Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 49/2002/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 24/04/2002 | Hết hiệu lực: | 18/05/2005 |
Áp dụng: | 09/05/2002 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 49/2002/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 4 NĂM 2002
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 103/1999/NĐ-CP
NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM 1999 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ GIAO, BÁN, KHOÁN KINH DOANH, CHO THUÊ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 20 tháng 4 năm 1995;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/1999/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước như sau:
1. Khoản 1 Điều 2 được sửa đổi như sau:
"1. Nghị định này quy định về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê toàn bộ một doanh nghiệp, áp dụng đối với các doanh nghiệp nhà nước độc lập và các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty có vốn Nhà nước ghi trên sổ sách kế toán dưới 5 tỷ đồng, Nhà nước không cần nắm giữ cổ phần hoặc không cổ phần hóa được."
2. Bổ sung khoản 19 Điều 3 như sau:
"19. Doanh nghiệp mà Nhà nước không cần nắm giữ cổ phần hoặc không cổ phần hóa được" là một trong các loại doanh nghiệp sau đây:
a) Doanh nghiệp trong phương án tổng thể sắp xếp được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phân loại là doanh nghiệp mà Nhà nước sẽ không nắm giữ bất kỳ tỷ lệ phần trăm vốn nào và không áp dụng được biện pháp cổ phần hóa.
b) Doanh nghiệp thuộc đối tượng cổ phần hóa trong phương án tổng thể sắp xếp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhưng sau khi đã áp dụng tất cả các biện pháp theo quy định của pháp luật nhưng vẫn không tiến hành cổ phần hóa được."
3. Điều 58 được sửa đổi như sau:
"Điều 58. Thẩm quyền phê duyệt phương án giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp.
Căn cứ đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Bộ trưởng, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng quản trị Tổng công ty 91 quyết định : chỉ tiêu và điều kiện khoán kinh doanh, giá cho thuê, giá bán doanh nghiệp và phê duyệt phương án giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê đối với doanh nghiệp có vốn nhà nước ghi trên sổ sách kế toán dưới 5 tỷ đồng."
4. Cụm từ ''Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Trung ương'' trong Nghị định số 103/1999/NĐ-CP được sửa đổi thành cụm từ ''Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp''; cụm từ "Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ, tỉnh, thành phố, Tổng công ty 91" được sửa đổi thành cụm từ " Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp".
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị Tổng công ty 91 chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này, định kỳ 3 tháng một lần báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đề xuất các kiến nghị nhằm thực hiện tốt Nghị định này.
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản thay thế |
04
|
Văn bản dẫn chiếu |
05
|
Văn bản dẫn chiếu |
06
|
Văn bản dẫn chiếu |
07
|
Nghị định 49/2002/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 103/1999/NĐ-CP giao, bán, khoán kinh doanh
In lược đồCơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số hiệu: | 49/2002/NĐ-CP |
Loại văn bản: | Nghị định |
Ngày ban hành: | 24/04/2002 |
Hiệu lực: | 09/05/2002 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày hết hiệu lực: | 18/05/2005 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!