hieuluat

Quyết định 74/2017/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản tỉnh Nghệ An

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Số công báo: Đang cập nhật
    Số hiệu: 74/2017/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đinh Viết Hồng
    Ngày ban hành: 04/12/2017 Hết hiệu lực: 25/02/2022
    Áp dụng: 15/12/2017 Tình trạng hiệu lực: Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực: Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH NGHỆ AN
    -------
    Số: 74/2017/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Nghệ An, ngày 04 tháng 12 năm 2017

     
     
    ---------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
    Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: s48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng; s 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai và số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
    Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3045/TTr-STC ngày 10 tháng 10 năm 2017.
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    1. Phạm vi điều chỉnh
    a) Mức giá bồi thường tại Điều 1 được áp dụng để xây dựng các phương án bồi thường; cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Luật đất đai năm 2013 và các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật đất đai, số 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các quy định của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, không áp dụng để giải quyết các quan hệ kinh tế khác;
    b) Đối với các phương án bồi thường đã được phê duyệt theo mức giá cũ và đã thực hiện chi trả (Đối tượng được bồi thường đã nhận hay chưa nhận tiền) không áp dụng theo đơn giá này.
    2. Đối tượng áp dụng
    a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
    b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất;
    c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
    1. Khi có biến động ảnh hưởng đến mức giá bồi thường và nội dung bồi thường, Sở Tài chính có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất để trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
    2. Việc phân loại rừng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng.
    3. Đối với rừng trồng tập trung
    - Đối với rừng trồng có mật độ cây khác nhau, áp dụng hệ số (k) điều chỉnh:
    + Mật độ cây trồng ≤1.700 cây ≥1.500 cây/ha: k =1
    + Mật độ cây trồng < 1.500="" cây/ha:="" k="">
    + Mật độ cây trồng > 1.700 cây đến 2.500 cây/ha: k = 1,1
    + Mật độ cây trồng > 2.500 cây/ha: k = 1,2
    - Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn việc xác định tuổi, năm trồng của các loại cây, vườn cây và rừng trồng.
    4. Đường kính gốc được xác định tại vị trí đo cách mặt đất 30cm.
    5. Đối với các loại cây sau khi bồi thường thuộc về quyền sở hữu của người được bồi thường. Thời hạn bàn giao mặt bằng và thực hiện việc cưỡng chế thực hiện theo quy định tại điều 69, 70, 71 Luật Đất đai năm 2013 và điều 33 Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 của UBND tỉnh.
    6. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.
    Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2017, bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh: số 64/2014/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 ban hành Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An; số 35/2017/QĐ-UBND ngày 09/3/2017 sửa đổi Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của UBND tỉnh.
    Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 5;
    - Bộ Tài chính (Báo cáo);
    - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
    - Đoàn đại biểu QH tỉnh;
    - TT tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
    - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
    - Các Phó Văn phòng;
    - TT Công báo;
    - Các CV: NN, TM, TH;
    - Lưu: VT, NN (X. Hùng).
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Đinh Viết Hồng

     
    BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
    (Kèm theo Quyết định số 74/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
     
     

    TT
    Tên loại
    Đơn vị tính
    Mức giá
    I
    MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
     
     
    1
    Tôm nuôi
    Đồng/m2
    20.000
    2
    Cá nuôi các loại
    Đồng/m2
    8.000
    3
    Lồng gỗ để nuôi cá
    Đồng/m3lồng
    150.000
    4
    Nghều nuôi
    Đồng/m2
    11.000
    5
    Mặt nước nuôi trồng thủy sản khác
    Đồng/m2
    6.000
    II
    CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
     
     
    1
    Lúa trồng trên đất lúa 2 vụ/năm
    Đồng/m2
    4.500
    2
    Lúa trồng trên đất lúa 1vụ/năm
    Đồng/m2
    4.000
    3
    Lúa trồng 1 vụ/năm trên đất màu
    Đồng/m2
    3.500
    4
    Lạc trồng không phủ ni lon
    Đồng/m2
    4.000
    5
    Lạc trồng phủ ni lon
    Đồng/m2
    5.000
    6
    Ngô địa phương, ngô nếp Nghi Lộc
    Đồng/m2
    7.000
    7
    Ngô lai
    Đồng/m2
    4.000
    8
    Vừng:
     
     
    -
    Vừng đen
    Đồng/m2
    4.000
    -
    Vừng V6
    Đồng/m2
    4.200
    9
    Sắn:
     
     
    -
    Sắn thường (giống cũ)
    Đồng/m2
    2.500
    -
    Sắn giống mới (KM 94, KM 95,..)
    Đồng/m2
    5.000
    10
    Khoai lang
    Đồng/m2
    1.500
    11
    Khoai từ, khoai vạc, khoai sọ, khoai mài
    Đồng/m2
    2.500
    12
    Gừng, nghệ
    Đồng/m2
    4.000
    13
    Dong riềng
    Đồng/m2
    3.500
    14
    Rau muống
    Đồng/m2
    5.000
    15
    Cải bắp, su hào
    Đồng/m2
    6.000
    16
    Cà chua thâm canh
    Đồng/m2
    6.000
    17
    Rau các loại
    Đồng/m2
    6.000
    18
    Đậu các loại
    Đồng/m2
    6.000
    19
    Bầu bí, mướp, su le:
     
     
    -
    Bí đỏ (Bí ngô) chưa có quả
    Đồng/m2
    3.000
    -
    Bí đỏ (Bí ngô) đã có quả
    Đồng/m2
    5.000
    -
    Bầu bí, mướp, su le dàn đã có quả
    Đồng/gốc
    20.000
    -
    Bầu bí, mướp, su le gốc (chưa có quả)
    Đồng/gốc
    12.000
    -
    Bầu bí, mướp, su le (cây con)
    Đồng/gốc
    1.000
    20
    Hành hoa
    Đồng/m2
    5.200
    21
    Hành tăm
    Đồng/m2
    5.200
    22
    Ớt cay
    Đồng/m2
    3.100
    23
    Cói
    Đồng/m2
    4.000
    24
    Thuốc lào, thuốc lá
    Đồng/m2
    15.000
    25
    Cây nhang bài
    Đồng/m2
    6.000
    26
    Dưa gang, dưa chuột
    Đồng/m2
    3.500
    27
    Dưa hấu
     
     
    -
    Trồng dưới 1 tháng
    Đồng/m2
    5.000
    -
    Trồng trên 1 tháng
    Đồng/m2
    10.000
    28
    Cà pháo
    Đồng/m2
    3.100
    29
    Dứa
     
     
    -
    Dứa giống cũ
    Đồng/khóm
    500
    -
    Dứa giống mới
    Đồng/m2
     
    -
    Dứa giống mới (trồng trên 12 tháng đến có quả nhưng chưa đến thời kỳ thu hoạch
    Đồng/m2
    5.000
    -
    Dứa giống mới (trồng dưới 6 tháng hoặc đã thu hoạch vụ 1 nhưng chưa đến thời kỳ ra quả vụ 2
    Đồng/m2
    3.500
    -
    Dứa giống mới (trồng từ 6 đến 12 tháng)
    Đồng/m2
    4.000
    30
    Chuối
     
     
    -
    Chưa thu hoạch (chưa có buồng)
    Đồng/cây
    10.000
    -
    Sắp thu hoạch (đã có buồng)
    Đồng/cây
    25.000
    31
    Mía các loại
     
     
    a
    Mía ăn (mía tím):
     
     
    -
    Chưa đến kỳ thu hoạch (< 6="">
    Đồng/cây
    2.000
    -
    Đã đến kỳ thu hoạch
    Đồng/cây
    2.600
    b
    Mía đường:
     
     
    -
    Năm thứ nhất, năm thứ 2
    Đồng/m2
    6.500
    -
    Năm thứ 3
    Đồng/m2
    6.000
    32
    Cây sả
    Đồng/m2
    2.100
    33
    Cây Thảo Quyết Minh
    Đồng/m2
    8.000
    34
    Cây Sen
    Đồng/m2
    5.000
    III
    CÂY TRỒNG LÂU NĂM
     
     
    1
    Dừa:
     
     
    -
    Cây con
    Đồng/cây
    20.000
    -
    Mới trồng 1-2 năm di chuyển được
    Đồng/cây
    50.000
    -
    Trồng từ 3-6 năm (chưa có quả)
    Đồng/cây
    150.000
    -
    Trồng trên 6 năm (có quả)
    Đồng/cây
    250.000
    2
    Đu đủ
     
     
    -
    Còn nhỏ
    Đồng/cây
    3.000
    -
    Đã có thu hoạch
    Đồng/cây
    30.000
    -
    Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được
    Đồng/cây
    15.000
    3
    Thanh long
     
     
    -
    Còn nhỏ
    Đồng/cây
    5.000
    -
    Đã có thu hoạch
    Đồng/cây
    100.000
    -
    Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được
    Đồng/cây
    20.000
    4
    Gấc
     
     
    -
    Còn nhỏ
    Đồng/khóm
    5.000
    -
    Đã có thu hoạch
    Đồng/gốc
    120.000
    -
    Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được
    Đồng/gốc
    30.000
    5
    Cam
     
     
    -
    Còn nhỏ di chuyển được
    Đồng/cây
    50.000
    -
    Chưa có thu hoạch trồng trên 2 năm
    Đồng/cây
    200.000
    -
    Cây trồng từ 5-10 năm có thu hoạch
    Đồng/cây
    600.000
    -
    Cây trồng trên 10 năm, có thu hoạch
    Đồng/cây
    350.000
    6
    Chanh, na, ổi, khế, bưởi, chay, thị, xoài, hồng...
     
     
    -
    Còn nhỏ di chuyển được
    Đồng/cây
    25.000
    -
    Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được
    Đồng/cây
    100.000
    -
    Đã thu hoạch
    Đồng/cây
    200.000
    -
    Cây trồng từ 30 năm trở lên có thu hoạch
    Đồng/cây
    250.000
    6.1
    Riêng Xoài trồng trên địa bàn huyện Tương Dương
     
     
    -
    Còn nhỏ di chuyển được
    Đồng/cây
    10.000
    -
    Chưa thu hoạch, không di chuyển được
    Đồng/cây
    100.000
    -
    Trồng từ 5-10 năm đã có thu hoạch
    Đồng/cây
    200.000
    -
    Trồng trên 10 năm đã có thu hoạch
    Đồng/cây
    350.000
    6.2
    Riêng Hồng trồng trên khu vực xã Nam Anh, huyện Nam Đàn; Giống Hồng không hạt Nghi Ân, Nghi Đức trồng trên địa bàn huyện Nghi Lộc.
     
     
    -
    Hồng còn nhỏ di chuyển được
    Đồng/cây
    10.000
    -
    Hồng chưa thu hoạch không di chuyển được
    Đồng/cây
    150.000
    -
    Hồng trồng từ 5 - 10 năm đã có thu hoạch
    Đồng/cây
    330.000
    -
    Hồng trồng > 10 đến dưới 30 năm đã có thu hoạch
    Đồng/cây
    1.500.000
    -
    Hồng trồng >30 năm có thu hoạch
    Đồng/cây
    1.800.000
    7
    Bồ kết, Trần bì, cọ, kè, trứng gà...
     
     
    -
    Còn nhỏ di chuyển dược
    Đồng/cây
    20.000
    -
    Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được
    Đồng/cây
    80.000
    -
    Đã thu hoạch từ 1 - 3 năm
    Đồng/cây
    150.000
    -
    Đã thu hoạch 4 năm trở lên
    Đồng/cây
    200.000
    8
    Nhãn, vải thiều
     
     
    -
    Mới trồng (dưới 2 tháng)
    Đồng/cây
    40.000
    -
    Chưa thu hoạch, không di chuyển được (dưới 1 năm)
    Đồng/cây
    170.000
    -
    Đã thu hoạch < 5="">
    Đồng/cây
    250.000
    -
    Đã thu hoạch 5 năm trở lên
    Đồng/cây
    400.000
    9
    Cây hòe
     
     
    -
    Cây hòe con
    Đồng/cây
    3.000
    -
    Còn nhỏ, di chuyển được
    Đồng/cây
    10.000
    -
    Chưa thu hoạch, không di chuyển được
    Đồng/cây
    40.000
    -
    Đã thu hoạch (dưới 5 năm)
    Đồng/cây
    100.000
    -
    Đã thu hoạch (5 năm trở lên)
    Đồng/cây
    150.000
    10
    Tiêu
     
     
    -
    Còn nhỏ di chuyển được
    Đồng/khóm
    30.000
    -
    Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được
    Đồng/khóm
    120.000
    -
    Đã thu hoạch
    Đồng/khóm
    200.000
    11
    Cau
     
     
    -
    Có thể di chuyển được
    Đồng/cây
    35.000
    -
    Có quả từ 1 - 3 năm
    Đồng/cây
    150.000
    -
    Có quả từ 4 năm trở lên
    Đồng/cây
    250.000
    12
    Mít
     
     
    -
    Có thể di chuyển được
    Đồng/cây
    10.000
    -
    Không thể di chuyển được
    Đồng/cây
    100.000
    -
    Có quả từ 1 -3 năm
    Đồng/cây
    200.000
    -
    Có quả từ 4 năm trở lên
    Đồng/cây
    500.000
    -
    Mít có quả, đường kính > 40cm
    Đồng/cây
    700.000
    13
    Hồng xiêm, sầu riêng, mận, vú sữa, táo
     
     
    -
    Có thể di chuyển được
    Đồng/cây
    15.000
    -
    Không thể di chuyển được
    Đồng/cây
    70.000
    -
    Có quả từ 1 - 3 năm
    Đồng/cây
    100.000
    -
    Có quả từ 4 năm trở lên
    Đồng/cây
    120.000
    14
    Tre, mét
     
     
    -
    Loại cây sử dụng được
    Đồng/cây
    10.000
    -
    Tre, mét non
    Đồng/cây
    15.000
    -
    Tre, mét mới trồng 1-2 năm
    Đồng/khóm
    40.000
    15
    Cây thuộc họ tre trồng lấy măng
     
     
     
    Còn nhỏ
    Đồng/khóm
    30.000
     
    Đã thu hoạch
    Đồng/khóm
    150.000
    16
    Chè cành, chè PH1 (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 16000 cây giống/ha):
     
     
    -
    Chăm sóc năm thứ nhất
    Đồng/khóm
    3.000
    -
    Chăm sóc năm thứ hai
    Đồng/khóm
    5.000
    -
    Từ năm thứ ba trở đi
    Đồng/khóm
    8.000
    17
    Chè trồng hạt (Mật độ tiêu chuẩn 16000 cây giống/ha):
     
     
    -
    KTCB
    Đồng/m2
    2.000
    -
    Chè kinh doanh
    Đồng/m2
    4.000
    18
    Chè Tuyết San (Mật độ tiêu chuẩn để tính tối đa 3300 khóm/ha):
     
     
    -
    Chăm sóc năm thứ nhất
    Đồng/khóm
    7.000
    -
    Chăm sóc năm thứ hai
    Đồng/khóm
    8.000
    -
    Từ năm thứ ba trở đi
    Đồng/khóm
    10.000
    19
    Cao su (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 580 cây giống/ha)
     
     
    -
    Mới trồng
    Đồng/cây
    60.000
    -
    Chăm sóc năm thứ nhất
    Đồng/cây
    70.000
    -
    Chăm sóc năm thứ hai
    Đồng/cây
    95.000
    -
    Chăm sóc năm thứ ba
    Đồng/cây
    125.000
    -
    Chăm sóc năm thứ tư
    Đồng/cây
    160.000
    -
    Chăm sóc năm thứ năm
    Đồng/cây
    210.000
    -
    Chăm sóc năm thứ sáu
    Đồng/cây
    260.000
    -
    Cao su kinh doanh năm thứ bảy
    Đồng/cây
    300.000
    -
    Cao su kinh doanh năm thứ tám
    Đồng/cây
    350.000
    -
    Cao su kinh doanh năm thứ chín trở đi (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù)
    Đồng/cây
    450.000
    -
    Cao su đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý (hỗ trợ tiền khai thác, thanh lý)
    Đồng/cây
    50.000
    20
    Cây cao su trong vườn ươm giống gốc
     
     
    -
    Chăm sóc hết năm thứ nhất
    Đồng/cây
    45.000
    -
    Chăm sóc hết năm thứ hai
    Đồng/cây
    55.000
    -
    Chăm sóc hết năm thứ ba
    Đồng/cây
    65.000
    -
    Chăm sóc hết năm thứ tư
    Đồng/cây
    75.000
    -
    Chăm sóc hết năm thứ năm
    Đồng/cây
    100.000
    -
    Chăm sóc trên năm thứ 5 (Hỗ trợ tiền thanh lý)
    Đồng/cây
    20.000
    21
    Cây cao su giống thực sinh chuẩn bị ghép
    Đồng/bầu
    2.000
    22
    Cà phê chè (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa: 5000cây/ha)
     
     
    -
    Mới trồng
    Đồng/Cây
    6.000
    -
    Chăm sóc năm thứ nhất
    Đồng/cây
    8.000
    -
    Chăm sóc năm thứ hai
    Đồng/cây
    12.000
    -
    Chăm sóc năm thứ ba
    Đồng/cây
    15.000
    -
    Đã thu hoạch
    Đồng/cây
    40.000
    -
    Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý
    Đồng/cây
    5.000
    23
    Cà phê vối (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 1.300 cây/ha)
     
     
    -
    Mới trồng
    Đồng/cây
    6.000
    -
    Chăm sóc năm thứ nhất
    Đồng/cây
    20.000
    -
    Chăm sóc năm thứ hai
    Đồng/cây
    30.000
    -
    Chăm sóc năm thứ ba
    Đồng/cây
    50.000
    -
    Đã thu hoạch
    Đồng/cây
    100.000
    -
    Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý
    Đồng/cây
    15.000
    24
    Lát hoa, lim, sưa (bao gồm cả công đào gốc, san lấp)
     
     
    -
    Đường kính gốc <>
    Đồng/cây
    30.000
    -
    Đường kính gốc ≥ 5 - 10cm
    Đồng/cây
    65.000
    -
    Đường kính gốc >10 - 20cm
    Đồng/cây
    130.000
    -
    Đường kính gốc >20 - 30cm
    Đồng/cây
    260.000
    -
    Đường kính gốc >30 - 50cm
    Đồng/cây
    400.000
    -
    Đường kính gốc >50 - 60 cm
    Đồng/cây
    550.000
    -
    Đường kính gốc >60cm
    Đồng/cây
    650.000
    25
    Quế:
     
     
    -
    Đường kính gốc <>
    Đồng/cây
    40.000
    -
    Đường kính gốc ≥5 - 10cm
    Đồng/cây
    80.000
    -
    Đường kính gốc >10 - 20cm
    Đồng/cây
    160.000
    -
    Đường kính gốc >20cm
    Đồng/cây
    200.000
    26
    Cây phân tán gồm cây lấy gỗ (trừ lim, lát hoa, sưa), Cây xanh bóng mát, cây cảnh trồng ngoài đất, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu hoạch, cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch đàn...)
     
     
    -
    Đường kính gốc <>
    Đồng/cây
    4.000
    -
    Đường kính gốc ≥1 - 5cm
    Đồng/cây
    20.000
    -
    Đường kính gốc >5 - 10cm
    Đồng/cây
    30.000
    -
    Đường kính gốc >10 - 20cm
    Đồng/cây
    80.000
    -
    Đường kính gốc > 20 - 30cm
    Đồng/cây
    200.000
    -
    Đường kính gốc >30 - 40cm
    Đồng/cây
    350.000
    -
    Đường kính gốc >40cm
    Đồng/cây
    300.000
    27
    Rừng trồng tập trung (Mật độ tiêu chuẩn 1.600cây/ha) gồm cây lấy gỗ (trừ lim, lát hoa, sưa), Cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu hoạch, cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch đàn...)
     
     
    -
    Rừng trồng < 1="" năm="">
    Đồng/ha
    30.000.000
    -
    Rừng trồng ≤ 3 - 1 năm tuổi
    Đồng/ha
    40.000.000
    -
    Trồng từ > 3 năm đến 5 năm
    Đồng/ha
    50.000.000
    -
    Trồng từ > 5 năm đến 7 năm
    Đồng/ha
    60.000.000
    -
    Trồng trên 7 năm (hỗ trợ tiền công khai thác, thanh lý)
    Đồng/ha
    30.000.000
    28
    Rừng tự nhiên (phân theo trạng thái và sản lượng gỗ) hỗ trợ tiền công bảo vệ
     
     
    -
    Trạng thái IB,IC: Rừng khoanh nuôi chưa có trữ lượng, khi đền bù tính công bảo vệ hàng năm kể từ ngày giao đất
    Đồng/ha/ năm
    100.000
    -
    Trạng thái IIA, IIB: Rừng non, rừng mới phục hồi
    Đồng/ha/ năm
    200.000
    -
    Trạng thái III, IV: Rừng đã có trữ lượng, khi đền bù hỗ trợ tiền công khai thác
    Đồng/m3
    200.000
    29
    Thông (mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 1.000 cây /ha)
     
     
    -
    Đường kính <>
    Đồng/cây
    5.000
    -
    Đường kính gốc 2 - 5cm
    Đồng/cây
    20.000
    -
    Đường kính gốc >5 - 10cm
    Đồng/cây
    40.000
    -
    Đường kính gốc >10 - 20cm
    Đồng/cây
    100.000
    -
    Đường kính gốc > 20 - 30cm
    Đồng/cây
    150.000
    -
    Đường kính gốc >30 - 40cm
    Đồng/cây
    200.000
    -
    Đường kính gốc >40cm
    Đồng/cây
    250.000
    30
    Dẻ lấy hạt trên rừng tái sinh từ năm thứ 7
     
     
     
    Loại khoanh nuôi từ năm thứ 7 đến năm thứ 12
    Đồng/cây
    70.000
     
    Loại khoanh nuôi từ năm thứ 13 trở lên
    Đồng/cây
    130.000
    31
    Cây giống lâm nghiệp (vườn ươm)
     
     
    a
    Cây giống lâm nghiệp gieo hạt
    Đồng/m2
    50.000
    b
    Cây giống lâm nghiệp đóng bầu:
     
     
    -
    Cây chưa đủ tiêu chuẩn đem trồng
    Đồng/cây
    700
    -
    Cây đã đủ tiêu chuẩn đem trồng
    Đồng/cây
    500
    32
    Cây Dó trầm
     
     
    -
    Đường kính gốc <>
    Đồng/cây
    30.000
    -
    Đường kính gốc ≥ 2 - 5cm
    Đồng/cây
    80.000
    -
    Đường kính gốc > 5 - 8cm
    Đồng/cây
    120.000
    -
    Đường kính gốc >8 - 10cm
    Đồng/cây
    200.000
    -
    Đường kính gốc >10 - 20cm
    Đồng/cây
    250.000
    -
    Đường kính gốc >20 - 30cm
    Đồng/cây
    400.000
    -
    Đường kính gốc>30 - 50cm
    Đồng/cây
    500.000
    -
    Đường kính gốc >50 cm
    Đồng/cây
    1.600.000
    33
    Mây
     
     
    -
    Loại < 5="">
    Đồng/bụi
    30.000
    -
    Loại ≥ 5-10 cây/bụi
    Đồng/bụi
    60.000
    -
    Loại > 10 cây/bụi
    Đồng/bụi
    100.000
    34
    Bờ rào bằng dứa, cúc tần, trâm và các loại cây khác
    Đồng/Md
    15.000
    35
    Trầu không
     
     
    -
    Mới trồng
    Đồng/bụi
    4.000
    -
    Đã leo dàn
    Đồng/bụi
    8.000
    36
    Hàng rào tre, hóp
    Đồng/Md
    20.000
    37
    Lá dong
    Đồng/m2
    10.000
    38
    Cỏ VA06
    Đồng/m2
    5.000
    39
    Cỏ voi
    Đồng/m2
    4.000
    40
    Cây Dâu tằm trồng tập trung
    Đồng/m2
    2.500
    41
    Cây Sở trồng 7 năm trở lên đã có thu hoạch
    Đồng/cây
    250.000
    42
    Cây cau vua
     
     
    -
    Cây con
    Đồng/cây
    50.000
    -
    Mới trồng 1 - 2 năm di chuyển được
    Đồng/cây
    100.000
    -
    Trồng 3 - 6 năm
    Đồng/cây
    500.000
    -
    Trồng trên 6 năm
    Đồng/cây
    1.000.000
    43
    Đào các loại
     
     
     
    Đường kính gốc <>
    Đồng/cây
    5.000
     
    Đường kính gốc 1 - 5 cm
    Đồng/cây
    50.000
     
    Đường kính gốc > 5cm
    Đồng/cây
    70.000
    IV
    DI CHUYỂN MỒ MẢ (chưa bao gồm lệ phí đất nếu có)
     
     
    1
    Mộ đất chưa đến thời gian cải táng (dưới 4 năm)
    Đồng/mộ
    7.000.000
    2
    Mộ đất đến thời gian nhưng chưa cải táng
    Đồng/mộ
    5.000.000
    3
    Mộ đất đã cải táng có chủ
    Đồng/mộ
    1.500.000
    4
    Mộ đất đã cải táng không có chủ, không có tiểu
    Đồng/mộ
    1.000.000
    5
    Mộ đất đã cải táng không có chủ, có tiểu
    Đồng/mộ
    800.000
    6
    Những địa bàn không di dời mộ theo tập quán thì được hỗ trợ tiền thờ cúng
    Đồng/mộ
    400.000
    7
    Chi phí thờ cúng
    Đồng/mộ
    300.000
    8
    Mộ xây
     
     
    a
    Mộ xây thường:
    - Khối lượng (xây tường, da trát tường, ốp lát gạch, láng nền..) được xác định theo thực tế.
    - Đơn giá (xây tường, da trát tường, ốp lát gạch, láng nền...) được xác định theo đơn giá xây mới các công trình khác (vật kiến trúc) do UBND tỉnh ban hành.
    b
    Mộ xây đặc thù: (có thiết kế riêng biệt, sử dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường theo dự toán thiết kế riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng. Dự toán được tính đến chi phí trực tiếp và thuế GTGT, trường hợp có thuê đơn vị tư vấn thiết kế, giám sát thì các chi phí này được tính theo quy định hiện hành; phần chênh lệch được cộng thêm vào giá trị bồi thường khi các hộ xuất trình được các chứng từ thanh toán hợp lệ theo quy định).
    V
    Đối với những cây trồng chưa có trong danh mục trên, nếu có tính chất giá giá trị tương đương với loại cây trồng có trong danh mục thì được áp dụng mức giá của loại cây dó.
    VI
    Đơn giá di chuyển mồ mả nêu trên (trừ phần xây, trát và hỗ trợ thờ cúng ở những địa bàn có tập quán không di dời mộ) được áp dụng cho vùng đất cấp 1 và cấp 2, đối với những vùng đất cấp 3 trở lên đơn giá được nhân với hệ số 1,2.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 48/2007/NĐ-CP của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng
    Ban hành: 28/03/2007 Hiệu lực: 04/05/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng
    Ban hành: 10/06/2009 Hiệu lực: 25/07/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Quyết định 64/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
    Ban hành: 23/09/2014 Hiệu lực: 03/10/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    07
    Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 74/2017/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản tỉnh Nghệ An

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
    Số hiệu: 74/2017/QĐ-UBND
    Loại văn bản: Quyết định
    Ngày ban hành: 04/12/2017
    Hiệu lực: 15/12/2017
    Lĩnh vực: Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo: Đang cập nhật
    Số công báo: Đang cập nhật
    Người ký: Đinh Viết Hồng
    Ngày hết hiệu lực: 25/02/2022
    Tình trạng: Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    17412336 (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    17412336 (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X