Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | 49&50 - 10/2006 |
Số hiệu: | 17/2006/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | 26/10/2006 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai ái Trực |
Ngày ban hành: | 12/10/2006 | Hết hiệu lực: | 26/08/2014 |
Áp dụng: | 10/11/2006 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 17/2006/QĐ-BTNMT
NGÀY 12 THÁNG 10 NĂM 2006
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP PHÉP HÀNH NGHỀ
KHOAN
NƯỚC DƯỚI ĐẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm
2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên
nước và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,Â
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số
05/2003/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Quy định về cấp phép thăm dò, khai thác và hành nghề khoan nước
dưới đất.
           Điều
3. Chủ
tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục
Quản lý tài nguyên nước, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
 Mai Ái Trực
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT
|
|
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
QUY ĐỊNH
Về việc cấp phép hành nghề
khoan nước dưới đất
(Ban hành kèm theo Quyết định số
17/2006/QĐ-BTNMT
 ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc cấp, gia hạn, điều chỉnh nội
dung, thu hồi giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất; trách nhiệm, quyền hạn
của cơ quan cấp phép và cơ quan tiếp nhận, thẩm định, quản lý hồ sơ cấp phép;
quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp phép; mẫu hồ sơ, giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong
nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) hành
nghề khoan nước dưới đất trên lãnh thổ Việt
Điều 3. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan cấp phép và cơ quan tiếp nhận, thẩm định, quản lý hồ sơ cấp phép
1. Cơ quan cấp phép có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
a) Cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hồi giấy phép theo
đúng thẩm quyền quy định tại Điều 11 của Quy định này;
b) Chỉ đạo thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ của
chủ giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy định này.
2. Cơ quan tiếp nhận, thẩm định, quản lý hồ sơ cấp phép (sau
đây gọi là cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép) có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
a) Hướng dẫn thủ tục cấp phép; tiếp nhận, kiểm tra, thẩm
định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, cấp lại giấy
phép theo đúng quy định tại các Điều 13, 14 và 15 của Quy định này;
b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ khi hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định;
c) Thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép, nêu rõ lý do trong trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp, gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép;
d) Làm thủ tục trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép và
chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định hồ sơ cấp phép;
đ) Quản lý, lưu trữ hồ sơ, giấy phép.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của chủ giấy phép
1. Chủ giấy phép có các quyền sau
đây:
a) Hoạt động hành nghề trên phạm vi cả nước theo yêu cầu của
khách hàng;Â
b) Tham gia đấu thầu các công trình thăm dò, khai thác nước
dưới đất theo quy định của pháp luật;
c) Được Nhà nước bảo hộ quyền, lợi
ích hợp pháp quy định trong giấy phép;
d) Đề nghị cơ quan cấp phép gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép, cấp lại giấy phép theo quy định;
đ) Khiếu nại, khởi kiện các hành vi vi phạm quyền, lợi ích
hợp pháp của mình trong việc hành nghề khoan nước dưới đất theo quy định của
pháp luật.
2. Chủ giấy phép có các nghĩa vụ sau
đây:
a) Hành nghề khoan nước dưới đất theo đúng nội dung được ghi
trong giấy phép và các quy định có liên quan của pháp luật về tài nguyên nước;
b) Tuân thủ quy trình kỹ thuật khoan và các quy định về bảo
vệ nước dưới đất; trường hợp gây sụt lún đất hoặc gây sự cố bất thường khác ảnh
hưởng đến công trình xây dựng và đời sống những người trong khu vực thăm dò thì
phải xử lý, khắc phục kịp thời, đồng thời báo cáo ngay tới chính quyền địa
phương, Sở Tài nguyên và Môi trường sở tại và cơ quan cấp phép;
c) Thông báo bằng văn bản về vị trí,
quy mô công trình khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất và thời gian dự
kiến thi công cho Phòng Tài nguyên và Môi trường tại địa phương đặt công trình
chậm nhất là bảy (07) ngày làm việc trước khi thi công;
d) Nộp phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp phép; bồi thường
thiệt hại do mình gây ra trong quá trình hành nghề theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo quy
định;
e) Cung cấp đầy đủ và trung thực dữ liệu, thông tin về công
trình thăm dò, khai thác nước dưới đất mà mình đã thi công khi cơ quan có thẩm
quyền yêu cầu;
g) Thông báo bằng văn bản cho cơ quan cấp phép đối với
trường hợp có sự thay đổi về địa chỉ thường trú, người chịu trách nhiệm chính
về kỹ thuật, nội dung đăng ký hoạt động kinh doanh hoặc nhiệm vụ được giao theo
quyết định của cấp có thẩm quyền so với hồ sơ đề nghị cấp phép. Thời gian thông
báo chậm nhất là ba mươi (30) ngày kể từ ngày có sự thay đổi;
h) Trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép trong trường hợp
không sử dụng. Chủ giấy phép đã trả lại giấy phép chỉ được xem xét cấp giấy
phép mới (nếu có nhu cầu) sau một (01) năm, kể từ ngày trả lại giấy phép;
i) Hằng năm, trước ngày 15 tháng 12, báo cáo cơ quan đã thụ
lý hồ sơ cấp phép về kết quả khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất (theo
Mẫu số 03 kèm theo Quy định này).
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Quy mô hành nghề khoan nước dưới đất
1. Quy mô hành nghề khoan nước dưới đất được quy định như
sau:
a) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ là hành nghề
khoan và lắp đặt các giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính
ống chống hoặc ống vách dưới 110 milimét và thuộc công trình có lưu lượng dưới
200m3/ngày đêm;
b) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa là hành nghề
khoan và lắp đặt các giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính
ống chống hoặc ống vách dưới 250 milimét và thuộc công trình có lưu lượng từ
200m3/ngày đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm;
c) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn gồm các trường
hợp không quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
2. Công trình quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này
là hệ thống gồm một hoặc nhiều giếng khoan nằm trong một khu vực thăm dò, khai
thác nước dưới đất và khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1000 mét,
thuộc sở hữu của một tổ chức hoặc cá nhân; lưu lượng của một công trình là tổng
lưu lượng của các giếng khoan thuộc công trình đó.
3. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất ở quy mô nào thì được phép hành nghề ở quy mô đó và các quy mô nhỏ hơn.
Điều 6. Điều
kiện để được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất phải có đủ
các điều kiện sau đây:
1. Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền
hoặc giấy đăng ký hoạt động kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó
có nội dung hoạt động liên quan đến ngành nghề khoan thăm dò, khoan khai thác
nước dưới đất.
2. Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chính
về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành
nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải đáp
ứng các điều kiện sau:
a) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:
- Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp
trở lên thuộc các ngành địa chất, địa chất thủy văn, khoan và có ít nhất ba
(03) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; hoặc công nhân khoan có tay nghề
bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên và có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực hành nghề;
- Đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo
hoặc thi công khoan ít nhất mười (10) công trình thăm dò, khai thác nước dưới
đất.
b) Đối với hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa:
- Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở
lên thuộc các ngành địa chất, địa chất thủy văn, khoan và có ít nhất ba (03)
năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên
thuộc các ngành địa chất, địa chất thủy văn, khoan và có ít nhất năm (05) năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề;
- Đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm
dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất năm (05)
công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3/ngày
đêm trở lên.
c) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô
lớn:
- Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở
lên thuộc các ngành địa chất, địa chất thủy văn, khoan và có ít nhất bảy (07)
năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề;
- Đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm
dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất ba (03)
công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 3000m3/ngày
đêm trở lên.
d) Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải
là người của tổ chức, cá nhân hành nghề hoặc có hợp đồng lao động với tổ chức,
cá nhân hành nghề theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp hợp đồng
lao động là loại xác định thời hạn thì tại thời điểm nộp hồ sơ, thời hạn hiệu
lực của hợp đồng lao động phải còn ít nhất là mười hai (12) tháng.
3. Máy khoan và các thiết bị thi công khoan phải
bảo đảm có tính năng kỹ thuật phù hợp, đáp ứng yêu cầu đối với quy mô hành nghề
và an toàn lao động theo quy định hiện hành.
Điều 7.
Thời hạn giấy phép
Thời hạn
của giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất là năm (05) năm và được xem xét gia
hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn là ba (03) năm.
Điều 8.
Gia hạn giấy phép
1. Việc
gia hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất căn cứ vào điều kiện quy định
tại Điều 6 của Quy định này và các điều kiện sau đây:
a) Trong
quá trình hành nghề, tổ chức, cá nhân được cấp phép (gọi chung là chủ giấy
phép) thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy định này;
không vi phạm nội dung quy định của giấy phép và các quy định của pháp luật về
tài nguyên nước;
b) Tại thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít
nhất ba mươi (30) ngày.
2. Trong thời
hạn quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, nếu chủ giấy phép đã nộp hồ sơ gia
hạn giấy phép thì chủ giấy phép được tiếp tục hành nghề trong khoảng thời gian
kể từ khi giấy phép cũ hết hiệu lực cho đến khi nhận được giấy phép đã được gia
hạn hoặc văn bản thông báo không gia hạn giấy phép của cơ quan thụ lý hồ sơ cấp
phép.
         3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép
nộp sau thời điểm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này không được chấp nhận.
Trong trường hợp này, chủ giấy phép phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới và
chỉ được xem xét cấp giấy phép sau ba (03) tháng kể từ ngày nộp hồ sơ, nếu tại
thời điểm nộp hồ sơ giấy phép cũ vẫn còn hiệu lực hoặc sau một (01) năm kể từ
ngày nộp hồ sơ, nếu tại thời điểm nộp hồ sơ giấy phép cũ đã hết hiệu lực.
Thời điểm nộp
hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu bưu điện nơi gửi, hoặc ngày tiếp nhận hồ
sơ nếu hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Điều 9. Điều
chỉnh nội dung giấy phép
1. Việc
điều chỉnh nội dung giấy phép được xem xét trong trường hợp chủ giấy phép đề
nghị thay đổi quy mô hành nghề hoặc cơ quan cấp phép quyết định thay đổi quy mô
hành nghề do chủ giấy phép không còn đáp ứng điều kiện hành nghề đối với quy mô
hành nghề theo giấy phép đã được cấp.
2. Trường hợp
cơ quan cấp phép quyết định điều chỉnh nội dung giấy phép thì cơ quan cấp phép
phải thông báo cho chủ giấy phép biết trước ba mươi (30) ngày.
3. Việc xem xét
điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất căn cứ các điều
kiện quy định tại Điều 6, điểm a và điểm b khoản 1 Điều 8 của Quy định này.
Điều 10. Thu hồi giấy phép
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại Điều 11 của
Quy định này hoặc người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định
của pháp luật về xử lý hành chính quyết định thu hồi giấy phép đã được cấp
không đúng thẩm quyền.
2. Cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép thu
hồi giấy phép trong trường hợp chủ giấy phép bị
cấm hành nghề hoặc bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật.Â
Điều 11. Thẩm quyền
cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hồi giấy phép hành nghề khoan nước dưới
đất
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh nội
dung, thu hồi giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có quy mô lớn quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 5 của Quy định này;
2. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung,
thu hồi giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có quy mô vừa và nhỏ theo quy
định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 5 của Quy định này đối với các tổ chức,
cá nhân có địa chỉ thường trú trên địa bàn.
Điều 12. Cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép
1. Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường là cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền
cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thụ lý hồ sơ cấp
phép đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh.
Điều 13. Trình tự, thủ tục cấp phép
1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới
đất nộp hai (02) bộ hồ sơ tại cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép; sao gửi một (01)
bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký địa chỉ thường
trú của tổ chức, cá nhân đối với trường hợp cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép là
Cục Quản lý tài nguyên nước. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo
Mẫu số 01a kèm theo Quy định này);
b) Bản sao có công chứng quyết định thành lập tổ chức hoặc
giấy đăng ký hoạt động kinh doanh;
c) Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ của người
chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật, và hợp đồng lao động (trong trường hợp tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật);
d) Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan
thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (theo Mẫu số 01c kèm theo Quy định
này);
đ) Bản khai năng lực chuyên môn kỹ thuật của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép (theo Mẫu số 01b kèm theo Quy định này).
2. Tiếp nhận hồ sơ:
Cơ quan thụ lý hồ sơ cấp
phép có trách
nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ đề nghị cấp
phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp
phép thông báo
bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.Â
           3. Thẩm định hồ sơ:
a) Trong
thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép có trách nhiệm thẩm định và trình cơ quan có thẩm
quyền quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép,
phải trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
b) Nội
dung thẩm định hồ sơ bao gồm: căn cứ pháp lý của việc xin phép hành nghề; tính
đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; sự đáp ứng các điều kiện hành nghề quy định tại Điều
6 của Quy định này.
Trường hợp cần thiết, cơ quan
thụ lý hồ sơ cấp phép có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép giải
trình bổ sung để làm rõ nội dung hồ sơ; tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện hành
nghề, năng lực chuyên môn kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoặc
đề nghị cơ quan Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký địa chỉ thường
trú của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tiến hành kiểm tra thực tế. Cơ quan
được đề nghị kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra và trả lời bằng văn bản cho cơ
quan thụ lý hồ sơ cấp phép trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị kiểm tra.
c) Trong thời hạn không quá bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ đề nghị cấp phép đối với
các trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép do Cục Quản lý tài nguyên nước thẩm định,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo ý kiến của mình (nếu có)
về hồ sơ đề nghị cấp phép. Quá thời hạn đó, coi như Sở Tài nguyên và Môi trường
không có ý kiến đối với hồ sơ xin cấp phép và tổ chức, cá nhân xin cấp phép.
           4. Quyết định cấp phép:
           Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép quyết định
cấp giấy phép hành nghề (theo Mẫu số 01d và Mẫu số 01đ kèm theo Quy định này);
trường hợp không chấp nhận cấp phép, phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do
để cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp
phép.
Điều
14. Trình tự, thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép nộp hai (02) bộ hồ sơ tại cơ quan thụ lý hồ
sơ cấp phép; sao gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường địa
phương nơi đăng ký địa chỉ thường trú của tổ chức, cá nhân đối với trường hợp
cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép là Cục Quản lý tài nguyên nước. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép (theo Mẫu số 02a kèm theo Quy định này);
b) Bản
sao giấy phép đã được cấp;
c) Bảng tổng hợp các công trình
khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện
trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp (theo Mẫu số 02b kèm theo Quy
định này);
d)
Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách
nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài liệu quy định tại các điểm a, b và
c của khoản này, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:
- Bản sao có công chứng các văn
bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao
động giữa tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép với người chịu trách nhiệm chính về
kỹ thuật;
-
Bản khai kinh nghiệm chuyên môn (theo Mẫu số 01c kèm theo Quy định này) của
người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật.
đ)
Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép thì ngoài những tài
liệu quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội
dung giấy phép còn bao gồm bản khai năng lực chuyên môn kỹ thuật (theo Mẫu 01b
kèm theo Quy định này).
2. Trình tự tiếp nhận, thẩm
định, trình và quyết định gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thực hiện như
đối với trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều
13 của Quy định này; riêng thời hạn thẩm định hồ sơ và trình cấp phép không quá
mười ngày (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Quyết định gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thực hiện theo Mẫu số 02c và Mẫu số 02d kèm
theo Quy định này.
Điều 15. Cấp
lại giấy phép
1.
Giấy phép được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Bị mất;
b) Bị rách
nát, hư hỏng không thể sử dụng được.
           2. Trình tự, thủ tục cấp lại giấy
phép quy định như sau:
           a) Chủ giấy phép nộp đơn đề nghị cấp
lại giấy phép (theo Mẫu số 02đ kèm theo Quy định này) và giấy phép đã bị rách
nát, hư hỏng cho cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép.
           b) Trong thời hạn không quá năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại giấy phép, cơ quan thụ
lý hồ sơ cấp phép có trách nhiệm thẩm tra, đối chiếu với hồ sơ cấp phép lưu
trữ, sao chụp giấy phép đã cấp và trình cấp có thẩm quyền cấp lại giấy phép mới
cho chủ giấy phép (theo Mẫu số 02c và Mẫu số 02d kèm theo Quy định này). Trường
hợp mất giấy phép, mà thông tin trong đơn đề nghị cấp lại giấy phép không đúng
như trong hồ sơ, giấy phép lưu trữ thì cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại
đơn cho tổ chức, cá nhân nộp đơn và yêu cầu điều chỉnh cho phù hợp.
                       3. Trường hợp tìm lại
được giấy phép đã bị mất, chủ giấy phép có trách nhiệm nộp lại cho cơ quan thụ
lý hồ sơ cấp phép.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
           Điều 16. Xử lý tồn tại
1. Giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất đã được các cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy
định của pháp luật trước ngày Quy định này có hiệu lực mà còn
thời hạn thì tiếp tục được thực hiện cho đến khi hết
hạn. Quy mô hành nghề ghi trong
giấy phép đã cấp được thực hiện theo quy định tại Điều 5; quyền và nghĩa vụ của chủ giấy phép
ghi trong giấy phép đã cấp được thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
2. Trường hợp giấy phép vẫn còn hiệu lực
nhưng tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy phép mới thì nộp hồ sơ đề nghị cấp
phép theo quy định tại Điều 13 của Quy định này.
Điều 17. Chế độ báo cáo
1. Hằng năm, trước ngày 15
tháng 12, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp tình hình cấp
phép và tình hình hoạt động hành nghề của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn
(theo Mẫu số 04 kèm theo Quy định này), gửi về Cục Quản lý tài nguyên nước.
2. Cục Quản lý tài nguyên nước
có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, tổng hợp tình hình cấp phép và tình hình
hoạt động hành nghề của các tổ chức, cá nhân trên phạm vi toàn quốc, báo cáo Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 12 và thông báo trên
trang thông tin điện tử (Website) của Bộ Tài nguyên và Môi trường./.
BỘ TRƯỞNG
 Mai Ái Trực
DANH MỤC MẪU HỒ SƠ CẤP PHÉP
(Kèm theo Quy định về cấp phép hành
nghề khoan nước dưới đất ban hành
kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT
ngày 12 tháng 10 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
STT |
Ký hiệu |
Tên văn bản |
Trang |
I |
|
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP |
|
01 |
Mẫu số 01a |
Đơn đề
nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất |
11-12 |
02 |
Mẫu số 01b |
Bản
khai năng lực chuyên môn kỹ thuật hành nghề khoan nước dưới đất |
13 |
03 |
Mẫu số 01c |
Bản
khai kinh nghiệm chuyên môn (của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) |
14 |
04 |
Mẫu số 01d |
Giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất (do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
cấp) |
15 |
05 |
Mẫu số 01đ |
Giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất (do Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố cấp) |
16 |
II |
|
HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP; MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY
PHÉP |
|
06 |
Mẫu số 02a |
Đơn đề
nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất |
17-18 |
07 |
Mẫu số 02b |
Bảng
tổng hợp các công trình khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất đã thực
hiện trong thời gian sử dụng giấy phép |
19 |
08 |
Mẫu số 02c |
Giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất được gia hạn/điều chỉnh/cấp lại (do Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp) |
20 |
09 |
Mẫu số 02d |
Giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất được gia hạn/điều chỉnh/cấp lại (do Chủ
tịch UBND tỉnh/thành phố cấp) |
21 |
10 |
Mẫu số 02đ |
Đơn đề
nghị cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất |
22 |
III |
|
MẪU
BÁO CÁO HẰNG NĂM |
|
11 |
Mẫu số 03 |
Bảng
tổng hợp các công trình khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất năm....
(của chủ giấy phép) |
23 |
12 |
Mẫu số 04 |
Báo
cáo tình hình cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất và hoạt động hành nghề
khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh/thành phố.... (của Sở Tài nguyên và Môi
trường) |
24 |
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Â
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
.............................................................................................
(1)
1-
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1.
Tên tổ chức, cá
nhân:.................................................................................(2)
1.2.
Địa chỉ
:............................................................................................(3)
1.3.
Điện thoại: ..................... Fax: .................. E-mail:
..........................
1.4. Quyết định thành lập
hoặc giấy đăng ký hoạt động kinh doanh số..................
ngày....tháng.... năm
....
do.................................................................................
(4)
2- Nội dung đề nghị cấp
phép:
2.1. Quy mô hành nghề:
....................................................................................
(5)
2.2. Thời gian hành nghề:
................................................................................ (6)
3.
Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
.................................................................................................................................
...........................................................................................................................
(7)
(tên tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp phép) đã sao gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh/thành phố.....................................................(8)
(tên tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp phép) có đủ máy móc thiết bị và năng lực chuyên môn để hành
nghề khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất với các nội dung đề nghị cấp
phép nêu trên.
Đề nghị (tên cơ quan
cấp phép) xem xét và cấp giấy phép hành nghề cho (tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép).
(tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng quy trình kỹ thuật khoan, các quy
định về bảo vệ nguồn nước dưới đất và các quy định khác của pháp luật có liên
quan./.
                                                                                      ......ngày....tháng.....năm.......
|
Tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)     (9) |
HƯỚNG
DẪNÂ VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan
cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc UBND
tỉnh/thành phốÂ (nếu hành nghề với quy mô
vừa và nhỏ).
(2) Tên tổ chức/ cá nhân đề nghị cấp phép.
(3) Ghi rõ địa chỉ (số nhà, đường phố/thôn/ấp, phường/xã/thị
trấn, quận/huyện/thị xã/TP, tỉnh/TP) nơi đăng ký địa chỉ thường trú của tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
(4) Tên cơ quan ký quyết định thành lập tổ chức hoặc tên cơ
quan cấp giấy đăng ký hoạt động kinh doanh.
(5) Ghi rõ quy
mô đề nghị cấp phép hành nghề là: nhỏ, vừa, hoặc lớn.
(6) Ghi rõ số
năm đề nghị cấp phép hành nghề (nhưng không quá 5 năm).
(7) Liệt kê
danh mục giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo hồ sơ.
(8) Tên
tỉnh/thành phố nơi đăng ký địa chỉ thường trú của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phépÂ
(trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Cục Quản lý tài nguyên nước).
(9)Â Nếu là cá nhân đề
nghị cấp phép thì phải có xác nhận của UBND cấp phường/xã/thị trấn nơi đăng ký
địa chỉ thường trú.
Ghi
chú: Hồ sơ đề nghị cấp phép gửi tới
Cục Quản lý tài nguyên nước đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; gửi tới Sở Tài nguyên và Môi trường đối với
trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố.
Mẫu số 01b
BẢN
KHAI NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT
HÀNH
NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
CỦA (TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
1. Nguồn nhân lực:
- Giám đốc, phó giám đốc: (họ tên, trình độ chuyên
môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành
nghề).
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật: (họ tên,
trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và số năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người:
................................................................người, trong
đó:
+ Số người có trình độ đại học trở lên: ..............................người;
+ Số công nhân, trung cấp hoặc tương đương:
...................      người;Â
- Liệt kê danh sách (họ tên, trình độ chuyên môn, số năm
kinh nghiệm) những người có chuyên môn về địa chất, địa chất thuỷ văn,
khoan.    (1)
2. Máy móc, thiết bị chủ yếu:
a) Máy khoan
Tên
máy, thiết bị khoan |
Ký, mã hiệu |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Công suất |
Đường kính khoan lớn nhất (mm) |
Chiều sâu khoan lớn nhất (m) |
Số lượng (bộ) |
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị khoan (là tài sản của tổ chức,
cá nhân) |
|
|
|
|
|
|
|
b) Các thiết bị khác
Tên
máy, thiết bị |
Ký, mã hiệu |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Thông số kỹ thuật chủ yếu |
Số lượng (bộ) |
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị đo
địa vật lý dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS...) |
|
|
|
|
|
(tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết toàn bộ
nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về lời khai của mình.
......ngày....tháng.....năm.......
  Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
                  (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: (1) Nếu có dưới 10 người thì liệt kê toàn bộ danh
sách, nếu có trên 10 người thì chỉ cần liệt kê tối đa 10 người chính.
Mẫu số 01c
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN
TRONG
HOẠT ĐỘNG KHOAN THĂM DÒ, KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
CỦA
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
         Â
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Số chứng minh thư, ngày cấp, nơi cấp:
5. Địa chỉ thường trú:
6. Trình độ chuyên môn, ngành nghề được đào tạo:
7. Các văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:Â Â Â Â Â Â Â Â Â
8. Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khoan thăm dò, khai
thác nước dưới đất:
9. Đã trực tiếp tham gia lập đề án, lập báo cáo, thiết kế
giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công trình khoan thăm dò, khai thác
nước dưới đất như sau:
           - Công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày:                                       Â
           - Công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày
đến dưới 3000 m3/ngày:
           - Công trình có lưu lượng từ 3000 m3/ngày
trở lên:
10. Thống kê các công trình khoan thăm dò, khai thác nước
dưới đất đã trực tiếp tham gia thực hiện:
STT |
Nội
dung công việc trực tiếp tham gia trong các công trình khoan thăm dò, khai
thác nước dưới đất |
Thời
gian (2) |
Đơn
vị thực hiện (3) |
|||
Tên
công trình |
Vị
trí (huyện, tỉnh) |
Lưu
lượng, m3/ngày |
Nội
dung công việc (1) |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
           Tôi
xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này./.
                              ......ngày....tháng.....năm.......
Xác nhận của tổ chức, cá
nhân (đề nghị cấp phép)Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Người khai
                             (ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
 (1) Ghi rõ là chủ trì hoặc tham gia lập đề án,
lập báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo thi công hoặc thi công....
(2) Ghi rõ tháng, năm tham gia thực
hiện các nội dung công việc của công trình.
(3) Ghi rõ tên của tổ chức, cá nhân
thực hiện công trình khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất hoặc tự mình thực
hiện.
Mẫu số 01d
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:.........../GP-BTNMT |
.........., ngày.....
tháng...... năm........ |
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC
DƯỚI ĐẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn
cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn
cứ Quyết định số ... ngày ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất;
Xét
đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép) ngày.....tháng.... năm.... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép, địa chỉ....) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung
sau:
1. Quy mô hành nghề
:Â Â
...............................................................
2. Thời hạn hành nghề
:Â
...............................................................
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên
tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
.....................................................................................................................................(1)
Điều 3. (tên tổ chức/cá nhân được
cấp giấy phép) được
hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định
tại Điều 4 của Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành
kèm theo Quyết định số ..... ngày.....tháng.... năm..... của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày
ký. Ba mươi (30) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân
được cấp giấy phép) còn tiếp tục hành nghề thì phải nộp hồ sơ gia hạn giấy
phép theo quy định./.
Nơi nhận: - (tên chủ giấy phép), - Sở TN và MT tỉnh/TP..., - ................. - Lưu VT, TNN. |
BỘ TRƯỞNG (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Chú ý:
(1) Ghi các yêu
cầu cụ thể đối với tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất nhằm quản lý,
bảo vệ tài nguyên nước và bảo đảm thực hiện các quy định của pháp luật có liên
quan.
                                                                                                                          Mẫu số 01đ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc |
Số: .............../GP-UB |
............., ngày...... tháng....... năm......... |
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC
DƯỚI ĐẤT
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ... .
Căn cứÂ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm
1998;
Căn cứ Luật Tổ chức hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ...của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày....tháng..... năm.... và
hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
           Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép, địa
chỉ....) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung sau:
1. Quy mô hành nghề
:Â Â ................................................................
2. Thời hạn hành nghề
:Â
...............................................................
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên
tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
.....................................................................................................................................(1)
Điều 3. (tên tổ chức/cá nhân được
cấp giấy phép) được
hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định
tại Điều 4 của Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành
kèm theo Quyết định số ..... ngày.....tháng.... năm..... của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày
ký. Ba mươi (30) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu ((tên tổ chức/cá nhân
được cấp giấy phép) còn tiếp tục hành nghề thì phải nộp hồ sơ gia hạn giấy
phép theo quy định./.
Nơi nhận: - (tên chủ giấy phép), - Cục Quản lý TNN, - ................. - Lưu VT, .. |
CHỦ TỊCH (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Chú ý:
(1) Ghi các yêu
cầu cụ thểÂ đối với tổ chức, cá nhân hành
nghề khoan nước dưới đất nhằm quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và đảm bảo thực
hiện các quy định của pháp luật có liên quan
Mẫu số 02a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________________
Â
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi:
............................................................................................(1)
1. Chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:.....................................................................................
1.2. Địa
chỉ:.................................................................................................
1.3. Điện thoại: .................. Fax: .................. E-mail:
..............................
1.4. Quyết định thành lập
(hoặc giấy đăng ký hoạt động kinh doanh) số.... ngày .....tháng.... năm ....
do (tên cơ quan ký quyết định thành lập hoặc tên cơ quan cấp giấy đăng ký
hoạt động kinh doanh).
1.5. Các thông tin về
giấy phép đã được cấp: (Giấy phép số....., cấp ngày...... tháng....năm...., cơ quan cấp...; quy mô hành
nghề..., thời gian hành nghề...).
2. Tình hình thực hiện các quy định
của giấy phép:
............................................................................................................................(2)
3. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung
giấy phép:
..........................................................................................................................(3)
4. Thời gian đề nghị gia
hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
-Â Thời hạn đề nghị gia hạn: (ghi rõ số
tháng/hoặc năm nhưng tối đa không quá 03 năm)
-Â Nội dung đề nghị điều chỉnh: (ghi rõ quy mô
đề nghị điều chỉnh).
5. Giấy tờ tài liệu nộp
kèm theo đơn này gồm có:
..........................................................................................................................(4)
(tên tổ chức/cá nhân đề
nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) đã sao gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố ...........................................................................(5)
(tên tổ chức/cá nhân đề
nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) có đủ năng lực chuyên môn kỹ
thuật để hành nghề khoan nước dưới đất quy mô........... Đề nghị (tên cơ
quan cấp phép) xem xét gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất theo những nội dung nêu trên. (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) cam kết chấp hành đúng
nội dung quy định của giấy phép và các quy định của pháp luật về tài nguyên nước./.
 ......, ngày.......tháng.......năm......
               Â
Tổ chức/cá nhân đề nghị
                                                                                        (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
HƯỚNG DẪN
VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc UBND tỉnh/thành phố (nếu hành nghề với quy
mô vừa và nhỏ).
(2) Chủ giấy phép tự đánh giá về tình hình thực hiện
quy định của giấy phép trong quá trình hành nghề như: tuân thủ quy trình kỹ
thuật khoan, bảo vệ nguồn nước dưới đất, về thực hiện chế độ báo cáo, kết quả
các công trình thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất; về tình hình chấp hành
các quy định của pháp luật về tài nguyên nước và các quy định khác của pháp
luật có liên quan....
(3) Nêu rõ những lý do:
về thời hạn của giấy phép đã được cấp, thay đổi về năng lực chuyên môn kỹ
thuật,... so với thời điểm được cấp giấy phép cũ, ....
(4) Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo hồ
sơ.
(5) Tên tỉnh/thành phố nơi đăng ký địa chỉ thường trú của tổ
chức, cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép (trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Cục
Quản lý tài nguyên nước).
Ghi chú: Hồ sơ đề nghị
cấp gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép gửi tới Cục Quản lý tài nguyên nước
đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường; gửi tới Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuộc thẩm quyền
cấp phép của Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố.
Mẫu số 02b
   Â
---------------------Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Độc lập - Tự do -
Hạnh ph
--------------------
BẢNG TỔNG HỢPÂ CÁC CÔNG TRÌNH KHOAN THĂM DÒ, KHOAN KHAI THÁC
NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐÃ THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN
SỬ DỤNG GIẤY PHÉP
(từ tháng..../năm.....đến
tháng...../năm....)
|
TT |
Tên công trình |
Tên chủ công trình |
Lưu lượng công trình (m3/ngày) |
Số lượng giếng |
Vị trí công trình |
|||||
|
Xã/ phường, thị trấn |
Quận/huyện, thị
xã, thành phố |
Tỉnh/ thành phố |
||||||||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
                                                                                                          Â
   Â
......, ngày.......tháng.......năm......
                    Â
Tổ chức/cá nhân đề nghị
                                                                                         (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 02c
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc |
Số:............./GP-BTNMT |
|
|
..........., ngày.......
tháng....... năm......... |
GIẤY
PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại
lần........)
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20
tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số .... ngày .... của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước
dưới đất;
Xét đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh nội dung/cấp lại) giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị)
ngày...tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ
chức/cá nhân, địa chỉ....) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung
sau:
1. Quy mô hành nghề
:Â Â ...........................................................
2. Thời hạn hành nghề
:Â ...........................................................
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên
tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
.....................................................................................................................................(1)
Điều 3. (tên tổ chức/cá nhân
được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ
theo quy định tại Điều 4 của Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước
dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số...ngày...tháng....năm.... của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu
lực từ ngày ký và thay thế Giấy phép số.... ngày.... của Bộ trưởng Bộ tài nguyên và
Môi trường. Ba mươi (30) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên chủ giấy
phép) còn tiếp tục hành nghề thì phải nộp hồ sơ gia hạn giấy phép theo quy
định./.
Nơi nhận: - (tên chủ giấy phép), - Sở TN và MT
tỉnh/TP..., - Lưu VT, TNN. |
BỘ TRƯỞNG (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Chú ý: (1) Các yêu cầu
đối với tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất nhằm quản lý, bảo vệ tài
nguyên nước và bảo đảm thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan.
Mẫu
số 02d
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc |
Số:............./ GP-UB |
|
|
.........., ngày........
tháng........ năm......... |
GIẤY
PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại
lần..........)
CHỦ
TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ....
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20
tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Luật Tổ chức hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số .... ngày .... của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước
dưới đất;
Xét đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh nội dung/cấp lại) giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị)
ngày...tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ
chức/cá nhân, địa chỉ....) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung
sau:
1. Quy mô hành nghề
:Â Â ................................................................
2. Thời hạn hành nghề
:Â ...............................................................
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên
tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
.....................................................................................................................................(1)
Điều 3. (tên tổ chức/cá nhân
được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ
theo quy định tại Điều 4 của Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước
dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số...ngày...tháng....năm... của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu
lực từ ngày ký và thay thế Giấy phép số.... ngày.... của Chủ tịch UBND tỉnh/thành
phố.... Ba mươi (30) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên chủ giấy
phép) còn tiếp tục hành nghề thì phải nộp hồ sơ gia hạn giấy phép theo quy
định./.
Nơi nhận: - (tên chủ giấy phép), - Cục Quản lý TNN, - Lưu VT, .... |
CHỦ TỊCH (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Chú ý: (1) Các yêu cầu
đối với tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất nhằm quản lý, bảo vệ tài
nguyên nước và bảo đảm thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan.
Mẫu số 02đ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
_______________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi:
............................................................................................(1)
1. Chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:.....................................................................................
1.2 Địa
chỉ:.....................................................................................................
1.3. Điện thoại: .................. Fax: .................. E-mail:
..................................
1.4. Quyết định thành lập
(hoặc giấy đăng ký hoạt động kinh doanh) số.... ngày ...tháng... năm ...
do (tên cơ quan ký quyết định thành lập hoặc tên cơ quan cấp giấy đăng ký
hoạt động kinh doanh).
2. Lý do đề nghị cấp lại
giấy phép:
............................................................................................................................(2)
3. Các thông tin về giấy
phép đã được cấp: (cơ quan cấp...; năm cấp...; quy mô hành nghề..., thời gian hành
nghề).  Â
(tên tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp lại giấy phép) cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
sự chính xác của những thông tin nêu trên.
Đề nghị (tên cơ quan
cấp phép) xem xét, cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất cho (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép) theo nội dung của giấy phép
đã được cấp.
   ......, ngày.......tháng.......năm......
                Â
Tổ chức/cá nhân đề nghị
                                                                                          (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(1) Tên cơ quan đã cấp giấy phép:
(2) Â Nêu rõ
nguyên nhân giấy phép bị mất hoặc bị hư hỏng, rách nát.
Mẫu số 03Â Â Â
Â
TÊN CHỦ GIẤY PHÉPÂ Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â
     CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â
             Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                                                                                                                                        Â
BẢNG TỔNG HỢPÂ CÁC CÔNG TRÌNH
KHOAN THĂM DÒ, KHOAN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
NĂM.....
TT |
Tên chủ công trình |
Vị trí công trình |
Lưu lượng công trình (m3/ngày)/ tổng số giếng khoan |
Các thông tin chi tiết về giếng |
||||||||||||||
Thôn /ấp |
Xã/ phường |
Huyện /quận |
Tỉnh/ thành phố |
Số hiệu giếng khoan |
Vị trí tọa độ giếng (nếu có) |
Chiều sâu giếng khoan (m) |
Lưu lượng giếng (m3/ng) |
Mực nước tĩnh (m) |
Mực nước động lớn nhất (m) |
Chiều sâu khai thác (m) |
Đường kính
ống chống (mm) |
Đường kính
ống lọc (mm) |
Thời gian thi công (tháng/năm) |
|||||
X |
Y |
|
Từ |
Đến |
|
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
G1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
----- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
G1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
                                                                                                             ......,
ngày.......tháng.......năm......
CHỦ
GIẤY PHÉP
(ký, ghi rõ họ tên,Â
đóng dấu)
Mẫu số 04
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
|
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số:
...................... |
.........,
ngày......tháng.......năm..... |
BÁO CÁO
Tình hình cấp phép hành nghề
khoan nước dưới đất và hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn
tỉnh/thành phố...... năm ......
Kính
gửi:..................................................................
                                             Â
1. Tình hình cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất:
- (nêu số tổ chức, cá nhân đã được cấp, gia hạn/điều
chỉnh nội dung, thu hồi giấy phép).
- Cụ thể như sau:
STT |
Nội dung |
Quy mô hành nghề (được cấp, gia hạn, điều chỉnh) |
Ngày cấp/gia hạn/điều chỉnh hoặc thu hồi giấy phép |
Ngày hết hạn |
Ghi chú |
I |
CẤP PHÉP |
|
|
|
|
1 |
(tên chủ giấy phép) |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II |
GIA HẠN GIẤY PHÉP |
|
|
|
|
1 |
(tên chủ giấy phép) |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III |
ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP |
|
|
|
|
1 |
(tên chủ giấy phép) |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
IV |
THU HỒI GIẤY PHÉP |
|
|
|
|
1 |
(tên chủ giấy phép) |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
2. Tình hình
hoạt động hành nghề của các tổ chức, cá nhân (nêu tình hình chấp hành quy
định, năng lực, kỹ thuật hành nghề....) 3. Đề
xuất, kiến nghị: ........ Â Â Â Â
..... , ngày ....... tháng ....... , năm ....... Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â GIÁM ĐỐC (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản hết hiệu lực |
04
|
Văn bản thay thế |
05
|
Văn bản dẫn chiếu |
06
|
Văn bản dẫn chiếu |
07
|
Văn bản dẫn chiếu |
08
|
Văn bản quy định hết hiệu lực một phần |
Quyết định 17/2006/QĐ-BTNMT Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu: | 17/2006/QĐ-BTNMT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 12/10/2006 |
Hiệu lực: | 10/11/2006 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
Ngày công báo: | 26/10/2006 |
Số công báo: | 49&50 - 10/2006 |
Người ký: | Mai ái Trực |
Ngày hết hiệu lực: | 26/08/2014 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!