Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 09/2003/TT-BCA(X13) | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thế Tiệm |
Ngày ban hành: | 02/06/2003 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 01/03/2003 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG AN SỐ 09/2003/TT-BCA(X13)
NGÀY 02 THÁNG 6 NĂM 2003 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP QUẢN LÝ TRẠI GIAM
Thi hành Quyết định số 316/TTg ngày 25 tháng 5 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế dộ phụ cấp quản lý trại giam; Liên Bộ: Bộ Lao động- thương và xã hội - Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an) ban hành Thông tư số 19/LB-TT ngày 02 tháng 8 năm 1995 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp quản lý trại giam. Ngày 01 tháng 4 năm 2002 Bộ Công an có Quyết định số 242/2002/QĐ-BCA về việc phân loại trại giam do Bộ Công an quản lý. Để đảm bảo việc thực hiện chế độ phụ cấp quản lý trại giam đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ và phù hợp với tình hình thực tế hiện nay; sau khi được Bộ Lao động - Thương binh và xã hội thoả thuận tại Công văn số 774/LĐTBXH, ngày 18 tháng 3 năm 2003, Bộ Công an hướng dẫn thực hiện như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trực tiếp, thường xuyên làm công tác ở các trại giam, cơ sở giáo dục và trường giáo dưỡng bao gồm:
- Giám thị, Phó giám thị
- Giám đốc, Phó giám đốc cơ sở giáo dục
- Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng trường giáo dưỡng
- Trưởng phân trại, Phó trưởng phân trại
- Trưởng phân khu, Phó trưởng phân khu
- Quản giáo
- Trinh sát
- Cán bộ giáo dục
- Cán bộ dạy nghề
- Cán bộ quản lí khai thác hồ sơ phạm nhân, trại viên, học sinh
- Cảnh sát bảo vệ
- Cán bộ y tế trực tiếp khám, chữa bệnh cho phạm nhân, trại viên, học sinh
- Giáo viên trường giáo dưỡng
- Cán bộ quản lý giáo dục
- Cán bộ, nhân viên khác làm việc tại trại giam, cơ sở giáo dục và trường giáo dưỡng.
II. MỨC PHỤ CẤP
Phụ cấp quản lý trại giam gồm 3 mức: 25%, 15% và 5% tính trên lương cấp bậc, chức vụ dối với cán bộ hưởng lương hoặc phụ cấp cấp bậc hàm đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ hưởng sinh hoạt phí được áp dụng như sau:
A. MỨC PHỤ CẤP 25% ÁP DỤNG ĐỐI VỚI:
Giám thị, Phó giám thị; Giám đốc, Phó giám đốc cơ sở giáo dục; Trưởng phân trại, Phó trưởng phân trại; Trưởng phân khu, Phó trưởng phân khu; quản giáo; trinh sát; cán bộ giáo dục; cán bộ dạy nghề; cán bộ quản lí khai thác hồ sơ phạm nhân, trại viên; cảnh sát bảo vệ; cán bộ y tế trực tiếp khám, chữa bệnh cho phạm nhân, trại viên của 28 trại giam, cơ sở giáo dục sau:
1. Trại giam Yên Hạ ở xã Huy Hạ- Phù Yên- Sơn La
2. Trại giam Phú Sơn 4 ở xã Sơn Cẩm - Phú Lương- Thái Nguyên
3. Trại giam Tân Lập ở xã Mỹ Lung- Yên Lập- Phú Thọ
4. Trại giam Nam Hà ở xã Ba Sao - Kim Bảng - Hà Nam
5. Trại giam Vĩnh Quang ở xã Đạo Trù- Lập Thạch- Vĩnh phúc
6. Trại giam Xuân Nguyên ở xã Lại Xuân - Thuỷ Nguyên- Hải Phòng
7. Trại giam Thanh Lâm ở xã Thanh Lâm - Như Xuân- Thanh Hoá
8. Trại giam số 5 ở xã Cao Thịnh - Ngọc Lạc- Thanh Hóa
9. Trại giam Thanh Phong ở xã Tắc Lợi - Nông Cống - Thanh Hoá
10. Trại giam số 3 ở xã Nghĩa Dũng - Tân kỳ- Nghệ An
11. Trại giam số 6 ở xã Hạnh Lâm - Thanh Chương- Nghệ An
12. Trại giam An Điềm ở xã Đại Lãnh - Đại Lộc- Quảng Nam
13. Trại giam Kim Sơn ở xã Ân Nghĩa- Hoài Ân- Bình Định
14. Trại giam Xuân Phước ở xã Xuân Phước- Đồng Xuân- Phú Yên
15. Trại giam Gia Trung ở xã AZun- Mang Yang- Gia Lai
16. Trại giam Đắc Trung ở xã EaKpal- CưMgar- Đắc Lắc
17. Trại giam Đạt Bình ở xã Lộc Thành- Bảo Lâm- Lâm Đồng
18. Trại giam Sông Cái ở Xã Phước Tiến- Bắc Ái- Ninh Thuận
19. Trại giam Thủ Đức ở xã Tân Minh- Hàm Tân- Bình Thuận
20. Trại giam Xuân Lộc ở xã Xuân Trường- Xuân Lộc- Đồng Nai
21. Trại giam Xuyên Mộc ở xã Bầu Lâm- Xuyên Mộc- Bà Rịa Vũng Tàu
22. Trại giam Tống Lê Chân ở xã Minh Đức- Bình Long- Bình Phước
23. Trại giam An Phước ở xã An Linh- Đồng Phú- Bình Phước
24. Trại giam Đồng Tháp ở xã Thạnh Hòa- Tân Phước- Tiền Giang
25. Trại giam Cái Tàu ở xã Khánh An- U Minh- Cà Mau
26. Trại giam Kênh 5 ở xã Hỏa Tiến- Vị Thanh- Cần Thơ
27. Cơ sở giáo dục Thanh Hà ở xã Gia Khánh - Bình Xuyên- Vĩnh Phúc
28. Cở sở giáo dục Cồn Cát ở xã An Thạnh - Cù Lao Dung- Sóc Trăng
B. MỨC PHỤ CẤP 15% ÁP DỤNG ĐỐI VỚI:
- Cán bộ, công nhân viên còn lại của 28 trại giam, cơ sở giáo dục đã nêu tại điểm A, Mục II nói trên (trừ đối tượng hưởng mức 25%).
Giám thị, Phó giám thị; Giám đốc, Phó giám đốc cơ sở giáo dục; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng trường giáo dưỡng; Trưởng phân trại, Phó trưởng phân trại; Trưởng phân khu, Phó trưởng phân khu; quản giáo; trinh sát; cán bộ giáo dục; cán bộ dạy nghề; cán bộ quản lí khai thác hồ sơ phạm nhân, trại viên, học sinh; cảnh sát bảo vệ; giáo viên; cán bộ quản lý giáo dục; cán bộ y tế trực tiếp khám, chữa bệnh cho phạm nhân, trại viên, học sinh ở 28 trại giam, cơ sở giáo dục và trường giáo dưỡng sau:
1. Trại giam Hồng Ca ở xã Hưng Khánh- Trấn Yên- Yên Bái
2. Trại giam Quyết Tiến ở xã Thượng Ấm - Sơn Dương- Duyên Quang
3. Trại giam Ngọc Lý ở xã Ngọc Lý- Tân Yên - Bắc Giang
4. Trại giam Quảng Ninh ở xã Đông Hồng Thái- Đông Triều- Quảng Ninh
5. Trại giam Hoàng Tiến ở xã Hoàng Tiến- Chí Linh- Hải Dương
6. Trại giam Thanh Xuân ở xã Mỹ Hưng- Thanh Oai- Hà Tây
7. Trại giam Ninh Khánh ở xã Ninh Vân- Hoa Lư- Ninh Bình
8. Trại giam Đồng Sơn ở phường Đồng Sơn- TX Đồng Hới- Quảng Bình
9. Trại giam Bình Điền ở xã Bình Điền- Hương Trà- Thừa Thiên Huế
10. Trại giam A2 ở xã Diên Lâm -Diên Khánh- Khánh Hoà
11. Trại giam Cây Cầy ở xã Cây Cầy- Tân Biên- Tây Ninh
12. Trại giam Mộc Hoá ở xã Thuỷ Tây- Thạnh Hoá- Long An
13. Trại giam Định Thành ở xã Định Thành- Thoại Sơn- An Giang
14. Trại giam Châu Bình ở xã Châu Bình- Giồng Trôm- Bến Tre
15. Trại giam Cao Lãnh ở xã Tân Hội Trung- Cao Lãnh- Đồng Tháp
l6. Trại giam Kênh 7 ở xã Đông Thái- An Biên- Kiên Giang
l7. Trại giam Mỹ Phước ở xã Mỹ Phước- Châu Thành- Tiền Giang
18. Cơ sở giáo dục Suối Hai ở xã Cẩm Lĩnh- Ba Vì - Hà Tây
19. Cơ sở giáo dục Xuân Hà ở xã Thạch Lưu- Thạch Hà- Hà Tĩnh.
20. Cơ sở giáo dục Hoàn Cát ở xã Cam Nghĩa- Cam Lộ- Quảng Trị
21. Cơ sở giáo dục A1 ở xã Hoài Phong- Tuy Hòa- Phú Yên
22. Cơ sở giáo dục Huy Khiêm ở thị trấn Lạc Tánh-Tánh Linh- Bình Thuận
23. Cơ sở giáo dục Phú Hoà ở xã Phước Hòa- Phú Giáo - Bình Dương
24.Cơ sở giáo dục Bến Giá ở xã Long Hữu- Duyên Hải- Trà Vinh
25.Trường giáo dưỡng số 2 ở xã Mai Sơn- Yên Mô- Ninh Bình
26. Trường giáo dưỡng số 3 ở xã Hoà Phú - Hoài Vang TP Đà Nẵng
27.Trường giáo dưỡng số 4 ở xã An Phước- Long Thành- Đồng Nai
28.Trường giáo dưỡng số 5 ở xã Lương Hoà- Bến Nức- Long An.
C- MỨC PHỤ CẤP 5% ÁP DỤNG ĐỐI VỚI:
Cán bộ, công nhân viên còn lại làm việc tại 28 trại giam, cơ sở giáo dục và trường giáo dưỡng nêu tại điểm B, Mục II nói trên (trừ đối tượng hưởng mức 15%).
III. CÁCH TÍNH TRẢ
Phụ cấp quản lý trại giam được tính trả theo số ngày thực tế làm việc trong tháng ở trại giam, cơ sở giáo dục và trường giáo dưỡng, được trả cùng kỳ lương hàng tháng theo công thức sau:
Phụ cấp quản lý trại giam |
|
Tiền lương tháng (bao gồm lương cấp bậc hàm, kể cả phụ cấp chức vụ (nếu có) hoặc phụ cấp cấ- bậc hàm) 26 ngày |
x |
Mức phụ cấp (25% hoặc 15% hoặc 5%) được hưởng theo quy định |
x |
Số ngày thực tế làm việc ở trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng |
Các ngày như nghỉ phép, di học, ốm đau... không liên quan đến công việc thường ngày ở trại giam, cơ sở giáo dục và trường giáo dưỡng đều không được tính trả khoản phụ cấp này.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chế độ phụ cấp quản lý trại giam được thực hiện từ ngày 01 tháng 3 năm 2003.
Bộ giao quyền cho đồng chí Cục trưởng cục quản lý trại giam, cơ sở giáo dục và trường giáo dưỡng xét duyệt đối với từng chức danh, mức phụ cấp cho cán bộ, chiến sĩ thuộc quyền được hưởng chế độ phụ cấp quản lý trại giam theo đúng quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ qua Tổng cục III (X13) để xem xét giải quyết.
Không có văn bản liên quan. |
Thông tư 09/2003/TT-BCA(X13) hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp quản lý trại giam
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Công an |
Số hiệu: | 09/2003/TT-BCA(X13) |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 02/06/2003 |
Hiệu lực: | 01/03/2003 |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Lê Thế Tiệm |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!