu gom và xử lý chất thải rắn:
+ Kết cấu bể/ kho lưu giữ chất thải rắn
+ Quy trình vận chuyển
+ Kỹ thuật xử lý (phơi khô, đóng rắn, chôn lấp; thiêu huỷ; làm phân bón...)
+ Dự kiến kinh phí xây dựng, lắp đặt và xử lý
- Tỷ lệ trồng cây xanh trong khuôn viên nhà máy
- Phương án phòng chống và ứng cứu sự cố:
+ Thiết bị
+ Quy trình
+ Hoá chất sử dụng
+Hiệu quả
+ Dự kiến kinh phí mua thiết bị, tập dượt định kỳ.
5- Chương trình giám sát môi trường:
+ Vị trí giám sát
+ Các chỉ tiêu giám sát
+ Tần suất giám sát
+ Dự kiến kinh phí thực hiện.
6- Cam kết đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường.
- Tiêu chuẩn Việt Nam áp dụng
- Tiêu chuẩn nước ngoài áp dụng nếu tiêu chuẩn Việt Nam không có (tên nước, năm ban hành, cơ quan ban hành, hiệu lực áp dụng). (Lưu ý: kèm theo bản sao toàn bộ nội dung tiêu chuẩn)
- Thời gian hoàn thành công trình xử lý
- Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các công ước quốc tế, các tiêu chuẩn Việt Nam và để xảy ra sự cố gây ô nhiễm môi trường.
(Nơi lập bản đăng ký) ngày tháng năm 199...
Đại diện chủ đầu tư
(ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
PHỤ LỤC IV.1
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Địa điểm), ngày tháng năm 199...
ĐƠN XIN THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
(UBND Tỉnh/Tp trực thuộc Trung ương)
Chúng tôi là.............................................. Chủ Dự án...............
...................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:...........................................................................
Địa điểm thực hiện dự án:...........................................................
Số điện thoại:.............................................; Số Fax.....................
Chúng tôi xin chuyển đến Quý Bộ (UBND Tỉnh/Tp)những hồ sơ sau:
- Luận chứng kinh tế kỹ thuật (01 bản tiếng Việt),
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (07 bản tiếng Việt và 01 bản tiếng Anh).
Chúng tôi xin bảo đảm độ chính xác của các số liệu trong các văn bản đưa trình và cam kết rằng Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hoá chất, chủng vi sinh trong danh mục cấm của Việt Nam và trong các công ước quốc tế mà Việt Nam tham gia. Chúng tôi cũng xin bảo đảm rằng các tiêu chuẩn, định mức của các nước và các tổ chức quốc tế được trích lục và sử dụng trong Báo cáo của chúng tôi đều chính xác và đang có hiệu lực.
Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chúng tôi làm đơn này đề nghị Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (UBND Tỉnh, Tp. trực thuộc Trung ương, Bộ được uỷ quyền) thẩm định.
Giám đốc Dự án
(Ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC IV.2
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Địa điểm), ngày tháng năm 199...
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
(UBND Tỉnh/Tp trực thuộc Trung ương)
Chúng tôi là...................................Chủ Dự án................................
........................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:...............................................................................
Địa điểm thực hiện dự án:...............................................................
Số điện thoại:.........................................; Số Fax............................
Chúng tôi xin chuyển đến Quý Bộ (UBND Tỉnh/Tp)những hồ sơ sau:
- Luận chứng kinh tế kỹ thuật (01 bản tiếng Việt ),
- Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (03 bản tiếng Việt và 01 bản tiếng Anh).
Chúng tôi xin bảo đảm độ chính xác của các số liệu trong các văn bản đưa trình và cam kết rằng Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hoá chất, chủng vi sinh trong danh mục cấm của Việt Nam và trong các công ước quốc tế mà Việt Nam tham gia. Chúng tôi cũng xin bảo đảm rằng các tiêu chuẩn, định mức của các nước và các tổ chức quốc tế được trích lục và sử dụng trong bản đăng ký của chúng tôi đều chính xác và đang có hiệu lực. Chúng tôi xin cam đoan sẽ tiến hành xây dựng các công trình xử lý chất thải đúng thời hạn và sẽ đảm bảo kinh phí vận hành công trình xử lý và giám sát môi trường.
Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chúng tôi làm đơn này đề nghị Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (UBND Tỉnh, Tp. trực thuộc Trung ương, Bộ được uỷ quyền) xác nhận.
Giám đốc Dự án
(Ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC V
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VÀ MÔI TRƯỜNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(UBND Tỉnh/Tp.)
Số: ............ /QĐ-BKHCNMT (Nơi ban hành QĐ), ngày tháng năm 199...
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chủ tịch UBND Tỉnh/Tp trực thuộc Trung ương)
Về việc : Phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
..........................................................................................................................
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chủ tịch UBND Tỉnh/Tp trực thuộc Trung ương)
- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường được Quốc Hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 27 tháng 12 năm 1993.
- Căn cứ Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính Phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 05 năm 1993 của Chính Phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (UBND Tỉnh/Tp trực thuộc Trung ương)..
- Xét Đơn xin thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ngày tháng năm 199... của..........................................................................................................
- Xét Biên bản họp Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án............................................................ngày tháng năm 199...
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê chuẩn nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án ....................... đã được Hội đồng thẩm định thông qua ngày tháng năm 199 và những nội dung đã được bổ sung theo yêu cầu (trường hợp tổ chức Hội đồng thẩm định).
Điều 2. Chủ Dự án có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung đã được nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường và những yêu cầu đối với Chủ Dự án kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án và những yêu cầu đối với Chủ Dự án là cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường kiểm tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của Dự án.
Điều 4. Sau khi hoàn thành các hạng mục công trình về môi trường, Chủ Dự án phải có báo cáo bằng văn bản gửi Cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường để kiểm tra.
Điều 5. Uỷ nhiệm Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường Tỉnh/Tp............ theo dõi, giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường của Dự án.
BỘ TRƯỞNG
Nơi nhận: BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
- Chủ Dự án . (Chủ tịch UBND Tỉnh/Tp trực thuộc Trung ương)
- Bộ/ngành liên quan
- UBND tỉnh/Tp.
- Sở KHCN&MT tỉnh/Tp.
- Lưu VP Bộ/UBND tỉnh/Tp.
PHỤ LỤC VI
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VÀ MÔI TRƯỜNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(UBND Tỉnh/Tp.)
CỤC MÔI TRƯỜNG
(Sở KHCN&MT)
Số ................. /CMTg Nơi ban hành ), ngày tháng năm 199...
(Ký hiệu văn bản của Sở)
PHIẾU XÁC NHẬN
BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
của dự án:......................................................................................
CỤC TRƯỞNG CỤC MÔI TRƯỜNG
(Giám đốc Sở KHCN&MT Tỉnh/Tp trực thuộc Trung ương)
XÁC NHẬN
Điều 1. Dự án .................... đã trình nội Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, ngày.... tháng ...năm 199...
Điều 2. Chủ Dự án có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung đã được nêu trong Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
Điều 3. Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của Dự án là cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường kiểm tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của Dự án.
Điều 4. Sau khi hoàn thành các hạng mục công trình về môi trường, Chủ Dự án phải có báo cáo bằng văn bản gửi Cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường để kiểm tra.
CỤC TRƯỞNG
Nơi nhận: CỤC MÔI TRƯỜNG
- Chủ Dự án (Giám đốc Sở KHCN&MT Tỉnh/Tp trực thuộc Trung ương)
- Bộ/ngành liên quan
- UBND tỉnh/Tp.
- Sở KHCN&MT tỉnh/Tp.
- Lưu VP Cục MTg.
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản căn cứ |
04
|
Văn bản căn cứ |
05
|
Văn bản căn cứ |
06
|
Văn bản hết hiệu lực |
07
|
Văn bản thay thế |
08
|
Văn bản dẫn chiếu |
09
|
Văn bản dẫn chiếu |
10
|
Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư 490/1998/TT-BKHCNMT lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Số hiệu: | 490/1998/TT-BKHCNMT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 29/04/1998 |
Hiệu lực: | 14/05/1998 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài nguyên-Môi trường |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Chu Tuấn Nhạ |
Ngày hết hiệu lực: | 10/10/2006 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!