Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | 17&18 - 02/2006 |
Số hiệu: | 01/2006/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | 03/02/2006 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hải Dũng |
Ngày ban hành: | 23/01/2006 | Hết hiệu lực: | 15/01/2013 |
Áp dụng: | 18/02/2006 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 01/2006/TT-BTNMT
NGÀY 23 THÁNG 01 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN MỘT SỐ
NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
160/2005/NĐ-CP
NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT KHOÁNG
SẢN
VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA LUẬT KHOÁNG SẢN
Căn cứ Nghị định
số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản;
Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị
định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005
của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khoáng sản như sau:
I. LẬP,
THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHẢO SÁT, THĂM DÒ KHOÁNG
SẢN
1. Lập
đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản
Việc
lập đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản quy
định tại Điều 38 của Nghị
định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005
của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khoáng sản được thực
hiện theo các nội dung sau đây:
1.1.
Đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản bao gồm
bản thuyết minh và các phụ lục, bản vẽ minh
họa kèm theo.
Nội dung
bản thuyết minh đề án bao gồm:
a) Vị trí
địa lý, toạ độ, diện tích, mục tiêu
của đề án;
b) Đặc
điểm địa chất, khoáng sản; cơ sở
xác định đối tượng khoáng sản;
c) Mục
tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả
đạt được;
d)
Phương pháp kỹ thuật; khối lượng công
trình; số lượng mẫu các loại cần lấy
và phân tích; trình tự thực hiện;
đ) Dự
tính trữ lượng khoáng sản (đối với
đề án thăm dò);
e) Tổ
chức thi công;
g) Các biện
pháp bảo vệ môi trường sinh thái và an toàn lao
động;
h) Dự toán
kinh phí của đề án.
1.2. Nội
dung chi tiết các chương, mục của đề án
khảo sát, thăm dò khoáng sản được lập
theo Mẫu số 1.
2. Thẩm định đề án
khảo sát, thăm dò khoáng sản
Việc
thẩm định đề án khảo sát, thăm dò khoáng
sản quy định tại Điều 38 của Nghị
định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản, bao gồm các nội dung sau đây:
2.1. Kiểm
tra cụ thể vị trí, ranh giới và diện tích
của đề án;
2.2. Đánh
giá về cơ sở địa chất, mục tiêu,
đối tượng khoáng sản và kết quả
dự kiến sẽ đạt được;
2.3. Thẩm
định tính phù hợp của tổ hợp các
phương pháp kỹ thuật, khối lượng các
dạng công trình và dự kiến số lượng
mẫu các loại cần lấy, phân tích;
2.4.
Đối với đề án thăm dò phải xem xét tính
phù hợp của phương pháp thăm dò và tính khả
thi của mục tiêu trữ lượng dự tính;
2.5. Đánh
giá tác động đến môi trường sinh thái, an toàn
lao động và biện pháp xử lý;
2.6. Xem xét tính
hợp lý, tính khả thi về tổ chức thi công,
thời gian, tiến độ thực hiện.
II. MẪU
ĐƠN, MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG
SẢN,
MẪU BẢN ĐỒ KHU VỰC XIN CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG
KHOÁNG SẢN VÀ MẪU BÁO CÁO VỀ HOẠT ĐỘNG
KHOÁNG SẢN
1. Mẫu
đơn, mẫu bản đồ khu vực xin cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản
Đơn,
bản đồ khu vực xin cấp giấy phép hoạt
động khoáng sản quy định tại các
điều từ điều 59 đến điều 62
của của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng
sản và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Khoáng sản
được lập theo các mẫu sau đây:
1.1. Mẫu
đơn xin cấp giấy phép hoạt động khoáng
sản
a) Đơn
xin cấp, gia hạn, cấp lại, trả lại
giấy phép khảo sát, thăm dò khoáng sản, trả
lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản
được lập theo các mẫu từ mẫu số
02 đến mẫu số 04; đơn xin chuyển
nhượng, tiếp tục thực hiện quyền
thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu
số 05 và Mẫu số 06.
b) Đơn
xin cấp, gia hạn, trả lại giấy phép khai thác
khoáng sản, trả lại một phần diện tích khai
thác khoáng sản được lập theo các mẫu
từ mẫu số 07 đến mẫu số 09;
đơn xin chuyển nhượng, tiếp tục
thực hiện quyền khai thác khoáng sản
được lập theo Mẫu số 10 và Mẫu số
11.
c) Đơn
xin cấp, gia hạn, trả lại giấy phép chế
biến khoáng sản được lập theo Mẫu
số 12 và Mẫu số 13; đơn xin chuyển
nhượng, tiếp tục thực hiện quyền
chế biến khoáng sản được lập theo
Mẫu số 14 và Mẫu số 15.
1.2. Mẫu
bản đồ khu vực xin cấp giấy phép hoạt
động khoáng sản
Khu vực xin
cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng
sản được khoanh định trên nền bản
đồ địa hình hệ tọa độ vuông góc
VN2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:100.000 đối
với khu vực khảo sát; 1: 10.000 đối với khu
vực thăm dò và 1: 5.000 đối với khu vực khai
thác. Bản đồ khu vực xin cấp giấy phép
khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản được
lập theo Mẫu số 16.
2. Mẫu
giấy phép hoạt động khoáng sản
2.1. Giấy
phép khảo sát, giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác,
giấy phép chế biến khoáng sản được
lập theo Mẫu số 17, Mẫu số 19 và Mẫu
số 21.
2.2. Việc
cấp lại, gia hạn giấy phép khảo sát, giấy
phép thăm dò, giấy phép khai thác, giấy phép chế
biến khoáng sản; cho phép chuyển nhượng
quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; cho
phép tiếp tục thực hiện quyền thăm dò, khai
thác, chế biến khoáng sản trong trường hợp
để thừa kế được thể hiện
bằng giấy phép mới, có nội dung phù hợp với
giấy phép đã được cấp và các quy
định có liên quan của pháp luật về khoáng
sản (trên cơ sở mẫu giấy phép tại
khoản 2.1 của Mục này).
2.3. Việc cho phép trả lại
giấy phép khảo sát, giấy phép thăm dò, giấy phép
khai thác, giấy phép chế biến khoáng sản; trả
lại một phần diện tích thăm dò, khai thác khoáng
sản được thể hiện bằng quyết
định được lập theo Mẫu số 18,
Mẫu số 20 và Mẫu số 22.
3. Mẫu báo
cáo về hoạt động khoáng sản
Báo cáo về
hoạt động khoáng sản quy định tại
Điều 42 của Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản
được lập theo các mẫu sau đây:
3.1. Báo cáo
về hoạt động khảo sát, thăm dò khoáng
sản được lập theo Mẫu số 23;
3.2. Báo cáo
về hoạt động khai thác khoáng sản
được lập theo Mẫu số 24;
3.3. Báo cáo
về hoạt động chế biến khoáng sản
được lập theo Mẫu số 25;
3.4. Báo cáo
về hoạt động khoáng sản trong phạm vi
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
được lập theo Mẫu số 26.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
Các quy
định về thủ tục trình thẩm định,
phê duyệt đề án, báo cáo trong hoạt động
khoáng sản và lập đề án khảo sát, thăm dò
khoáng sản tại Thông tư số 10/TT-ĐCKS ngày 13 tháng
9 năm 1997 của Bộ Công nghiệp; quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản tại Quyết
định số 06/2003/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 9 năm 2003 và
quy định về báo cáo trong hoạt động khoáng
sản tại Quyết định số 23/2004/QĐ-BTNMT
ngày 28 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường không còn hiệu lực kể
từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc về quy định của
pháp luật, cần được phản ánh kịp
thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để
tiếp tục xử lý.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hải Dũng
MẪU SỐ 01
(CHỦ ĐẦU
TƯ)
ĐỀ
ÁN THĂM DÒ (KHẢO SÁT)
(khoáng sản..., thuộc xã...,
huyện..., tỉnh...)
CHỦ ĐẦU TƯ Chữ ký, đóng dấu (Họ và tên) |
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ
ÁN Chữ ký, đóng dấu (Họ và tên) |
(ĐỊA DANH)
Năm 200...
NỘI DUNG
ĐỀ ÁN THĂM DÒ (KHẢO SÁT) KHOÁNG SẢN
MỞ
ĐẦU
- Những
căn cứ để lập đề án.
- Mục tiêu,
nhiệm vụ, đối tượng khoáng sản.
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ
NHÂN VĂN
- Vị trí
địa lý, toạ độ, diện tích của đề
án.
- Các thông tin
về đặc điểm địa lý tự nhiên - kinh
tế, nhân văn.
- Lịch
sử nghiên cứu địa chất và khoáng sản khu
vực đề án.
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
- Đặc
điểm địa chất khu vực: trình bày những
nét chính về đặc điểm địa tầng,
kiến tạo, macma có trong vùng.
- Đặc
điểm khoáng sản khu vực, bao gồm:
+ Các biểu
hiện, dấu hiệu, tiền đề có liên quan
đến khoáng sản;
+ Sự phân
bố các dấu hiệu, biểu hiện khoáng sản trong
khu vực đề án.
CHƯƠNG III
PHƯƠNG PHÁP, KHỐI
LƯỢNG
1. Cơ
sở lựa chọn phương pháp
- Cơ
sở lựa chọn phương pháp kỹ thuật
phải căn cứ vào mục tiêu, loại hình nguồn
gốc và điều kiện thành tạo quặng; thành
phần vật chất, mức độ phân bố
quặng, mục đích và hiệu quả của
phương pháp, tổ hợp các phương pháp kỹ
thuật.
2. Các
phương pháp và khối lượng các dạng công trình
- Công tác
trắc địa: bao gồm trắc địa
địa hình và trắc địa công trình (tỷ lệ
phụ thuộc vào diện tích và mục tiêu);
-
Phương pháp địa chất;
-
Phương pháp địa hoá;
-
Phương pháp địa vật lý;
- Công tác khoan
và khai đào;
- Công tác
địa chất thuỷ văn - địa chất công
trình;
- Lấy, gia
công, phân tích các loại mẫu, nơi gửi phân tích và
nơi kiểm tra phân tích nội bộ, ngoại bộ;
- Công tác
văn phòng, lập báo cáo tổng kết.
Tất
cả các dạng công tác nêu trên nhất thiết phải ghi
rõ số lượng, khối lượng cụ thể
theo từng giai đoạn, từng năm thực
hiện. Các công trình dự kiến thi công bắt buộc
phải thể hiện trên các bản đồ, sơ
đồ bố trí công trình.
CHƯƠNG IV
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
1. Dự báo các
tác động đến môi trường và dự kiến
biện pháp giảm thiểu khi thực hiện đề án.
2. Những
biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản trong quá trình
thực hiện đề án.
CHƯƠNG V
DỰ KIẾN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỮ LƯỢNG
Trình bày
dự kiến phương pháp, chỉ tiêu tính trữ
lượng và triển vọng mục tiêu trữ lượng
dự kiến đạt được trong diện tích
khu vực thăm dò.
CHƯƠNG VI
TỔ CHỨC THI CÔNG
Dựa vào các
căn cứ địa chất, kinh tế - kỹ
thuật và phương pháp kỹ thuật, khối
lượng đề ra trong đề án phải lập
kế hoạch, tiến độ, thực hiện các
dạng công tác phù hợp theo từng giai đoạn và tuân
thủ theo đúng các quy trình, quy phạm, các quy định
về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hiện hành.
CHƯƠNG VII
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Ngoài các
căn cứ và danh mục dự toán, khi lập dự toán
cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá
sử dụng và khả năng đáp ứng để
thực hiện đầy đủ các phương pháp
kỹ thuật, khối lượng các dạng công tác.
KẾT LUẬN
- Dự
kiến kết quả và hiệu quả kinh tế sẽ
đạt được.
- Các yêu
cầu, kiến nghị khác (nếu có).
PHẦN PHỤ
LỤC
- Bản
đồ (sơ đồ) vị trí giao thông.
- Bản
đồ địa chất khu vực, bản đồ
khoáng sản và các bản đồ vùng quặng, thân
quặng các tỷ lệ.
- Sơ
đồ bố trí công trình và lấy mẫu.
- Mặt
cắt địa chất, khoáng sản.
- Các bình
đồ dự kiến tính trữ lượng khoáng
sản.
- Các biểu,
bảng khác liên quan.
MẪU SỐ 02
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ....., ngày... tháng... năm..... |
ĐƠN XIN
THĂM DÒ (KHẢO SÁT) KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)
(Tên tổ
chức, cá nhân)..............................................................................
Trụ
sở tại:............................... Điện
thoại:..................... Fax:...................
Quyết
định thành lập doanh nghiệp số...., ngày....
tháng... năm....(Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng...
năm...).
Giấy phép
đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ
quan cấp giấy phép đầu tư)…………….(nếu có)
Xin
được thăm dò (khảo sát) khoáng sản (tên khoáng
sản) ............ tại xã..............,
huyện.................. tỉnh...................
Diện tích là.....................(ha,
km2)
Được
giới hạn bởi các điểm góc................ có
toạ độ xác định trên bản đồ kèm
theo.
Thời gian là.......
tháng, từ tháng.... năm...... đến tháng ....... năm
........
Dự toán chi
phí : ......................
(Tên tổ
chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp luật về khoáng
sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
(Tổ chức, cá nhân làm đơn)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
-
MẪU SỐ 03
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ....., ngày... tháng... năm..... |
ĐƠN XIN GIA
HẠN (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP THĂM DÒ
(KHẢO SÁT) KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)
(Tên tổ
chức, cá
nhân)...............................................................................
Trụ
sở tại:................................................................................................
Điện
thoại:........................................
Fax...............................................
Được
phép thăm dò (khảo sát) (tên khoáng sản).............
tại xã............, huyện......., tỉnh........ theo Giấy
phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản số......... ngày
..... tháng ........ năm .....
Xin
được gia hạn (cấp lại) Giấy phép
thăm dò (khảo sát)....... tháng, từ ngày.... tháng....
năm.... đến ngày.... tháng..... năm.....
Đối
với trường hợp xin gia hạn giấy phép thăm
dò cần ghi rõ diện tích xin trả lại là ........... (ha,
km2).
Diện tích
tiếp tục thăm dò (khảo sát).......... (ha, km2),
được giới hạn bởi các điểm
góc....... có toạ độ xác định trên bản
đồ kèm theo.
Dự toán chi
phí thăm dò (khảo sát):........... ĐVN .
Lý do xin gia
hạn (cấp lại) giấy phép thăm dò (khảo sát):.....................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
(Tên tổ
chức, cá nhân)............. cam đoan thực hiện đúng
quy định của pháp luật về khoáng sản và quy
định của pháp luật khác có liên quan.
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
-
MẪU SỐ 04
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ....., ngày... tháng... năm..... |
ĐƠN XIN
TRẢ LẠI GIẤY PHÉP THĂM DÒ (KHẢO SÁT) KHOÁNG
SẢN
HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH THĂM
DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)
(Tên tổ
chức, cá
nhân)..............................................................................
Trụ
sở
tại:.................................................................................................
Điện
thoại:.......................................,
Fax:..............................................
Xin
được trả lại (tên giấy phép, số
giấy phép, ngày cấp, cơ quan
cấp)…………………………………………………………………………….
Đối
với trường hợp trả lại một phần
diện tích thăm dò cần làm rõ các nội dung sau:
- Diện tích
xin trả lại là….. (ha, km2)
thuộc Giấy phép thăm dò số.... ngày... tháng...
năm.....
- Diện tích
khu vực tiếp tục thăm dò là....................... (ha,
km2).
(Các diện tích
xin trả lại và xin tiếp tục thăm dò phải có
toạ độ các điểm khép góc xác định trên
bản đồ kèm theo.)
- Dự toán
chi phí thăm dò tiếp tục...................... ĐVN.)
Lý do xin
trả lại
...................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu
gửi kèm theo:
-
-
-
MẪU SỐ 05
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ....., ngày... tháng... năm..... |
ĐƠN XIN
CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)
(Tên tổ
chức, cá
nhân)..............................................................................
Trụ
sở
tại:.................................................................................................
Điện
thoại:.........................................
Fax:................................................
Xin
được chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản (tên khoáng sản) ............... theo Giấy phép
thăm dò số......, ngày.... tháng.... năm.....để
hoạt động thăm dò tại xã..........., huyện...............,
tỉnh....................
Thời
hạn thăm dò....... tháng, từ tháng.... năm.... đến
tháng.... năm.....
Tổ
chức nhận chuyển nhượng: (Tên tổ chức,
cá nhân)...... ..................
Trụ
sở
tại:..................................................................................................
Điện
thoại:.................................. Fax:....................................................
Quyết
định thành lập doanh nghiệp số...., ngày....
tháng... năm....(Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng...
năm...).
Giấy phép
đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ
quan cấp giấy phép đầu tư)……….(nếu có)
Kèm theo
hợp đồng chuyển nhượng số...........
ngày.... tháng.... năm...... và các văn bản khác liên quan.
Lý do xin
chuyển nhượng quyền thăm dò:
………………….............................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Thời gian
bắt đầu được chuyển nhượng
kể từ ngày.... tháng.... năm....
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu
gửi kèm theo:
-
-
-
MẪU SỐ 06
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ....., ngày... tháng... năm..... |
ĐƠN XIN
TIẾP TỤC THỰC HIỆN QUYỀN THĂM DÒ KHOÁNG
SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)
(Tên tổ
chức, cá
nhân).........................................................................
Xin được
tiếp tục thực hiện quyền thăm dò (tên khoáng
sản)........... theo Giấy phép số…..ngày…tháng….năm….
tại xã..........., huyện...............,
tỉnh....................
Trụ
sở
tại:..............................................................................................
Điện
thoại:.............................................
Fax:........................................
Quyết
định thành lập doanh nghiệp số...., ngày....
tháng... năm....(Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng...
năm...).
Giấy phép
đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ
quan cấp giấy phép đầu tư)…………….(nếu có)
Giấy phép
thăm dò khoáng sản số............ ngày.... tháng....
năm.... để hoạt động thăm dò (tên khoáng
sản) tại xã........ huyện... ........
tỉnh...................
Đề
nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường (Uỷ ban nhân dân
tỉnh...) cho phép (Tên tổ chức, cá nhân)...........
được tiếp tục thực hiện quyền
thăm dò khoáng sản theo Giấy phép nói trên.
(Tên tổ
chức, cá nhân)........... cam đoan tiếp tục thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy
định của Giấy phép, quy định của pháp
luật về khoáng sản và quy định của pháp
luật khác có liên quan.
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu
gửi kèm theo:
-
-
-
MẪU SỐ
07
(TÊN TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........ |
CỘNG HOÀ
Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ....., ngày... tháng... năm..... |
ĐƠN XIN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi
trường
(Uỷ ban nhân dân
tỉnh.........)
(Tên tổ chức, cá nhân).............................................................................
Trụ sở tại:.................................................................................................
Điện thoại:...............................................
Fax:..........................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp
số...., ngày.... tháng... năm.... (Đăng ký kinh doanh
số... ngày... tháng... năm...).
Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng....
năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)…………….(nếu
là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
Giấy phép thăm dò số....... ngày.... tháng....
năm....
Báo cáo kết quả thăm dò.............. do............ thành
lập năm........ đã được............ phê
duyệt theo Quyết định số........ ngày....
tháng.... năm.... của.....
Xin được khai thác (tên khoáng sản)....... tại
mỏ........... thuộc xã......... huyện....... tỉnh.....
Diện tích khu vực xin khai thác:.................. (ha, km2).
Được giới hạn bởi các điểm
góc:................... có toạ độ xác định trên
bản đồ kèm theo.
Trữ lượng xin khai thác: .................... (tấn,
m3,...)
Công suất khai thác:................. (tấn, m3,...)
Thời hạn khai thác............... năm, từ tháng....
năm.... đến tháng..... năm.......
Đối với trường hợp xin khai thác nước
khoáng, nước nóng cần bổ sung thông tin về công
trình khai thác theo các thông số:
Số hiệu C.sâu
Tọa độ Lưu
lượng Hạ
thấp Mức
nước Ghi chú
GK GK(m)
X Y (m3/ngày)
Smax (m) tĩnh
(m) ……
(Tên tổ chức, cá nhân)................... cam đoan
thực hiện đúng quy định của pháp luật
về khoáng sản và quy định của pháp luật khác
có liên quan.
(Tổ
chức, cá nhân làm đơn)
Ký tên, đóng
dấu
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
-
MẪU SỐ 08
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc .....,
ngày... tháng... năm... |
ĐƠN XIN GIA
HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)
(Tên tổ
chức, cá
nhân).............................................................................
Trụ
sở tại:................................................................................................
Điện
thoại:......................................, Fax………………………….........
Được
phép khai thác khoáng sản (tên khoáng sản)........... tại:
xã...... huyện......., tỉnh........ theo Giấy phép khai thác
số...... ngày.... tháng... năm....
Nay xin
được gia hạn giấy phép khai thác......... năm,
từ tháng.... năm.... đến tháng... năm......
Diện tích
khu vực khai thác xin gia hạn là .... ha.
Được
giới hạn bởi các điểm góc..... có toạ
độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Trữ
lượng:...... (tấn, m3,...) Thân khoáng................
Công suất
khai thác:......... (tấn, m3,...)
Lý do xin gia
hạn giấy phép khai
thác:.......................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
(Tên tổ
chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp luật về khoáng
sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu
gửi kèm theo:
-
-
-
MẪU SỐ 09
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc .....,
ngày... tháng... năm... |
ĐƠN XIN
TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHAI THÁC KHOÁNG
SẢN)
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)
(Tên tổ
chức, cá
nhân)...............................................................................
Trụ
sở
tại:................................................................................................
Điện
thoại:.....................................,
Fax...................................................
Xin
được trả lại Giấy phép khai thác khoáng
sản số...... ngày.... tháng..... năm...... tại mỏ
(tên mỏ) ........ thuộc xã ......... huyện ..... tỉnh
..... kể từ ngày.... tháng..... năm..... (một phần
diện tích khai thác khoáng sản theo Giấy phép số.......
ngày..... tháng..... năm......)
Đối
với trường hợp trả lại một phần
diện tích khai thác cần bổ sung các thông tin sau:
- Khu vực
xin trả lại có diện tích.............. (ha, km2).
- Diện tích
khu vực khai thác được tiếp tục hoạt
động là...... (ha, km2). Khu vực xin trả lại và
khu vực tiếp tục khai thác phải có toạ độ
các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ
kèm theo.
Lý do xin
trả lại .......................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu
gửi kèm theo:
-
-
-
-
MẪU SỐ 10
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc .....,
ngày... tháng... năm... |
ĐƠN XIN
CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)
(Tên tổ
chức, cá
nhân)...........................................................................
Trụ
sở tại:...............................................................................................
Điện
thoại:................................................,
Fax........................................
Xin
được chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản (tên khoáng sản)........... theo Giấy phép khai
thác số... ngày... tháng... năm... để hoạt
động khai thác mỏ (tên mỏ)........, thuộc xã.....
huyện....., tỉnh......
Thời
hạn được khai thác.... năm, từ tháng...
năm... đến tháng.... năm....
Tổ
chức, cá nhân nhận chuyển nhượng: (Tên tổ
chức, cá nhân)……...........
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:...............................................,
Fax:.............................................
Quyết
định thành lập doanh nghiệp số...., ngày....
tháng... năm....(Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng...
năm...).
Giấy phép
đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ
quan cấp giấy phép đầu tư)…………….(nếu là doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
Kèm theo
Hợp đồng chuyển nhượng số.... ký
ngày... tháng... năm... và các văn bản khác liên quan.
Lý do xin
chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản:
............................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Thời gian
bắt đầu chuyển nhượng kể từ
ngày.... tháng... năm...
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu
gửi kèm theo:
-
-
-
MẪU SỐ 11
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc .....,
ngày... tháng... năm... |
ĐƠN XIN
TIẾP TỤC THỰC HIỆN QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG
SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)
(Tên tổ
chức, cá
nhân):..............................................................................
Xin được
tiếp tục thực hiện quyền khai thác (tên khoáng
sản)............. theo Giấy phép số…..ngày…tháng….năm….
tại xã......,huyện.........., tỉnh.................
Trụ
sở tại:............................... ; Điện
thoại:....................... Fax................
Quyết
định thành lập doanh nghiệp số...., ngày....
tháng... năm....(Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng...
năm...).
Giấy phép
đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ
quan cấp giấy phép đầu tư)…………….(nếu là doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
Giấy phép
khai thác khoáng sản số.... ngày... tháng... năm...
để hoạt động khai thác (tên khoáng sản)....
tại mỏ...., thuộc xã:...., huyện...., tỉnh....
Đề
nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...)
cho phép (Tên tổ chức, cá nhân)....... được
tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng
sản theo Giấy phép nói trên.
(Tên tổ
chức, cá nhân).......... cam đoan tiếp tục thực
hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ
theo quy định của Giấy phép, quy định
của pháp luật về khoáng sản và quy định
của pháp luật khác có liên quan.
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu
gửi kèm theo:
-
-
-
MẪU SỐ 12
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc .....,
ngày... tháng... năm... |
ĐƠN XIN
CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường
(Uỷ ban nhân dân
tỉnh.........)
(Tên tổ
chức, cá nhân):...........................................................................
Trụ
sở
tại:................................................................................................
Điện
thoại:................................................., Fax:....................................
Quyết
định thành lập doanh nghiệp số...., ngày....
tháng... năm....(Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng...
năm...).
Giấy phép
đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ
quan cấp giấy phép đầu tư)…………….(nếu là doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
Xin
được chế biến (tên khoáng
sản).................. thành sản phẩm...... (tên và
chất lượng sản phẩm).................
Nguồn
nguyên liệu để chế
biến:..................................................................
Công nghệ,
thiết bị (loại, công
suất)...........................................................
Sản
lượng sản phẩm các
loại......................................................................
Địa
điểm sản xuất (nhà máy,
xưởng)..........................................................
Thời
hạn .... năm, từ tháng.... năm.... đến
tháng.... năm.........
(Tên tổ
chức, cá nhân)............ cam đoan thực hiện đúng
quy định của pháp luật về khoáng sản và quy
định của pháp luật khác có liên quan.
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu
gửi kèm theo:
-
-
-
MẪU SỐ 13
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc .....,
ngày... tháng... năm... |
ĐƠN XIN GIA
HẠN (TRẢ LẠI) GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN KHOÁNG
SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)
(Tên tổ
chức, cá
nhân)..............................................................................
Trụ
sở tại:................................................................................................
Điện
thoại:........................................
Fax:...............................................
Được
phép chế biến (tên khoáng sản) ............ theo Giấy
phép chế biến khoáng sản số.... ngày... tháng...
năm....
Nay xin
được gia hạn (trả lại) Giấy phép
chế biến khoáng sản đến ngày.... tháng.......
năm.....
Sản
lượng sản phẩm các loại (nếu có thay
đổi so với Giấy phép)......................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Lý do xin gia
hạn (trả lại) giấy phép chế biến khoáng
sản:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
(Tên tổ
chức, cá nhân).............. cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp luật về khoáng
sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu
gửi kèm theo:
-
-
-
MẪU SỐ 14
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc .....,
ngày... tháng... năm... |
ĐƠN XIN
CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN CHẾ BIẾN KHOÁNG
SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)
(Tên tổ
chức, cá
nhân)............................................................................
Trụ
sở
tại:...............................................................................................
Điện
thoại:...................................
Fax:...................................................
Xin
được chuyển nhượng quyền chế
biến (tên khoáng sản).............. theo Giấy phép chế
biến khoáng sản số..... ngày.... tháng.... năm......
Thời
hạn được chế biến......năm, từ
tháng..... năm.... đến tháng...... năm.....
Tổ
chức nhận chuyển nhượng (Tên tổ chức,
cá nhân).......
Trụ
sở
tại:..................................................................................................
Điện
thoại:...............................................
Fax:........................................
Quyết
định thành lập doanh nghiệp số...., ngày....
tháng... năm....(Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng...
năm...).
Giấy phép
đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ
quan cấp giấy phép đầu tư)…………….(nếu là doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
Kèm theo
Hợp đồng chuyển nhượng số......... ký
ngày.... tháng.... năm..... và các văn bản khác liên quan.
Lý do xin
chuyển nhượng quyền chế biến khoáng
sản:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Thời gian
bắt đầu được chuyển nhượng
kể từ ngày... tháng.. năm...
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu
gửi kèm theo:
-
-
-
MẪU SỐ 15
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc .....,
ngày... tháng... năm... |
ĐƠN XIN
TIẾP TỤC THỰC HIỆN QUYỀN CHẾ BIẾN
KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)
(Tên tổ
chức, cá nhân)..............................................................................
Xin được
tiếp tục thực hiện quyền khai thác (tên khoáng
sản) ......theo Giấy phép số…..ngày…tháng….năm….tại
xã.........,huyện........, tỉnh.................
Trụ
sở tại:......................................................
Điện
thoại:....................... Fax:..........................
Quyết
định thành lập doanh nghiệp số...., ngày....
tháng... năm....(Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng...
năm...).
Giấy phép
đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ
quan cấp giấy phép đầu tư)……….(nếu là doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
Giấy phép
chế biến khoáng sản số...... ngày... tháng...
năm... để hoạt động chế biến (tên
khoáng sản)......................
Địa
điểm sản xuất (nhà máy,
xưởng,...)...........................
Đề
nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND
tỉnh.............) cho phép (Tên tổ chức, cá
nhân)............. được tiếp tục thực
hiện quyền chế biến khoáng sản theo Giấy
phép nói trên.
(Tên tổ
chức, cá nhân).............. cam đoan tiếp tục
thực hiện đầy đủ các quyền và
nghĩa vụ theo quy định của Giấy phép, quy
định của pháp luật về khoáng sản và quy
định của pháp luật khác có liên quan.
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu
gửi kèm theo:
-
-
-
MẪU SỐ 16
BẢN ĐỒ
KHU VỰC KHẢO SÁT (THĂM DÒ, KHAI THÁC) KHOÁNG SẢN
MẪU
SỐ 17
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH…….)
(Quốc huy)
GIẤY PHÉP THĂM
DÒ (KHẢO SÁT) KHOÁNG SẢN
Số……………………………….
Ngày cấp…………………………..
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG (UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ....)
Số:....../GP-BTNMT (UBND) |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ........, ngày... tháng...
năm... |
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH.....)
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Khoáng sản ngày
14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản;
Căn cứ Nghị định
số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003);
Căn cứ Công văn thoả
thuận số..... ngày..... tháng.... năm..... của.......;
Căn cứ Giấy phép đầu
tư số.... ngày.... tháng.... năm... của ......(Cơ
quan cấp giấy phép đầu tư) (nếu có);
Căn cứ Công văn số.....
ngày.... tháng.... năm.... của Uỷ ban nhân dân
tỉnh....... (trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường
cấp giấy phép);
Xét Đơn và hồ sơ xin
thăm dò (khảo sát) khoáng sản của (Tên tổ
chức, cá nhân)........ số... ngày... tháng... năm.... và
văn bản thẩm định...........;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam (Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức, cá
nhân)...... được thăm dò (khảo sát) (tên khoáng
sản)..... tại xã... huyện..., tỉnh.........
Diện tích
khu vực được thăm dò (khảo sát):..... (ha,
km2) được giới hạn bởi các điểm khép
góc.... có toạ độ xác định trên bản
đồ kèm theo.
Thời
hạn thăm dò (khảo sát):.... tháng, từ tháng....
năm..... đến tháng.... năm....
Khối lượng: (phụ lục kèm theo)
Điều 2. (Tên tổ chức, cá
nhân)........... có trách nhiệm:
1. Thực
hiện thăm dò (khảo sát) theo đề án đã
được Bộ Tài nguyên và Môi trường (Uỷ ban
nhân dân tỉnh...) chấp thuận và theo các quy định
khác của pháp luật có liên quan;
2. Thực
hiện đúng chế độ báo cáo định kỳ
theo quy định hiện hành;
3. Trình
thẩm định, xét duyệt báo cáo kết quả
thăm dò tại Hội đồng đánh giá trữ lượng
khoáng sản (Uỷ ban nhân dân tỉnh...) và nộp báo cáo
theo quy định của pháp luật về khoáng sản (đối
với trường hợp giấy phép thăm dò khoáng
sản).
Điều 3. Trước khi tiến hành
hoạt động thăm dò (khảo sát) khoáng sản theo
Giấy phép này, (Tên tổ chức, cá nhân)........... phải
thông báo chương trình hoạt động cho Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh.......... và chính quyền
địa phương.
Nơi nhận: - (Tên tổ chức, cá nhân); - UBND tỉnh…(Cục ĐC&KS Việt Nam); - Sở TN&MT tỉnh...; - Chi cục khoáng sản khu vực; - Lưu HS, VT. |
BỘ TRƯỞNG (TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH) (Ký tên, đóng dấu) |
Giấy phép thăm dò (khảo sát)
khoáng sản này được đăng ký
nhà nước tại Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
(Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh...)
Số đăng ký: ĐK/TD
....., ngày.... tháng.... năm....
CỤC TRƯỞNG
(GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 18
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG (UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ....)
Số:....../GP-BTNMT (UBND) |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ........, ngày... tháng...
năm... |
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc cho phép trả lại giấy phép thăm
dò (khảo sát) hoặc trả lại
một phần diện tích thăm dò khoáng sản
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH.....)
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản;
Căn cứ Nghị định
số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003);
Xét Đơn và hồ sơ xin
trả lại Giấy phép thăm dò (khảo sát) hoặc
trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng
sản của (Tên tổ chức, cá nhân)..........)
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục địa chất và khoáng sản
Việt Nam (Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức, cá
nhân)........... được trả lại…….
Đối
với trường hợp cho phép trả lại giấy
phép cần ghi rõ tên, số giấy phép, cơ quan cấp và
ngày cấp giấy phép;
Đối
với trường hợp cho phép trả lại một
phần diện tích thăm dò khoáng sản cần quy định
cụ thể:
- Diện tích
cho phép trả lại….. (ha, km2), thuộc Giấy phép thăm
dò số… ngày…. tháng… năm…
- Diện tích
còn lại tiếp tục thăm dò:......... (ha, km2).
- Khu vực
được phép trả lại và khu vực tiếp
tục thăm dò phải được giới hạn
bởi các điểm góc......... có toạ độ xác
định trên bản đồ kèm theo.
- Thời
hạn thăm dò tiếp tục đến ngày.... tháng....
năm....
Điều 2. Kể từ ngày ký quyết
định này, (Tên tổ chức, cá nhân).......... phải
chấm dứt hoạt động thăm dò (khảo sát)
khoáng sản ở khu vực (theo Giấy phép đã trả
lại hoặc theo diện tích thăm dò đã trả
lại) và có trách nhiệm:
1. Nộp báo
cáo kết quả khảo sát, thăm dò khoáng sản, tài
liệu pháp lý liên quan và mẫu vật địa chất
cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam theo
quy định của pháp luật;
2. San lấp
công trình đã khai đào, phục hồi môi trường khu
vực thăm dò (khảo sát) và các công việc khác liên quan
theo quy định của pháp luật.
(Đối
với trường hợp cho phép trả lại một
phần diện tích thăm dò, cần quy định cụ
thể trách nhiệm của tổ chức, cá nhân về
việc:
- Thông báo
việc thực hiện Quyết định này và
chương trình thăm dò tiếp tục với các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật;
- Trình
thẩm định, xét duyệt báo cáo kết quả
thăm dò tại Hội đồng đánh giá trữ lượng
khoáng sản (Uỷ ban nhân dân tỉnh...) và nộp lưu
trữ theo quy định của pháp luật về khoáng
sản).
Điều 3. Cục địa chất và
khoáng sản Việt Nam (Sở Tài nguyên và Môi
trường) có trách nhiệm
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết
định này.
Nơi nhận: - (Tên tổ chức, cá nhân); - UBND tỉnh…(Cục ĐC&KS Việt Nam); - Sở TN&MT tỉnh...; - Chi cục khoáng sản khu vực; - Lưu HS, VT. |
BỘ TRƯỞNG (TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH) (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 19
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH…….)
(Quốc huy)
GIẤY PHÉP KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN
Số……………………………….
Ngày cấp…………………………..
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG (UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ....)
Số:....../GP-BTNMT (UBND) |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ........, ngày... tháng...
năm... |
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH.....)
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Khoáng sản ngày
14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản;
Căn cứ Nghị định
số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003);
Căn cứ Quyết định
số......ngày.....tháng....năm.....của........về
việc phê duyệt Báo cáo kết quả thăm dò........;
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường (Bản cam kết bảo vệ môi trường);
Căn cứ Giấy phép đầu
tư số.... ngày... tháng... năm... của (Cơ quan
cấp giấy phép đầu tư)…….. (nếu là doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);
Căn cứ ý kiến của Uỷ
ban nhân dân tỉnh.......tại Công văn số..... ngày.....
tháng..... năm.....về việc......(trường hợp
Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép);
Xét Đơn và hồ sơ xin khai
thác khoáng sản số........ngày…..tháng... năm.....
của......;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam (Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức, cá
nhân)... được khai thác
(tên khoáng sản) ..... tại mỏ (tên mỏ)....
thuộc xã..... huyện... tỉnh.....
Diện tích
khu vực khai thác:........ (ha, km2) được giới
hạn bởi các điểm góc... có toạ độ xác
định trên bản đồ kèm theo.
(Đối
với giấy phép khai thác nước khoáng, nước nóng
cần quy định:
- Vị trí
công trình khai thác:
- Số
hiệu GK Chiều sâu Tọa độ
Lưu lượng
- Chế
độ khai thác............................
Trữ
lượng (của mỏ hoặc được khai
thác):......(tấn, m3,..); thân khoáng........
Công suất
khai thác:.................(tấn, m3,...).
Thời
hạn khai thác:....năm, từ tháng...năm...đến
tháng...năm....
Điều 2. (Tên tổ chức, cá
nhân)................... có trách nhiệm:
1. Thực
hiện khai thác khoáng sản theo Báo cáo nghiên cứu khả
thi về khai thác, thiết kế mỏ đã
được thẩm định, phê duyệt, các qui
định của pháp luật về khoáng sản và pháp
luật khác có liên quan;
2. Thực
hiện đúng chế độ báo cáo định kỳ
theo quy định hiện hành;
3. Thực
hiện đóng cửa mỏ, ký quĩ phục hồi môi
trường, phục hồi môi trường và đất
đai sau khai thác theo qui định của pháp luật.
Điều 3. Hoạt động khai thác
khoáng sản theo Giấy phép này chỉ được phép
tiến hành sau khi (Tên tổ chức, cá nhân)....................
nộp thiết kế mỏ,
thông báo về Giám đốc điều hành mỏ,
kế hoạch khai thác cho Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam (Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh…), ký quỹ môi trường, ký hợp đồng
thuê đất và đăng ký hoạt động sản
xuất kinh doanh tại các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo qui định của pháp luật.
(Đối
với giấy phép khai thác nước khoáng, nước nóng
cần bổ sung quy định trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các
biện pháp bảo vệ nguồn nước khỏi
bị ô nhiễm. Định kỳ quan trắc động
thái, kiểm tra chất lượng của nguồn
nước và kịp thời khắc phục các biến
động xấu; không khai thác quá lưu lượng cho
phép và sử dụng nguồn nước theo chỉ
định cho phép bằng văn bản của cơ quan Y
tế có thẩm quyền.).
Nơi nhận: - (Tên tổ chức, cá nhân); - UBND tỉnh…(Cục ĐC&KS Việt Nam); - Sở TN&MT tỉnh...; - Chi cục khoáng sản khu vực; - Lưu HS, VT. |
BỘ TRƯỞNG (TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH) (Ký tên, đóng dấu) |
Giấy phép khai thác khoáng sản
này đã được đăng ký
nhà nước tại Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
(Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh........)
Số đăng ký:.....
ĐK/KT
........, ngày.... tháng.... năm.....
CỤC TRƯỞNG
(GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 20
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG (UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ....)
Số:....../GP-BTNMT (UBND) |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ........, ngày... tháng...
năm... |
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc cho phép trả
lại Giấy phép khai thác khoáng sản
(một phần diện tích khai thác khoáng sản)
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH.....)
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Khoáng sản ngày
14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản;
Căn cứ Nghị định
số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003);
Xét Đơn trả lại Giấy
phép khai thác khoáng sản (một phần diện tích khai thác
khoáng sản) của (Tên tổ chức, cá nhân)........
số... ngày.... tháng.... năm.... kèm theo báo cáo kết quả............;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam (Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức, cá
nhân).......... được trả lại Giấy phép khai
thác khoáng sản....... số..... ngày..... tháng..... năm....
(trả lại một phần diện tích khai thác khoáng
sản....theo Giấy phép khai thác số...,ngày...tháng…
năm...)
Đối
với trường hợp cho phép trả lại một
phần diện tích khai thác khoáng sản cần quy định
cụ thể:
- Diện tích
được phép trả lại........... (ha, km2);
- Diện tích
còn lại tiếp tục khai thác.......... (ha, km2),
được giới hạn bởi các điểm khép
góc.... có toạ độ được xác định
trên bản đồ kèm theo;
- Thời
hạn khai thác đến ngày... tháng... năm...).
Điều 2. Kể từ ngày ký quyết định
này, (Tên tổ chức, cá nhân).......... phải chấm
dứt hoạt động khai thác khoáng sản ở khu
vực (theo Giấy phép đã trả lại hoặc trên
diện tích khai thác đã trả lại) và có trách
nhiệm:
1. Nộp báo
cáo kết quả khai thác, tài liệu liên quan, mẫu
vật địa chất (nếu có) cho Cục Địa
chất và Khoáng sản Việt Nam (Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh…) theo quy định của pháp
luật;
2. Thực
hiện việc đóng cửa mỏ để thanh lý
(hoặc để bảo vệ); các biện pháp phục
hồi môi trường đất đai và các công việc
khác liên quan theo quy định của pháp luật.
(Đối
với trường hợp cho phép trả lại một
phần diện tích khai thác cần quy định trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thông báo
việc thực hiện Quyết định cho phép trả
lại và kế hoạch khai thác, hoạt động
sản xuất kinh doanh tiếp tục tại các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.)
Điều 3. Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam (Sở Tài nguyên và Môi trường)
có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận: - (Tên tổ chức, cá nhân); - UBND tỉnh…(Cục ĐC&KS Việt Nam); - Sở TN&MT tỉnh...; - Chi cục khoáng sản khu vực; - Lưu HS, VT. |
BỘ TRƯỞNG (TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH) (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 21
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH…….)
(Quốc huy)
GIẤY PHÉP
CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
Số……………………………….
Ngày cấp…………………………..
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG (UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ....)
Số:....../GP-BTNMT (UBND) |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ........, ngày... tháng...
năm... |
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH.....)
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Khoáng sản ngày
14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản;
Căn cứ Nghị định
số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003);
Căn cứ Công văn thoả
thuận số.... ngày.... tháng... năm.... của....;
Giấy phép đầu tư
số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp
giấy phép đầu tư)…………….(nếu là doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài);
Căn cứ ý kiến của Uỷ
ban nhân dân tỉnh.......tại văn bản số.....
ngày..... tháng..... năm..... về việc......(trường
hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép);
Xét Đơn xin chế biến khoáng
sản số...... ngày.... .tháng..... năm..... của (Tên
tổ chức, cá nhân)...... kèm theo Quyết định
số...... ngày..... tháng..... năm..... của.......về
việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi chế
biến..... và căn cứ Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh gía tác động môi trường
(Bản cam kết bảo vệ môi trường)
số..... ngày..... tháng..... năm.....của........;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam (Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức, cá
nhân).... được chế biến khoáng sản (tên
khoáng sản)......
Địa
điểm sản xuất (nhà máy,
xưởng,...)..............
Nguồn
nguyên liệu để chế biến:......................
Sản
lượng các loại sản phẩm.........................
Thời
hạn chế biến: ... năm, từ tháng.... năm...
đến tháng... năm...
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân).....
có trách nhiệm:
1. Hoạt
động chế biến khoáng sản theo phương án
công nghệ, Báo cáo nghiên cứu khả thi về chế
biến khoáng sản đã được thẩm
định, phê duyệt, các quy định của pháp luật
về khoáng sản và pháp luật khác có liên quan;
2. Thực
hiện đúng chế độ báo cáo định kỳ
theo quy định hiện hành.
Điều 3. Hoạt động chế
biến khoáng sản theo Giấy phép này chỉ
được tiến hành sau khi (Tên tổ chức, cá
nhân)..... thông báo kế hoạch sản xuất, đăng
ký hoạt động tại cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: - (Tên tổ chức, cá nhân); - UBND tỉnh…(Cục ĐC&KS Việt Nam); - Sở TN&MT tỉnh...; - Chi cục khoáng sản khu vực; - Lưu HS, VT. |
BỘ TRƯỞNG (TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH) (Ký tên, đóng dấu) |
Giấy phép chế biến
khoáng sản này đã được đăng ký
nhà nước tại Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
(Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh........)
Số đăng ký:.....
ĐK/CB
........., ngày.... tháng....
năm.....
CỤC TRƯỞNG
(GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 22
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG (UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ....)
Số:....../GP-BTNMT (UBND) |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ........, ngày... tháng...
năm... |
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc cho phép trả lại giấy phép chế
biến khoáng sản
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH.....)
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Khoáng sản ngày
14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản;
Căn cứ Nghị định
số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003);
Căn cứ Giấy phép chế
biến khoáng sản số……ngày….tháng….năm…..
Xét Đơn xin trả lại
Giấy phép chế biến khoáng sản của (Tên tổ
chức, cá nhân)......số..... ngày.... tháng.... năm......kèm
theo báo cáo kết quả ........ và.......;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam (Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường),
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức, cá
nhân)................. được trả lại Giấy phép
chế biến (tên khoáng sản).................... số.....
ngày...... tháng..... năm......
Điều 2. (Tên tổ chức, cá
nhân)................... được chấm dứt hoạt
động chế biến khoáng sản theo Giấy phép nói
trên và có trách nhiệm:
1. Nộp báo
cáo kết quả chế biến khoáng sản, tài liệu
pháp lý, mẫu vật địa chất cho Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh…) theo quy định của
pháp luật;
2. Thanh lý các
công trình để đảm bảo an toàn theo quy định
của pháp luật;
3. Thực
hiện các biện pháp phục hồi môi trường,
đất đai và các công việc khác liên quan theo quy
định của pháp luật.
Điều 3. Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam (Sở Tài nguyên và Môi trường)
có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận: - (Tên tổ chức, cá nhân); - UBND tỉnh…(Cục ĐC&KS Việt Nam); - Sở TN&MT tỉnh...; - Chi cục khoáng sản khu vực; - Lưu HS, VT. |
BỘ TRƯỞNG (TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH) (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 23
(TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN) Số ......../........ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ....., ngày.... tháng.... năm 20.... |
Kính gửi : ...........
BÁO CÁO
HOẠT
ĐỘNG THĂM DÒ (KHẢO SÁT) KHOÁNG SẢN
I- Phần chung:
1. Tổ
chức, cá nhân được phép thăm dò (khảo sát):
.................;
2. Địa
chỉ cơ quan:
.....................;
Điện
thoại: ...................; Fax:
.................;
3. Số
giấy phép:...... ngày... tháng.... năm......;
Thời
hạn giấy phép: ......................tháng (năm);
4. Loại
khoáng sản được phép thăm dò (khảo sát):
....................;.
5. Vị trí:
thôn……., xã………, huyện……., tỉnh……..;
6. Tên
đề án thăm dò (khảo sát): ............... .
II- Khối lượng công tác thăm
dò (khảo sát) và chi phí đã thực hiện trong 06 tháng (01
năm), từ ngày..... tháng.... năm... đến ngày....
tháng... năm...
STT |
Loại công việc |
Đơn vị tính |
KHỐI LƯỢNG |
CHI PHÍ |
||||||
Theo đề án |
Thực hiện trong kỳ báo cáo |
Thực hiện cộng dồn |
Còn lại |
Theo đề án |
Thực hiện trong kỳ báo cáo |
Thực hiện cộng dồn |
Còn lại |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Đề xuất, kiến
nghị:
Tổ chức, cá nhân
được phép thăm dò (khảo sát)
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 24
(TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN) Số ......../........ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ....., ngày.... tháng.... năm 20.... |
Kính gửi : ...........
BÁO CÁO
HOẠT
ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
I- Phần chung:
1. Tổ
chức, cá nhân được phép khai thác: ..................;
2. Địa
chỉ cơ quan:....................; Điện thoại:
................... ; Fax: ...................;
3. Số
giấy phép:....ngày... tháng.... năm......; thời hạn
giấy phép: .... tháng (năm);
4. Loại
khoáng sản được phép khai thác : .....................;
5. Vị trí:
thôn……., xã………, huyện……., tỉnh……..;
6. Tổng
số vốn đầu tư: ................(triệu
đ);
II. Kết quả hoạt động
khai thác, chế biến khoáng sản trong 06 tháng (01 năm),
từ ngày.... tháng.... năm...... đến ngày..... tháng....
năm....
A. Hoạt
động khai thác khoáng sản
1.
Phương pháp khai thác:..............(lộ thiên, hầm lò);
2. Công
suất khai thác khoáng sản theo thiết kế và thực
tế:.. ...... (kg, tấn, m3);
3. Khối
lượng sản phẩm sau chế biến :
.................. (kg, tấn, m3) (ghi rõ quặng tinh, than
sạch, đá khối, đá tấm, đá hộc, đá
dăm .v.v...);
4. Khối
lượng sản phẩm đi kèm thu hồi
được : .................. (kg, tấn, m3) (ghi rõ
loại khoáng sản đi kèm thu hồi được);
5. Giá thành khai
thác:.............(đ, nghìn đ/kg, tấn, m3);
6. Trữ
lượng khoáng sản còn lại (tại thời
điểm báo cáo): ............ (kg, tấn, m3);
7. Hệ
số tổn thất theo thiết kế và thực tế:
.......... %;
8. Khối lượng đã xuất
khẩu (nếu có): ..................(kg, tấn, m3);
9. Tổng
doanh thu: .......................(triệu đ);
10. Nộp
ngân sách Nhà nước (ghi rõ từng khoản thuế):
................ (triệu đ);
Trong đó
Thuế Tài nguyên : .....................(triệu đ).
B. Hoạt
động chế biến khoáng sản
Thực
hiện theo Mẫu số 25.
III. Đề xuất, kiến
nghị:
Tổ chức, cá nhân
được phép khai thác khoáng sản
(Ký tên, đóng dấu)
Tài liệu
gửi kèm theo
- Bản
đồ hiện trạng khai thác mỏ.
MẪU SỐ 25
(TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN) Số ......../........ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ....., ngày.... tháng.... năm 20.... |
Kính gửi : ...........
BÁO CÁO
HOẠT
ĐỘNG CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
I- Phần chung:
1. Tổ
chức, cá nhân được phép chế biến khoáng
sản: ...............;
2. Địa
chỉ cơ quan: .............;
Điện
thoại: .............; Fax:
.............;
3. Số
giấy phép:......ngày......tháng....năm......;
Thời
hạn giấy phép: .............. tháng (năm);
4. Loại
khoáng sản được chế biến: ..................;
sản lượng chế biến: ..............(kg, tấn,
m3)/năm;
5. Vị trí
hành chính nơi chế biến khoáng sản : ..................;
II. Kết quả hoạt động
chế biến khoáng sản trong
06 tháng (01 năm), từ ngày...... tháng... năm......
đến ngày..... tháng.... năm....
1. Khối
lượng, hàm lượng khoáng sản nguyên khai
đưa vào chế biến :........... (kg, tấn, m3);
2. Khối
lượng, hàm lượng sản phẩm sau chế
biến (ghi rõ quặng tinh, than sạch, đá khối,
đá tấm, đá hộc, đá dăm.v.v...) :
............... (kg, tấn, m3);
3. Khối
lượng sản phẩm phụ thu hồi
được: ................ (kg, tấn, m3);
4. Hệ
số tổn thất theo thiết kế và thực tế:
............ %;
5. Khối
lượng, thị trường đã xuất khẩu
(nếu có): ................ (kg, tấn, m3);
6. Tổng doanh
thu: .......... (triệu đ);
7. Nộp ngân
sách Nhà nước (ghi rõ từng khoản thuế):
............(triệu đ);
Trong đó
Thuế Tài nguyên : ...............(triệu đ).
IV. Đề xuất, kiến
nghị:
tổ chức, cá nhân
được phép chế biến khoáng sản
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 26
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN CƠ QUAN TRỰC
THUỘC Số ......../........ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ....., ngày.... tháng... năm
20.... |
Kính gửi:...........
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG KHOÁNG SẢN
trên địa bàn tỉnh (thành phố)... trong 06 tháng (01 năm), từ ngày......
tháng... năm...... đến ngày..... tháng.... năm....
I. TÌNH HÌNH
KHẢO SÁT, THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
1. Đánh giá
tình hình khảo sát, thăm dò khoáng sản
- Những
kết quả đạt được
- Những khó
khăn và tồn tại
- Bảng
số liệu tổng hợp về khảo sát, thăm dò
khoáng sản (lập theo Mẫu số 26a)
2. Đánh giá
tình hình khai thác khoáng sản
- Những
kết quả đạt được
- Những khó
khăn và tồn tại
- Bảng
số liệu tổng hợp về khai thác khoáng sản
(lập theo Mẫu số 26b )
3. Đánh giá
tình hình chế biến khoáng sản
- Những
kết quả đạt được
- Những khó
khăn và tồn tại
- Bảng
số liệu tổng hợp về chế biến khoáng
sản (lập theo Mẫu số 26b)
II .
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ
26a
BẢNG SỐ
LIỆU TỔNG HỢP VỀ THĂM DÒ (KHẢO SÁT) KHOÁNG
SẢN
Loại khoáng sản |
Diện tích thăm dò (khảo sát) (ha, km2) |
Trữ lượng khoáng sản được phê
duyệt (nghìn tấn, nghìn m3) |
Chất lượng khoáng sản |
Quy mô mỏ |
|||||
Cấp A |
Cấp B |
Cấp C1 |
Cấp C2 |
Lớn |
Trung bình |
Nhỏ |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ
26b
BẢNG SỐ
LIỆU TỔNG HỢP VỀ KHAI THÁC (CHẾ BIẾN)
KHOÁNG SẢN
Loại khoáng sản |
Sản lượng khai thác (chế biến) (nghìn tấn, nghìn m3), trong đó |
Khối lượng khoáng sản xuất khẩu (nghìn tấn, nghìn m3), trong đó: |
Nộp Ngân sách nhà nước (triệu
đồng), trong đó: |
Tổng vốn đầu tư khai thác (chế
biến), (triệu đồng), trong đó: |
||||||||
Doanh nghiệp nhà nước |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài |
Doanh nghiệp khác |
Doanh nghiệp nhà nước |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài |
Doanh nghiệp khác |
Doanh nghiệp nhà nước |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài |
Doanh nghiệp khác |
Doanh nghiệp nhà nước |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài |
Doanh nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 16 bản đồ khu vực
thăm dò (khảo sát, Khai thác) khoáng sản
4 3 2 1 |
|
||
Ngßi thµnh lËp |
Tû lÖ 1/……….. |
Gi¸m ®èc (Tªn doanh nghiÖp) |
|
|
(Ký tªn vµ ®ãng dÊu) |
|
|
|
|
|
|
Bản đồ này là phụ
trương kèm theo Giấy phép thăm dò (khảo sát,
khai thác) (Tên khoáng sản)……….. số .........../GP-BTNMT(UBND)
ngày ..... tháng ....năm ......... do Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Uỷ ban nhân dân
tỉnh……) cấp cho ………. Khu vực….........thuộc
địa phận xã……,
huyện ………, tỉnh ……….. Diện tích xin……….là …….. km2
(ha) nằm trong ranh giới được xác
định trên bản đồ bởi các điểm
khép góc ……….. (Đối với
nước khoáng, nước nóng ghi cụ thể công
trình khai thác, gồm ký hiệu, vị trí toạ
độ của giếng khoan) Khu vực……….đã
được đăng ký nhà nước tại
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
(Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh ….). Ngày ....tháng ......năm...... Cục
trưởng (Giám đốc) (Ký tên và đóng
dấu) 463 464 465 466 467 468
2437 2436 2435 2434 2433 2437 2436 2435 2434 2433 463 464 465 466 467 468
5
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản hết hiệu lực |
03
|
Văn bản hết hiệu lực |
04
|
Văn bản hết hiệu lực |
05
|
Văn bản thay thế |
06
|
Văn bản được hướng dẫn |
07
|
Văn bản dẫn chiếu |
08
|
Văn bản dẫn chiếu |
09
|
Văn bản dẫn chiếu |
10
|
Văn bản dẫn chiếu |
11
|
Văn bản liên quan khác |
12
|
Thông tư 01/2006/TT-BTNMT hướng dẫn thực hiện một số nội dung Nghị định 160/2005/NĐ-CP
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu: | 01/2006/TT-BTNMT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 23/01/2006 |
Hiệu lực: | 18/02/2006 |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
Ngày công báo: | 03/02/2006 |
Số công báo: | 17&18 - 02/2006 |
Người ký: | Đỗ Hải Dũng |
Ngày hết hiệu lực: | 15/01/2013 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!