hieuluat

Quyết định 15/2008/QĐ-BGTVT ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải Số công báo: 521&522 - 9/2008
    Số hiệu: 15/2008/QĐ-BGTVT Ngày đăng công báo: 18/09/2008
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
    Ngày ban hành: 29/08/2008 Hết hiệu lực: 15/05/2011
    Áp dụng: 03/10/2008 Tình trạng hiệu lực: Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực: Giao thông
  • QUYẾT ĐỊNH

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 15/2008/QĐ-BGTVT
    NGÀY 29 THÁNG 8 NĂM 2008

    BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA

     

     

    BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

     

    Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

    Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa”.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; bãi bỏ Quyết định số 29/2004/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     

    BỘ TRƯỞNG

    Hồ Nghĩa Dũng

     

     

     

     


    QUY ĐỊNH

    VỀ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BGTVT
    ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

     

    CHƯƠNG I
    QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Quy định này quy định về thủ tục đăng ký phương tiện thuỷ nội địa và việc tổ chức đăng ký phương tiện thuỷ nội địa.

    2. Phương tiện thuỷ nội địa của tổ chức, cá nhân đưa vào hoạt động trên đường thuỷ nội địa phải được đăng ký theo Quy định này, trừ phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè.

    3. Quy định này không áp dụng đối với việc đăng ký các loại phương tiện sau đây:

    a) Phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;

    b) Tàu cá;

    c) Tàu, thuyền thể thao.

     

    Điều 2. Giải thích từ ngữ

    Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Tàu cá là phương tiện chuyên dùng để khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy hải sản.

    2. Tàu, thuyền thể thao là phương tiện chuyên dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

    3. Chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc quản lý, sử dụng phương tiện.

    4. Phương tiện thuộc diện đăng kiểm là phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 05 tấn trở lên hoặc có sức chở trên 12 người; phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 mã lực trở lên hoặc có sức chở từ 05 người trở lên.

    5. Thay đổi tính năng kỹ thuật của phương tiện là việc thay đổi kết cấu, kích thước, công suất, trọng tải hoặc công dụng của phương tiện.

    6. Phương tiện chưa khai thác là phương tiện được đóng mới hoặc nhập khẩu nhưng chưa được đưa vào khai thác trên đường thuỷ nội địa.

    7. Phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ là phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 mã lực, phương tiện có sức chở trên 12 người.

     

    CHƯƠNG II
    ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN

     

    Điều 3. Quy định chung

    1. Phương tiện có đủ hồ sơ theo quy định sẽ được cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền quy định tại Điều 12 của Quy định này đăng ký vào Sổ Đăng ký phương tiện thuỷ nội địa và cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa.

    2. Chủ phương tiện nộp hồ sơ đăng ký phương tiện tại cơ quan đăng ký phương tiện nơi chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú.

    3. Phương tiện phải được đăng ký lại khi chuyển quyền sở hữu phương tiện, thay đổi tính năng kỹ thuật hoặc chủ phương tiện thay đổi trụ sở, nơi đăng ký hộ khẩu đến tỉnh, thành phố khác.

    4. Xoá đăng ký phương tiện được áp dụng trong các trường hợp sau:

    a) Xoá đăng ký vĩnh viễn

    - Phương tiện bị mất tích;

    - Phương tiện bị phá huỷ;

    - Phương tiện không còn khả năng phục hồi;

    - Phương tiện được chuyển nhượng ra nước ngoài;

    - Theo đề nghị của chủ phương tiện.

    b) Xoá đăng ký để đăng ký lại

    - Chuyển quyền sở hữu phương tiện;

    - Thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện.

    5. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 6 kèm theo Quy định này; Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa cấp lại có đóng dấu  “ Cấp lại lần...”;

    6. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa bị mất được cấp lại khi có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Quy định này.

    7. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa bị cũ, nát được đổi khi có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 của Quy định này.

     

    Điều 4. Hồ sơ đăng ký phương tiện lần đầu

    1. Đối với phương tiện chưa khai thác, hồ sơ đăng ký phương tiện lần đầu bao gồm:

    a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

    - Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 1 kèm theo Quy định này;

    - Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

    - Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

    - Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

    b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

    - Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

    - Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật, đối với phương tiện được nhập khẩu;

    - Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

    - Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam, đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài;

    - Hợp đồng cho thuê tài chính, đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của bên thuê.

    2. Đối với phương tiện đang khai thác, hồ sơ đăng ký phương tiện lần đầu bao gồm:

    a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

    - Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 1a kèm theo Quy định này;

    - Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

    - Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

    - Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

    b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

    Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

     

    Điều 5. Hồ sơ đăng ký lại phương tiện

    1. Trường hợp phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:

    a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

    - Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 2 kèm theo Quy định này;

    - Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

    - Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

    - Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp;

    - Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

    b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

    Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

    2. Trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:

    a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

    - Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 3 kèm theo Quy định này;

    - Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

    - Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp;

    - Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.

    b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

    - Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền;

    - Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam.

    3. Trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:

    a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

    - Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 3 kèm theo Quy định này;

    - Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

    - Hồ sơ đăng ký phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ;

    - Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.

    - Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

    b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

    - Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền;

    - Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;

    - Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

    4. Trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:

    a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

    - Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 4 kèm theo Quy định này;

    - Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

    - Hồ sơ đăng ký phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ;

    b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

    Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

     

    Điều 6. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện

    1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất do phương tiện bị chìm đắm hoặc bị cháy, hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bao gồm:

    a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

    - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 5 kèm theo Quy định này, có xác nhận của cơ quan Cảng vụ Đường thuỷ nội địa quản lý cảng, bến thuỷ nội địa nếu phương tiện bị chìm đắm, bị cháy trong khu vực cảng, bến thuỷ nội địa hoặc có xác nhận của Cảnh sát Giao thông đường thuỷ quản lý địa bàn nếu phương tiện bị chìm đắm, bị cháy ngoài phạm vi vùng nước của cảng, bến thuỷ nội địa;

    - Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi sau khi sửa chữa đã được cơ quan đăng kiểm cho phép hoạt động;

    - Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

    b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

    Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện sau khi sửa chữa xong, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

    2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa bị mất vì các lý do khác, hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bao gồm:

    a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

    - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 5a kèm theo Quy định này;

    - Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

    - Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

    b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

    Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

     

    Điều 7. Hồ sơ đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa

    Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp nếu bị cũ, nát, chủ phương tiện có trách nhiệm làm thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa. Chủ phương tiện phải nộp các giấy tờ sau để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

    1. Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 7 kèm theo Quy định này;

    2. Hai ảnh khổ 10x15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

    3. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp.

     

    Điều 8. Hồ sơ xoá đăng ký phương tiện thuỷ nội địa

    Chủ phương tiện có trách nhiệm làm thủ tục xoá đăng ký phương tiện trong các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 3 của Quy định này. Chủ phương tiện phải nộp các giấy tờ sau để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

    1. Đơn đề nghị xoá đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 3a kèm theo Quy định này.

    2. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp.

    Điều 9. Tên của phương tiện

    1. Ngoài số đăng ký phương tiện do cơ quan đăng ký phương tiện cấp, phương tiện có thể có tên riêng.

    2. Tên của phương tiện do chủ phương tiện đặt nhưng không được trùng với tên phương tiện thuỷ nội địa đã đăng ký trong Sổ Đăng ký phương tiện thuỷ nội địa của cơ quan đăng ký phương tiện. Trường hợp lấy tên nhân vật lịch sử hoặc sự kiện lịch sử Việt Nam để đặt tên phương tiện, phải được cơ quan đăng ký phương tiện chấp thuận theo quy định.

     

    Điều 10. Số đăng ký và kẻ số đăng ký trên phương tiện

    1. Số đăng ký của phương tiện bao gồm 2 nhóm, nhóm chữ và nhóm số.

    a) Nhóm chữ: Gồm các chữ cái viết tắt tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại Phụ lục 1 của Quy định này.

    b) Nhóm số: Gồm 4 số được đánh thứ tự từ 0001 đến 9999; những địa phương có số lượng trên 10.000 phương tiện được dùng nhóm số gồm 5 số sau khi đã sử dụng hết nhóm số gồm 4 số; nhóm số được kẻ phía sau các chữ cái viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    2. Kích thước chữ và số kẻ trên phương tiện được quy định như sau:

    a) Chiều cao tối thiểu:                                          200 mm

    b) Chiều rộng nét tối thiểu:                                   30 mm

    c) Khoảng cách giữa các chữ hoặc số:                 30 mm

    3. Màu của chữ và số đăng ký khi kẻ phải khác với màu nền nơi kẻ.

    4. Vị trí kẻ số đăng ký của phương tiện:

    a) Số đăng ký của phương tiện phải được kẻ nơi không bị che khuất tại bên trái, bên phải và phía trước cabin của phương tiện;

    b) Trường hợp phương tiện không có cabin thì kẻ tại phần mạn khô ở hai bên mũi của phương tiện;

    c) Trường hợp phương tiện không có cabin mà chiều cao mạn khô không đủ để kẻ số đăng ký theo quy định, cho phép thu nhỏ kích thước khi kẻ nhưng phải kẻ tại nơi dễ nhìn nhất;

    d) Trường hợp phương tiện chở khách có sức chở trên 12 người, ngoài việc kẻ số đăng ký còn phải kẻ cả số lượng người được phép chở ở phía trên số đăng ký của phương tiện.

     

    Điều 11. Nội dung cơ bản của Sổ đăng ký phương tiện thuỷ nội địa

    Sổ đăng ký phương tiện thuỷ nội địa có các nội dung cơ bản sau:

    1. Số thứ tự, số đăng ký;

    2. Tên phương tiện, ngày cấp;

    3. Tên, địa chỉ chủ phương tiện;

    4. Cấp phương tiện, công dụng, năm và nơi đóng;

    5. Chiều dài thiết kế, chiều dài lớn nhất;

    6. Chiều rộng thiết kế, chiều rộng lớn nhất;

    7. Chiều cao mạn, chiều chìm;

    8. Mạn khô, vật liệu vỏ;

    9. Số lượng, kiểu và công suất máy chính;

    10. Trọng tải toàn phần, sức kéo, đẩy, số người được phép chở;

    11. ảnh khổ 10x15 chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.

     

    Điều 12. Cơ quan đăng ký phương tiện

    1. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.

    2. Tùy điều kiện cụ thể của từng địa phương, Sở Giao thông vận tải báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân cấp cho cơ quan quản lý giao thông cấp dưới thực hiện việc đăng ký phương tiện của tổ chức, cá nhân.

     

    Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan đăng ký phương tiện

    1. Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện theo quy định; hướng dẫn chủ phương tiện lập hồ sơ đăng ký phương tiện.

    2. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp đủ hồ sơ đăng ký phương tiện theo quy định, cơ quan đăng ký phương tiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho chủ phương tiện để hoàn thiện hồ sơ.

    3. Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất vì các lý do khác theo quy định tại khoản 2, Điều 6 của Quy định này thì cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận hồ sơ và ngay sau đó có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát Giao thông đường thuỷ xác nhận Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất.

    4. Trường hợp thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện, cơ quan đã đăng ký phương tiện có trách nhiệm thực hiện một số quy định sau:

    a) Thu hồi, cắt góc Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã cấp và xoá tên phương tiện trong Sổ Đăng ký phương tiện thuỷ nội địa;

    b) Ban hành văn bản chấp thuận xoá đăng ký phương tiện;

    c) Niêm phong hồ sơ đăng ký phương tiện;

    d) Giao toàn bộ hồ sơ đăng ký phương tiện đã được niêm phong cho chủ phương tiện.

    5. Trong thời gian chậm nhất là ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quy định này, cơ quan đăng ký phương tiện có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa hoặc ban hành văn bản chấp thuận xoá đăng ký phương tiện.

    6. Lập Sổ Đăng ký phương tiện thuỷ nội địa; lưu trữ và quản lý hồ sơ đăng ký phương tiện theo quy định.

    7. Theo dõi, tổng hợp, thống kê tình hình đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền; thực hiện chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam.

    8. Thu lệ phí đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.

     

    Điều 14. Trách nhiệm của chủ phương tiện

    1. Làm thủ tục đăng ký phương tiện theo quy định, kẻ tên, số đăng ký, vạch dấu mớn nước an toàn và số lượng người được phép chở trên phương tiện.

    2. Khi thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện, chủ phương tiện phải thực hiện quy định sau đây:

    a) Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp cho cơ quan đã đăng ký phương tiện;

    b) Tiếp nhận, bảo quản hồ sơ phương tiện đã niêm phong do cơ quan đăng ký phương tiện cũ giao để nộp cho cơ quan đăng ký phương tiện mới.

    3. Khai báo với cơ quan đăng ký phương tiện để xóa đăng ký phương tiện và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đối với những trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 3 của Quy định này.

     

    Điều 15. In và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa

    Các Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm in và phát hành phôi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo Mẫu số 6 kèm theo Quy định này.

     

    Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp

    Chủ phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo Quyết định số 2056 QĐ/PC ngày 06 tháng 8 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định đăng ký phương tiện thuỷ nội địa, được đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa tại cơ quan đăng ký phương tiện khi có nhu cầu; hồ sơ đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định này.

     

    Điều 17. Điều khoản thi hành

    1. Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo quy định của pháp luật.

    2. Mọi khiếu nại, tố cáo (nếu có) sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật.

    3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.

     

    BỘ TRƯỞNG

    Hồ Nghĩa Dũng

     

                                                                                                      

     


    Mẫu số 1

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
    PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

    (Dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu)

     

    Kính gửi: .....................................................................................

     

    Chủ phương tiện: ..........................................................................................................

    Địa chỉ: ......................................................................................................….…..........

    Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

    Tên phương tiện:.................................                Ký hiệu thiết kế: .................................

    Công dụng: ....................................................................................................................

    Năm và nơi đóng: ........................................................................………................…..

    Cấp tàu: ................................................             Vật liệu vỏ: ..........................................

    Chiều dài thiết kế:................................    m         Chiều dài lớn nhất:………………..... m

    Chiều rộng thiết kế:.............................. m            Chiều rộng lớn nhất:………............... m

    Chiều cao mạn: ....................................  m         Chiều chìm:……….................………m

    Mạn khô:............................................... m         Trọng tải toàn phần:……..….......….tấn

    Số người được phép chở: ................... người                   Sức kéo, đẩy: .........................tấn

    Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ): ................................................

    .........................................................................................................................................

    Máy phụ (Nếu có): .........................................................................................................

    Giấy phép nhập khẩu số (Nếu có): ............................   ngày ..... tháng  ..... năm 200...

    Do cơ quan  ............................................................................................................cấp.

    Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số: …………………………

    .....................................................do cơ quan  ...............................……………… cấp.

    Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ số ............   ngày .....  tháng .....  năm 200...

    Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

     

    …., ngày… tháng… năm 200….

    CHỦ PHƯƠNG TIỆN (*)

     

    (*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

     

    Mẫu số 1a

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
    PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

    (Dùng cho phương tiện đang khai thác đăng ký lần đầu)

     

    Kính gửi:.....................................................................................

     

    Chủ phương tiện: ................................................................................................................

    Địa chỉ: ..............................................................................................................................

    Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

    Tên phương tiện:.....................................                        Chiều cao mạn: .......................m

    Năm hoạt động:..................................... . .                     Chiều chìm:……......................m

    Công dụng:……..………………………..                     Mạn khô:……………………..m

    Năm và nơi đóng:..................……………                      Trọng tải toàn phần: ...............tấn

    Vật liệu vỏ:………........…………………                      Số người có thể chở:…….. người

    Chiều dài lớn nhất:..............................(m)                        Sức kéo, đẩy……………..…. tấn

    Chiều rộng lớn nhất:……………..…..(m)

    Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):………......................................

    ..........................................................................................................................................   

    Máy phụ (Nếu có):....................................…....................................................................

    Phương tiện này được (Mua lại, hoặc đóng tại ...):……………………………………...

    ……...………...................(Cá nhân hoặc tổ chức).....…….................................................

    Địa chỉ : ..............................................................................................................................

    Thời gian (Mua, tặng, đóng)…………………………..…..  ngày...... tháng ...... năm ......

    Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ số ............   ngày .....  tháng .....  năm 200...

    Nay đề nghị ................................................……………… đăng ký phương tiện trên.

    Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sở hữu hợp pháp đối với phương tiện và lời khai trên.

     

    Xác nhận của đại diện chính quyền địa phương cấp phường, xã

    (Nội dung: Xác nhận ông, bà ............

    đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương
    có phương tiện nói trên và không
    tranh chấp về quyền sở hữu)

    (Ký tên, đóng dấu)

    .........., ngày .... tháng .... năm 200...

    Chủ phương tiện

    (Ký tên)

     

     

     

    Mẫu số 2

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

    (Dùng cho phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật)

     

    Kính gửi:.....................................................................................

     

    Chủ phương tiện: .................................…….......................................................................

    Địa chỉ: .......................................…...................................................................................

    Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:

    Tên phương tiện: .....................................           Số đăng ký: ............................................

    do…......................................……............ cấp ngày ........ tháng ........ năm .........….……

    Công dụng: ........................................... .           Ký hiệu thiết kế: ...................................

    Năm và nơi đóng: …………………………………………….…………………………..

    Cấp tàu: ..............................................…….      Vật liệu vỏ: ...............................

    Chiều dài thiết kế: ...........................…….m        Chiều dài lớn nhất: .............…m

    Chiều rộng thiết kế:.............................….m         Chiều rộng lớn nhất:.................m

    Chiều cao mạn: ...................................…..m       Chiều chìm: .............................m

    Mạn khô: .................................................m       Trọng tải toàn phần:...............tấn

    Số người được phép chở: ................... người       Sức kéo, đẩy: .........................tấn

    Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ): ……………...............................

    ............................................................................................................................................   

    Máy phụ (Nếu có): .........................…................................................................................

    Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện trên với lý do : …………………………...

    …………………………………………………………………………………………...

    (Nêu các thông số kỹ thuật thay đổi của phương tiện xin đăng ký lại )

    Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

     

    .........., ngày.... tháng .... năm 200...

    Chủ phương tiện (*)

                  

    ((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

         

    Mẫu số 3

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

    (Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)

     

    Kính gửi: .....................................................................................

     

    Chủ phương tiện: ..............................................................................................................

    Địa chỉ: ...............................................................................................................................

    Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

    Tên phương tiện: .....................................                       Số đăng ký: .................................

    Công dụng: .............................................                       Ký hiệu thiết kế: .........................

    Năm và nơi đóng: …………………………………………..……………………………

    Cấp tàu: ..............................................…….                  Vật liệu vỏ: ................................

    Chiều dài thiết kế: ...........................…….m                    Chiều dài lớn nhất: ..............…m

    Chiều rộng thiết kế:.............................….m                     Chiều rộng lớn nhất:.................m

    Chiều cao mạn: ...................................…..m                   Chiều chìm: .............................m

    Mạn khô: .................................................m                   Trọng tải toàn phần:................tấn

    Số người được phép chở: ................... người                   Sức kéo, đẩy: .........................tấn

    Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ): …………..................................

    .............................................................................................................................................   

    Máy phụ (Nếu có): ....................................…......................................................................

    Phương tiện này được (Mua lại, hoặc điều chuyển ...):…………………………………. từ (ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị)…............................................

    Địa chỉ:................................................................................................................................

    Đã đăng ký tại..........................….......……………….  ngày...... tháng ...... năm .....

    Nay đề nghị................................................…………… đăng ký lại phương tiện trên.

    Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

     

    .........., ngày.... tháng.... năm 200...

    Chủ phương tiện (*)

                                                                                                           

    ((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

          Mẫu số 3a

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ XOÁ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

     

    Kính gửi:.....................................................................................

     

    Chủ phương tiện: ................................................................................................................

    Địa chỉ: ...............................................................................................................................

    Đề nghị cơ quan xoá đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

    Tên phương tiện: .....................................                       Số đăng ký: .................................

    Công dụng: ........................................... .                       Ký hiệu thiết kế: .........................

    Năm và nơi đóng: …………………………………………..…………………………..

    Cấp tàu: ..............................................…….                  Vật liệu vỏ: ................................

    Chiều dài thiết kế: ...........................…….m                    Chiều dài lớn nhất: ..............…m

    Chiều rộng thiết kế:.............................….m                     Chiều rộng lớn nhất:.................m

    Chiều cao mạn: ...................................…..m                   Chiều chìm: .............................m

    Mạn khô: .................................................m                   Trọng tải toàn phần:................tấn

    Số người được phép chở: ................... người                   Sức kéo, đẩy: .........................tấn

    Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ): …………..................................

    .............................................................................................................................................   

    Máy phụ (Nếu có): ....................................…......................................................................

    Nay đề nghị ................................................………… xoá đăng ký lại phương tiện trên.

    Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

     

    .........., ngày .... tháng .... năm 200...

    Chủ phương tiện (*)

     

     

     

     

    ((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

        


    Mẫu số 4

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

    (Dùng cho phương tiện chỉ thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện)

     

    Kính gửi:.....................................................................................

     

    Chủ phương tiện: ...............................................................................................................

    Địa chỉ: .......................................................................................................................……

    Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: .......................       Số đăng ký: ............................…

    do ….............................................……..... cấp  ngày ......…. tháng .....……. năm ............

    có đặc điểm cơ bản như sau:

    Ký hiệu thiết kế: .....................................                        Cấp tàu: ......................................

    Công dụng: ..............................................                      Vật liệu vỏ:..............…...............

    Năm và nơi đóng: ...............................................................................................................

    Chiều dài thiết kế: ................................m                        Chiều dài lớn nhất: ..................m

    Chiều rộng thiết kế:..............................m             Chiều rộng lớn nhất:.................m

    Chiều cao mạn: ................................…m                        Chiều chìm: .............................m

    Mạn khô: ..............................................m                      Trọng tải toàn phần:................tấn

    Số người được phép chở: ................người                       Sức kéo, đẩy: .........................tấn

    Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):……….........................................

    .............................................................................................................................................

    Máy phụ (Nếu có): ..............................................................................................................

    Nay đề nghị đăng ký lại phương tiện trên theo địa chỉ mới là............................................

    (Nêu lý do thay đổi địa chỉ)

    Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

     

    .........., ngày.... tháng.... năm 200...

    Chủ phương tiện (*)

     

     

    ((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

       

    Mẫu số 5

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                                

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
    PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

    (Dùng cho phương tiện bị mất đăng ký do chìm đắm; bị cháy)

     

    Kính gửi:.....................................................................................

     

    Chủ phương tiện: ................................................................................................................

    Địa chỉ: ...........................................................................................……............................

    Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện:.......................        Số đăng ký: ..........…..................

    do …...............................................……........ cấp ngày ......... tháng ..….... năm .............

    có đặc điểm cơ bản như sau:

    Ký hiệu thiết kế: ...................................              Cấp tàu: ......................................

    Công dụng: ...........................................             Vật liệu vỏ: .............................…

    Năm và nơi đóng: ..................................................................................................….........

    Chiều dài thiết kế: ...................…m                                 Chiều dài lớn nhất: ..................m

    Chiều rộng thiết kế:.................… m                                 Chiều rộng lớn nhất:.................m

    Chiều cao mạn:.........................…m                                Chiều chìm: .............................m

    Mạn khô: .....................................m                               Trọng tải toàn phần:................tấn

    Số người được phép chở:....... người                                Sức kéo, đẩy: ..........................tấn

    Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): .....................................................

    ..................................................................................................................................……...   

    Máy phụ (Nếu có): ..............................................................................................................

    Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa với lý do:

    (Nêu lý do giấy chứng nhận đăng ký bị mất, thời gian, địa điểm bị  mất..... )

    Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

     

    Xác nhận của Cảnh sát Giao thông
    đường thuỷ hoặc Cảng vụ Đường thuỷ nội địa  

    .........., ngày.... tháng.... năm.............

    Chủ phương tiện (*)

     

    ((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

          

    Mẫu số 5a

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ  CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
    PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

    (Dùng cho phương tiện bị mất đăng ký vì các lý do khác)

     

    Kính gửi: .....................................................................................

     

    Chủ phương tiện: ...............................................................................................................

    Địa chỉ: ...........................................................................................……...........................

    Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: .......................       Số đăng ký : ..........…..................

    do …...............................................……........ cấp ngày ......... tháng ..….... năm .............

    có đặc điểm cơ bản như sau:

    Ký hiệu thiết kế: ...................................              Cấp tàu: ......................................

    Công dụng: ...........................................             Vật liệu vỏ: .............................…

    Năm và nơi đóng: ..................................................................................................….........

    Chiều dài thiết kế: ...................…m                                 Chiều dài lớn nhất: ..................m

    Chiều rộng thiết kế:.................… m                                 Chiều rộng lớn nhất:.................m

    Chiều cao mạn:.........................…m                                Chiều chìm: .............................m

    Mạn khô: .....................................m                               Trọng tải toàn phần:................tấn

    Số người được phép chở:....... người                                Sức kéo, đẩy: ..........................tấn

    Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): .....................................................

    ..................................................................................................................................……...   

    Máy phụ (Nếu có): ..............................................................................................................

    Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa với lý do:

    (Nêu lý do giấy chứng nhận đăng ký bị mất, thời gian, địa điểm bị  mất..... )

    Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

     

    .........., ngày .... tháng .... năm .............

    Chủ phương tiện (*)

     

    ((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

     

    Mẫu số 6

     

    Mặt trước

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Mặt sau: Ảnh khổ 10 x 15

    Chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi

     
     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Mẫu số 7

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ  ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
    PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

     

    Kính gửi: .....................................................................................

     

     

    Chủ phương tiện: ................................................................................................................

    Địa chỉ: ...........................................................................................……............................

    Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:

    Tên phương tiện:.......................................                      Số đăng ký: ..........…..................

    do …..………………………………….…… cấp ngày…….…tháng…….năm…………

    Công dụng: .........................................................................................................................

    Năm và nơi đóng: ..................................................................................................….........

    Cấp phương tiện:.............................                                Vật liệu vỏ:..................................

    Chiều dài thiết kế: ...................…m                                 Chiều dài lớn nhất: ..................m

    Chiều rộng thiết kế:.................… m                                 Chiều rộng lớn nhất:.................m

    Chiều cao mạn:.........................…m                                Chiều chìm: .............................m

    Mạn khô: .....................................m                               Trọng tải toàn phần:................tấn

    Số người được phép chở :....... người                               Sức kéo, đẩy: ..........................tấn

    Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): .....................................................

    ...................................................................................................................................……..

    Máy phụ (Nếu có): ..............................................................................................................

    Nay đề nghị cơ quan đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo quy định. 

    Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

     

    ........., ngày.... tháng .... năm .....

    Chủ phương tiện (*)

                                                                                                               

    ((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

          

     

    Phụ lục 1

    KÝ HIỆU NHÓM CÁC CHỮ CÁI GHI TRÊN SỐ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN
    THUỶ NỘI ĐỊA CỦA CÁC SỞ GTVT (GTCC)

     

    TT

    Tên địa phương

    Ký hiệu

    TT

    Tên địa phương

    Ký hiệu

    1

    An Giang

    AG

    33

    Kiên Giang

    KG

    2

    Bạc Liêu

    BL

    34

    Lạng Sơn

    LS

    3

    Bắc Cạn

    BC

    35

    Lai Châu

    LC

    4

    Bắc Giang

    BG

    36

    Lâm Đồng

    5

    Bắc Ninh

    BN

    37

    Lào Cai

    LK

    6

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    BV

    38

    Kon Tum

    KT

    7

    Bến Tre

    BTr

    39

    Long An

    LA

    8

    Bình Dương

    BD

    40

    Nam Định

    9

    Bình Định

    41

    Nghệ An

    NA

    10

    Bình Thuận

    BTh

    42

    Ninh Bình

    NB

    11

    Bình Phước

    BP

    43

    Ninh Thuận

    NT

    12

    Cà Mau

    CM

    44

    Phú Thọ

    PT

    13

    Cần Thơ

    CT

    45

    Phú Yên

    PY

    14

    Cao Bằng

    CB

    46

    Quảng Bình

    QB

    15

    Đà Nẵng

    ĐNa

    47

    Quảng Nam

    QNa

    16

    Đắc Lắc

    ĐL

    48

    Quảng Ngãi

    QNg

    17

    Đắc Nông

    ĐNô

    49

    Quảng Ninh

    QN

    18

    Điện Biên

    ĐB

    50

    Quảng Trị

    QT

    19

    Đồng Nai

    ĐN

    51

    Sóc Trăng

    ST

    20

    Đồng Tháp

    ĐT

    52

    Sơn La

    SL

    21

    Gia Lai

    GL

    53

    Tây Ninh

    TN

    22

    Hà Giang

    HG

    54

    Thái Bình

    TB

    23

    Nam

    HNa

    55

    Thái Nguyên

    TNg

    24

    Hà Nội

    HN và HTa

    56

    Thanh Hoá

    TH

    25

    Hà Tĩnh

    HT

    57

    Thừa Thiên Huế

    TTH

    26

    Hải Dương

    HD

    58

    Tiền Giang

    TG

    27

    Hải Phòng

    HP

    59

    Trà Vinh

    TV

    28

    Hậu Giang

    HGi

    60

    Tuyên Quang

    TQ

    29

    Hoà Bình

    HB

    61

    Vĩnh Long

    VL

    30

    TP. Hồ Chí Minh

    SG

    62

    Vĩnh Phúc

    VP

    31

    Hưng Yên

    HY

    63

    Yên Bái

    YB

    32

    Khánh Hoà

    KH

     

     

     

     

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giao thông đường thủy nội địa, số 23/2004/QH11
    Ban hành: 15/06/2004 Hiệu lực: 01/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 51/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
    Ban hành: 22/04/2008 Hiệu lực: 30/05/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 29/2004/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa
    Ban hành: 07/12/2004 Hiệu lực: 30/12/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    04
    Thông tư 21/2011/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa
    Ban hành: 31/03/2011 Hiệu lực: 15/05/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    05
    Quyết định 2056-QĐ/PC của Bộ Giao thông vậ tải về việc ban hành quy định đăng ký phương tiện thuỷ nội địa
    Ban hành: 06/08/1996 Hiệu lực: 01/09/1996 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Quyêt định 19/2005/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc quy định điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm
    Ban hành: 25/03/2005 Hiệu lực: 23/04/2005 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Quyết định 494/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành
    Ban hành: 02/03/2010 Hiệu lực: 02/03/2010 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Nghị quyết 45/NQ-CP của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 16/11/2010 Hiệu lực: 16/11/2010 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 1805/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành
    Ban hành: 15/08/2011 Hiệu lực: 15/08/2011 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 1291/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải đến hết ngày 31/01/2014
    Ban hành: 11/04/2014 Hiệu lực: 11/04/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 1291/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải đến hết ngày 31/01/2014
    Ban hành: 11/04/2014 Hiệu lực: 11/04/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản thay thế (01)
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 15/2008/QĐ-BGTVT ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu: 15/2008/QĐ-BGTVT
    Loại văn bản: Quyết định
    Ngày ban hành: 29/08/2008
    Hiệu lực: 03/10/2008
    Lĩnh vực: Giao thông
    Ngày công báo: 18/09/2008
    Số công báo: 521&522 - 9/2008
    Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
    Ngày hết hiệu lực: 15/05/2011
    Tình trạng: Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X