Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | 279 & 280 - 06/2009 |
Số hiệu: | 12/2009/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | 03/06/2009 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Đình Tiến |
Ngày ban hành: | 08/05/2009 | Hết hiệu lực: | 01/08/2014 |
Áp dụng: | 22/06/2009 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ
12/2009/TT-BKHCN
NGÀY 08 THÁNG 05
NĂM 2009
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ,
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ban hành
ngày 22 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công
nghệ;
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc đánh giá
nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước có sử dụng ngân
sách nhà nước như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định việc đánh giá
nghiệm thu, công nhận kết quả, thanh lý hợp đồng và xử lý vi phạm đối với đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc
Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước, Dự án khoa học và
công nghệ và nhiệm vụ độc lập cấp nhà nước (sau đây gọi chung là đề tài, dự
án).
Đối với các đề tài, dự án có sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học xã hội việc đánh giá nghiệm thu, công
nhận kết quả, thanh lý hợp đồng và xử lý vi phạm được quy định tại văn bản
riêng.
2. Việc
đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án có liên quan đến bí mật quốc
gia, đặc thù của an ninh, quốc phòng và một số nhiệm vụ đặc biệt cấp bách, nhạy
cảm được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là KH&CN) quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các tổ chức, cá
nhân có liên quan trong việc đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án (sau đây gọi tắt
là đánh giá) quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
2. Các đơn vị chức
năng thuộc Bộ KH&CN, các đơn vị chức năng thuộc các cơ quan chủ quản quản
lý Dự án KH&CN.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá
Việc đánh giá đề tài, dự án phải
tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
1.
Căn cứ vào hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (sau đây viết
tắt là hợp đồng) đã được ký kết và các nội dung đánh giá được quy định tại Thông
tư này.
2. Đảm bảo tính dân chủ, khách quan,
trung thực và chính xác.
3. Tiến hành đúng quy trình, thủ tục
quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Phương
thức đánh giá
Việc đánh giá được thực hiện theo
hai cấp gồm đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (sau đây viết tắt là đánh giá cấp cơ
sở) và đánh giá nghiệm thu cấp nhà nước(sau đây viết tắt là đánh giá cấp nhà
nước) cụ thể như sau:
1. Đánh giá cấp cơ sở
Đánh giá cấp cơ sở chỉ thực hiện
đánh giá kết quả đề tài, dự án thông qua hội đồng KH&CN tư vấn đánh giá
nghiệm thu cấp cơ sở (sau đây viết tắt là hội đồng đánh giá cấp cơ sở) do tổ
chức chủ trì đề tài, dự án thực hiện.
2. Đánh giá cấp nhà nước
Đánh giá cấp nhà nước bao gồm đánh giá kết quả đề tài, dự án và đánh
giá việc tổ chức thực hiện đề tài, dự án:
a) Đánh giá kết
quả đề tài, dự án được thực hiện thông qua hội đồng KH&CN tư vấn đánh giá nghiệm thu cấp nhà
nước (sau đây viết tắt là hội đồng đánh giá cấp nhà nước);
Đánh giá kết quả đề tài, dự án ở cấp
nhà nước chỉ thực hiện đối với các đề tài, dự án được hội đồng đánh giá cấp cơ
sở xếp loại “Đạt”;
Đối
với các đề tài, dự án có kết quả nghiên cứu là các sản phẩm có thể đo kiểm được
(kể cả phần mềm máy tính…), thì tính xác thực của các thông số kỹ thuật và tài
liệu công nghệ còn được thẩm định bởi tổ chuyên gia trước khi hội đồng họp
phiên đánh giá cấp nhà nước.
b) Đánh
giá việc tổ chức thực hiện đề tài, dự án được giao cho:
- Ban chủ
nhiệm chương trình chủ trì, phối hợp với Văn phòng các chương trình trọng điểm
cấp nhà nước thực hiện đối với các đề tài, dự án thuộc Chương trình KH&CN trọng
điểm cấp nhà nước (sau đây gọi tắt là chương trình);
- Các
Vụ chức năng thuộc Bộ KH&CN chủ trì, phối hợp với Văn phòng các chương
trình trọng điểm cấp nhà nước thực hiện đối với các đề tài, dự án thuộc chương
trình do thành viên Ban chủ nhiệm chương trình làm chủ nhiệm;
- Các
Vụ chức năng thuộc Bộ KH&CN chủ trì, phối hợp với cơ quan chủ quản thực
hiện đối với các đề tài, dự án độc lập cấp nhà nước;
- Các
đơn vị chức năng thuộc các cơ quan chủ quản chủ trì, phối hợp với Bộ KH&CN thực
hiện đối với các đề tài, dự án thuộc Dự án KH&CN.
Các
đơn vị được giao đánh giá quy định tại điểm b khoản 2 Điều này được gọi chung
là Tổ chức đánh giá cấp nhà nước.
Điều 5.
Kinh phí tổ chức đánh giá
1.
Kinh phí đánh giá cấp cơ sở được lấy từ kinh phí thực hiện đề tài, dự án.
2. Kinh phí đánh giá đề tài, dự án
cấp nhà nước được lấy từ ngân sách sự nghiệp khoa học hàng năm của Bộ KH&CN
hoặc cơ quan chủ quản.
3. Chi phí phát sinh để hoàn thiện các sản phẩm và
tài liệu của đề tài, dự án theo yêu cầu của hội đồng các cấp do tổ chức chủ trì
và chủ nhiệm đề tài, dự án tự trang trải.
ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
Điều 6. Hồ sơ đánh giá cấp cơ sở
1. Báo cáo tổng hợp kết quả của đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại
Phụ lục 1-1 kèm theo Thông tư này); sản phẩm KH&CN của đề tài, dự án với số lượng và chất lượng theo hợp đồng.
4. Tài liệu về kết quả đo đạc, kiểm định, đánh giá, thử nghiệm các sản
phẩm của đề tài, dự án do các tổ chức có thẩm quyền (phòng thí nghiệm chuyên
ngành, trung tâm đo lường, trung tâm giám định kỹ thuật,...) thực hiện. Các văn
bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, tiếp nhận và sử
dụng kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án (nếu có).
5. Biên bản kiểm tra định kỳ tình hình triển khai thực hiện đề tài, dự
án của Ban chủ nhiệm chương trình, cơ quan chủ quản, Bộ KH&CN.
6. Báo cáo quyết toán tài chính của đề tài, dự án.
7. Bản vẽ thiết kế (đối với sản phẩm là máy, thiết bị…), các số liệu
điều tra, khảo sát gốc, sổ nhật ký hoặc sổ số liệu gốc của đề tài, dự án.
Điều 7. Thời hạn nộp hồ sơ và tổ chức đánh giá cấp cơ sở
1. Chậm
nhất 30 ngày trước khi kết thúc thời hạn của đề tài, dự án ghi trong hợp đồng
hoặc văn bản điều chỉnh, gia hạn thời gian thực hiện (nếu có), chủ nhiệm đề
tài, dự án có trách nhiệm nộp cho tổ chức chủ trì 10 bộ (bản sao) hồ sơ đánh
giá cấp cơ sở gồm:
a) 04 bộ hồ sơ quy định tại Điều 6 Thông tư này để gửi tới chủ tịch hội
đồng, ủy viên phản biện và lưu tại tổ chức chủ trì phục vụ phiên họp hội đồng;
b) 06 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 6 Thông tư này để
gửi tới các ủy viên còn lại.
2. Tổ chức chủ trì kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và
hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Hồ sơ hợp lệ được gửi tới từng thành viên hội
đồng trước phiên họp ít nhất 07 ngày.
3.
Việc tổ chức đánh giá cấp cơ sở phải được thực hiện và hoàn thành trước thời điểm kết thúc thực hiện đề tài, dự án
được ghi trong hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh, gia hạn thời gian thực hiện
(nếu có).
1. Hội đồng đánh giá cấp cơ sở có trách nhiệm
tư vấn giúp thủ trưởng tổ chức chủ trì đề tài, dự án trong việc đánh giá kết quả đề tài, dự án
so với hợp đồng và các văn bản thỏa thuận, điều chỉnh (nếu có).
2. Hội đồng đánh giá cấp cơ sở do thủ trưởng tổ chức
chủ trì quyết định thành lập, có từ 07 đến 09 thành viên bao gồm chủ tịch, phó
chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, 01 thư ký khoa học và các ủy viên hội đồng. Số người
của Tổ chức chủ trì đề tài, dự án tham gia hội đồng không quá 1/2 tổng số thành
viên hội đồng.
Tổ
chức chủ trì đề tài, dự án cử người làm thư ký khoa học và có thể cử 01 người làm
ủy viên phản biện.
Chủ
nhiệm đề tài, dự án và các cá nhân tham gia trực tiếp thực hiện đề tài, dự án
không được làm thành viên của hội đồng.
3. Yêu cầu đối với thành viên hội đồng
đánh giá cấp cơ sở:
a) Có chuyên môn về KH&CN, kinh tế, quản lý phù
hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án;
b) Là
chuyên gia có uy tín, sẵn sàng tham gia hội đồng đánh giá với tinh thần trách
nhiệm cao, trung thực và khách quan;
c) Chủ tịch hội đồng, ủy viên phản biện ngoài các điều
kiện trên phải là chuyên gia có kinh nghiệm, am hiểu sâu về chuyên môn, có
trình độ khoa học từ tiến sỹ hoặc có chức danh khoa học từ phó giáo sư trở lên
và có công trình khoa học liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án được
công bố trong 05 năm gần nhất.
Trường hợp đặc biệt do thủ trưởng tổ chức chủ trì đề
tài, dự án quyết định.
1. Thành viên hội đồng đánh giá cấp cơ sở có trách
nhiệm và quyền hạn sau:
a)
Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu đánh giá cấp cơ sở, nhận xét đánh giá kết quả đề
tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 1-3 hoặc Phụ lục 1-4 tương ứng, kèm
theo Thông tư này); gửi phiếu nhận xét cho tổ chức chủ trì trước phiên họp của
hội đồng đánh giá cấp cơ sở;
b) Chịu
trách nhiệm cá nhân về các ý kiến tư vấn trong quá trình đánh giá;
c)
Không được cung cấp thông tin về kết quả đánh giá trước khi công bố chính thức,
không được sử dụng kết quả của đề tài, dự án trái quy định của pháp luật về sở
hữu trí tuệ;
d)
Trong trường hợp cần thiết yêu cầu chủ nhiệm và tổ chức chủ trì đề tài, dự án
cung cấp các tài liệu của đề tài, dự án để phục vụ cho việc đánh giá.
2.
Chủ tịch hội đồng, phó chủ tịch hội đồng, ủy viên phản biện và thư ký khoa học
ngoài trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng quy định tại khoản 1
Điều này còn có trách nhiệm sau:
a) Chủ tịch hội đồng phối hợp với tổ chức chủ trì đề
tài, dự án quyết định tổ chức và chủ trì các phiên họp hội đồng đánh giá cấp cơ
sở; xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của chủ nhiệm đề tài, dự án theo ý
kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục
1-10 kèm theo Thông tư này);
b) Phó chủ tịch hội đồng điều hành hội đồng trong trường
hợp chủ tịch hội đồng vắng mặt;
c) Ủy viên phản biện có trách nhiệm thẩm định, nhận xét,
đánh giá sâu sắc kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án; gửi phiếu nhận xét đề
tài, dự án cho tổ chức chủ trì chậm nhất 02 ngày trước phiên họp của hội đồng;
d) Thư ký khoa học giúp chủ tịch hội đồng kiểm tra, chuẩn
bị tài liệu và các điều kiện cần thiết khác cho phiên họp hội đồng; gửi bản sao
phiếu nhận xét của các ủy viên phản biện tới chủ tịch, phó chủ tịch và các ủy
viên trước phiên họp hội đồng; ghi chép các ý kiến thảo luận, xây dựng và hoàn
thiện biên bản đánh giá cấp cơ sở theo quy định.
Điều 10.
Phiên họp của hội đồng đánh giá cấp cơ sở
1. Thành
phần chính tham dự phiên họp của hội đồng bao gồm thành viên hội đồng đánh giá
cấp cơ sở, đại diện tổ chức chủ trì đề tài, dự án, đại diện cơ quan chủ quản,
đại diện các đơn vị có liên quan thuộc Bộ KH&CN và đại diện Ban chủ nhiệm
chương trình (đối với đề tài, dự án thuộc chương trình).
2.
Phiên họp của hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 tổng số thành viên của hội đồng,
trong đó có chủ tịch hoặc phó chủ tịch và phải có mặt đủ các ủy viên phản biện.
3. Chủ nhiệm đề tài, dự án được tham
dự và giải trình các vấn đề liên quan đến kết quả thực hiện đề tài, dự án tại
phiên họp của hội đồng.
4. Quy trình làm việc của hội đồng:
a)
Thư ký khoa học đọc quyết định thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần và đại
biểu tham dự;
c) Chủ tịch hội đồng chủ trì phiên
họp theo trình tự sau:
- Chủ
nhiệm đề tài, dự án báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu;
- Thành
viên hội đồng nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm đề tài, dự án về kết quả và các vấn
đề liên quan của đề tài, dự án;
- Chủ
nhiệm đề tài, dự án trả lời các câu hỏi của hội đồng;
-
Hội đồng thảo luận kín và tiến hành đánh giá đối với đề tài, dự án (theo mẫu
hướng dẫn tại Phụ lục 1-5 hoặc Phụ lục 1- 6 tương ứng, kèm theo Thông tư này);
- Hội đồng
bầu Ban kiểm phiếu và tiến hành bỏ phiếu: Ban kiểm
phiếu gồm 3 thành viên, trong đó có một trưởng ban; phiếu hợp lệ là phiếu đánh giá ở một trong hai mức “Đạt” hoặc “Không
đạt”.
-
Trưởng ban kiểm phiếu thông báo kết quả kiểm phiếu đối với đề tài, dự án (theo
mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 1-7 kèm theo Thông tư này);
- Chủ tịch hội đồng dự thảo kết luận đánh giá,
trong đó cần nêu rõ, cụ thể những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung để hoàn thiện
đối với đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 1-8 hoặc Phụ lục 1-9
tương ứng kèm theo Thông tư này);
- Hội đồng thảo luận để thống nhất
từng nội dung kết luận; trường hợp hội đồng đánh giá xếp loại “Không đạt” cần xác định rõ những nội
dung, công việc đã thực hiện đúng hợp đồng để Bộ KH&CN, cơ quan chủ quản
xem xét xử lý theo quy định hiện hành;
Điều 11. Nội dung đánh
giá cấp cơ sở và xếp loại đề tài, dự án
1. Nội dung đánh giá kết quả đề tài:
a) Sự phù hợp của phương pháp nghiên cứu,
điều tra khảo sát, tính toán và
độ tin cậy của trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế;
b) Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng,
chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm theo hợp đồng;
c) Mức chất lượng (mức độ ổn định và khả năng lặp lại của kết quả đạt được) và yêu cầu
khoa học, công nghệ đạt được của các sản phẩm chính;
d) Tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô-gíc của báo
cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài liệu
công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn…).
2. Nội dung đánh giá kết quả dự
án:
a) Tổ chức triển khai dự
án;
b) Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học
công nghệ chính của dự án;
c) Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của
các sản phẩm chính của dự án;
d) Tính
đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô-gíc của báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài
liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu thiết
kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn…).
3.
Xếp loại đề tài, dự án:
Hội đồng đánh giá cấp
cơ sở xếp loại đề tài, dự án vào một trong hai mức “Đạt” hoặc “Không đạt” cụ
thể như sau:
a) Mức “Đạt” nếu đề tài, dự án được ít nhất 2/3 số
thành viên hội đồng có mặt nhất trí đánh giá đã hoàn thành cơ bản các nội dung nêu tại khoản 1
Điều này đối với đề tài hoặc các
nội dung nêu tại khoản 2 Điều này đối với dự án.
Đề tài, dự án xếp loại ở mức “Đạt” sẽ
được đánh giá cấp nhà nước.
b) Mức "Không
đạt" nếu đề tài, dự án
không đáp ứng được các yêu cầu nêu tại điểm a khoản 3 Điều này.
1. Đối với đề tài, dự án được hội đồng đánh giá ở mức “Đạt” trong vòng 30 ngày kể từ khi có kết quả
đánh giá, chủ nhiệm đề tài, dự án có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo ý
kiến kết luận của hội đồng.
Tổ chức chủ trì phối hợp với chủ tịch hội đồng có
trách nhiệm kiểm tra, giám sát và xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ để chuẩn bị
cho đánh giá cấp nhà nước.
2. Trường hợp kết quả đề tài, dự án xếp loại ở mức “Không đạt”, có thể được xem xét gia hạn
thời gian thực hiện để hoàn thiện các nội dung nghiên cứu nhưng không quá 06
tháng theo quy định sau:
a) Để được xem xét gia hạn, đề tài, dự án phải được hội đồng đánh giá kiến
nghị gia hạn và tổ chức chủ trì, chủ nhiệm phải có văn bản đề nghị (kèm theo hồ
sơ, biên bản đánh giá cấp cơ sở và phương án xử lý) thông qua ban chủ nhiệm
chương trình (đối với các đề tài, dự án thuộc chương trình) trình Bộ KH&CN
hoặc cơ quan chủ quản;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được đề nghị, Bộ
KH&CN xem xét, thông báo ý kiến về việc gia hạn đối với đề tài, dự án thuộc
chương trình và đề tài, dự án độc lập. Cơ quan chủ quản thông báo ý kiến về
việc gia hạn đối với đề tài, dự án thuộc Dự án KH&CN sau khi có ý kiến
thống nhất của Bộ KH&CN;
c) Sau thời
gian gia hạn, việc đánh giá lại được thực hiện theo nội dung và trình tự của Thông
tư này nhưng không quá 01 lần đối với mỗi đề tài, dự án.
3.
Bộ KH&CN, cơ quan chủ quản căn cứ
vào kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở xem xét xử lý theo quy định
hiện hành đối với các trường hợp sau:
a) Không được gia hạn theo quy định nêu tại khoản 2 Điều này;
b) Được gia hạn theo
quy định nêu tại khoản 2 Điều này nhưng kết quả đánh giá lại vẫn ở mức “Không
đạt”.
4. Tổ chức chủ trì có trách nhiệm lưu giữ bản gốc hồ sơ
đánh giá cấp cơ sở của đề tài, dự án nêu tại Điều 6 Thông
tư này.
ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC
Hồ sơ đánh giá cấp nhà nước của đề tài, dự án gồm các tài
liệu sau:
1. Công văn đề nghị của tổ chức chủ trì đề tài, dự án gửi
Tổ chức đánh giá cấp nhà nước (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 2-1 kèm theo
Thông tư này).
2. Hồ sơ đánh giá cấp cơ sở nêu tại Điều 6 đã được bổ
sung hoàn thiện theo yêu cầu của hội đồng đánh giá cấp cơ sở.
3. Quyết
định thành lập hội đồng và biên bản đánh giá cấp cơ sở.
4. Văn
bản xác nhận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả
thực hiện đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 2-2 kèm theo Thông tư
này).
5. Báo
cáo giải trình các nội dung đã được bổ sung, hoàn thiện theo ý kiến kết luận
của hội đồng đánh giá cấp cơ sở có xác nhận của thủ trưởng tổ chức chủ trì và
chủ tịch hội đồng đánh giá cấp cơ sở.
6. Đánh
giá về tổ chức thực hiện đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 2-3 kèm
theo Thông tư này).
Điều 14. Thời hạn nộp hồ sơ và tổ chức đánh giá cấp nhà nước
1. Trong vòng 30 ngày kể từ khi có kết luận của hội đồng
đánh giá cấp cơ sở, chủ nhiệm, tổ chức chủ trì đề tài, dự án có trách nhiệm nộp
13 bộ (bản sao) hồ sơ đánh giá cấp nhà nước cho Tổ chức đánh giá cấp nhà nước
gồm:
a) 05 bộ hồ sơ theo quy định nêu tại Điều 13 Thông tư này
để gửi tới chủ tịch hội đồng, ủy viên phản biện, thành viên tổ chuyên gia và
lưu tại Tổ chức đánh giá cấp nhà nước phục vụ phiên họp của hội đồng;
b) 08 bộ hồ sơ gồm các tài liệu quy định nêu tại khoản 1,
2, 3, 4, 5, 6 Điều 6 đã được hoàn thiện
sau đánh giá cấp cơ sở và khoản 3, 4, 5, 6 Điều 13 Thông tư này để gửi tới các
ủy viên còn lại của hội đồng.
2. Tổ chức đánh giá cấp nhà nước
kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định hoặc yêu cầu chủ
nhiệm, tổ chức chủ trì đề tài, dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (trường hợp cần
thiết).
Thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ được ghi trên giấy biên nhận hồ sơ (theo mẫu
hướng dẫn tại Phụ lục 2-4 kèm theo Thông tư này).
3. Hồ sơ hợp lệ được Tổ chức đánh giá cấp nhà nước gửi đến từng thành viên
hội đồng trước phiên họp trù bị ít nhất 07 ngày.
4. Việc tổ chức đánh giá cấp nhà nước phải được thực hiện
và hoàn thành trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đánh giá hợp
lệ.
1.
Hội đồng đánh giá cấp nhà nước có trách nhiệm tư vấn giúp Bộ trưởng Bộ
KH&CN, Thủ trưởng cơ quan chủ quản đánh giá kết quả đề tài, dự án theo quy
định.
2. Tổ chuyên gia (thành lập trong trường hợp đề tài, dự
án có sản phẩm đo kiểm được) có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định độ tin cậy,
nhận định tính xác thực các sản phẩm của đề tài, dự án theo yêu cầu của hội
đồng.
3. Hội đồng đánh giá cấp nhà nước và
Tổ chuyên gia do Bộ trưởng Bộ KH&CN quyết định thành lập trên cơ sở đề xuất
của Ban chủ nhiệm chương trình thông qua Văn phòng các chương trình đối với đề
tài, dự án thuộc chương trình hoặc của các Vụ chức năng thuộc Bộ KH&CN đối
với đề tài, dự án độc lập cấp nhà nước và đề tài, dự án thuộc chương trình do
các thành viên Ban chủ nhiệm chương trình làm chủ nhiệm.
Thủ trưởng cơ quan chủ quản quyết
định thành lập Hội đồng đánh giá cấp nhà nước và Tổ chuyên gia đối với đề tài,
dự án thuộc Dự án KH&CN.
4. Yêu cầu đối với các thành viên hội
đồng đánh giá cấp nhà nước:
a) Có chuyên môn về KH&CN, kinh
tế, quản lý phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án;
b) Là các chuyên gia có uy tín, sẵn sàng tham gia hội đồng đánh giá với
tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, khách quan;
c) Chủ tịch và ủy viên phản biện hội đồng ngoài các yêu cầu trên phải là
chuyên gia có kinh nghiệm, am hiểu sâu về chuyên môn, có trình độ khoa học từ
Tiến sỹ hoặc có chức danh khoa học từ Phó giáo sư trở lên và trong 05 năm gần
đây có công trình khoa học liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án được
công bố.
Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ KH&CN, thủ trưởng cơ quan chủ quản
quyết định.
5. Ngoài các yêu cầu quy định nêu tại
khoản 4 Điều này, thành viên hội đồng còn phải tuân thủ các điều kiện sau:
a) Thành viên hội đồng đánh giá cấp
cơ sở có thể tham gia hội đồng đánh giá cấp nhà nước nhưng không quá ba (03)
thành viên, trong đó chủ tịch, ủy viên phản biện của hội đồng đánh giá cấp cơ
sở không được làm chủ tịch, phó chủ tịch hoặc ủy viên phản biện của hội đồng
đánh giá cấp nhà nước;
b) Chủ nhiệm và các cá nhân tham gia
trực tiếp thực hiện đề tài, dự án không được làm thành viên hội đồng đánh giá
đề tài, dự án đó;
c) Chủ nhiệm đề tài, dự án khác
thuộc cùng chương trình được tham gia hội đồng đánh giá cấp nhà nước nhưng
không quá 02 thành viên và không làm chủ tịch, phó chủ tịch hoặc ủy viên phản
biện;
d) Ban chủ nhiệm chương trình có thể
tham gia hội đồng đánh giá cấp nhà nước đối với các đề tài, dự án thuộc cùng
chương trình nhưng không quá 01 thành viên và không làm chủ tịch, phó chủ tịch
hội đồng hoặc ủy viên phản biện.
6.
Hội đồng đánh giá cấp nhà nước có từ 09 đến 11 thành viên bao gồm chủ tịch, phó
chủ tịch, 02 ủy viên phản biện và các ủy viên hội đồng, trong đó:
a) 2/3 thành viên là các chuyên gia KH&CN có chuyên môn phù hợp với
lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án;
b) 1/3 thành viên là các chuyên gia về kinh tế, quản lý đại diện cho các tổ
chức sản xuất - kinh doanh có khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài,
dự án, cơ quan quản lý và các tổ chức khác có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu
của đề tài, dự án.
7. Tổ chuyên gia có từ 03 đến 05
thành viên gồm các thành viên của hội đồng và các chuyên gia ngoài hội đồng
(nếu cần thiết) do chủ tịch hoặc phó chủ tịch hội đồng làm tổ trưởng.
Thành viên tổ chuyên gia phải là các chuyên gia có kinh
nghiệm, am hiểu sâu về chuyên môn khoa học công nghệ, có trình độ khoa học từ
Tiến sỹ hoặc có chức danh khoa học từ Phó giáo sư trở lên và có công trình khoa
học liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án được công bố trong 05
năm gần đây.
Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ KH&CN, Thủ trưởng cơ quan chủ quản
quyết định.
8. Các chuyên gia, đặc biệt là các
ủy viên phản biện của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ hoặc tuyển chọn, xét
chọn đề tài, dự án được ưu tiên mời tham gia hội đồng. Trong trường hợp cần
thiết, có thể mời 01 chuyên gia đang công tác tại cơ quan chủ trì đề tài, dự án
làm ủy viên hội đồng.
9. Giúp việc hội đồng có 02 thư ký hành chính là thư ký của
chương trình và nhân viên của Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước
(đối với đề tài thuộc chương trình), chuyên viên các đơn vị chức năng thuộc cơ
quan chủ quản (đối với đề tài, dự án thuộc dự án KH&CN) hoặc chuyên viên vụ
chức năng thuộc Bộ KH&CN (đối với các đề tài, dự án độc lập cấp nhà nước và
đề tài, dự án do thành viên ban chủ nhiệm chương trình làm chủ nhiệm).
Điều 16. Trách nhiệm, quyền hạn của
thành viên hội đồng và tổ chuyên gia
a) Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu đánh giá cấp nhà nước, nhận xét kết quả đề
tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 2-5 hoặc Phụ lục 2-6 tương ứng kèm
theo Thông tư này); gửi phiếu nhận xét tới Tổ chức đánh giá cấp nhà nước để tổ
chức phiên họp đánh giá;
b) Chịu trách nhiệm cá nhân về các ý kiến tư vấn trong quá trình đánh giá;
c) Không được cung cấp thông tin về kết quả đánh giá trước khi công bố
chính thức, không được sử dụng kết quả của đề tài, dự án trái quy định của pháp
luật về sở hữu trí tuệ;
d) Yêu cầu Tổ chức đánh giá cấp nhà nước, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề
tài, dự án cung cấp các tài liệu cần thiết phục vụ cho việc đánh giá.
2. Chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng, ủy viên phản biện và thư ký khoa học
ngoài trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng nêu tại khoản 1 Điều này
còn có trách nhiệm sau:
a) Chủ tịch hội đồng phối hợp với Tổ chức đánh giá cấp nhà nước quyết định thời
gian họp và chủ trì các phiên họp của hội đồng đánh giá cấp nhà nước; xác nhận
việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của chủ nhiệm đề tài, dự án theo ý kiến kết luận
của hội đồng đánh giá cấp nhà nước (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 2-14 kèm
theo Thông tư này);
b) Phó chủ tịch hội đồng điều hành hội đồng trong trường hợp chủ tịch hội
đồng vắng mặt;
c) Uỷ viên phản biện có trách nhiệm thẩm định, nhận xét, đánh giá sâu sắc
kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án và gửi phiếu nhận xét đề tài, dự án cho Tổ
chức đánh giá cấp nhà nước 02 ngày trước phiên họp đánh giá của hội đồng;
d) Thư ký khoa học giúp chủ tịch hội đồng ghi chép các ý kiến thảo luận tại
các phiên họp, xây dựng và hoàn thiện biên bản đánh giá cấp nhà nước theo ý
kiến kết luận tại phiên họp đánh giá của hội đồng.
3. Trách nhiệm
của thành viên Tổ chuyên gia:
a) Kiểm tra, thẩm định các sản phẩm khoa học
công nghệ (mẫu sản phẩm, mô hình, bản vẽ thiết kế, báo cáo thử nghiệm, ứng
dụng, các văn bản đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm của đề
tài, dự án đã được các cơ quan có thẩm quyền chứng nhận... theo Phụ lục 2-7A
kèm theo Thông tư này)
b) Khảo sát tại hiện trường, yêu cầu tổ chức đo kiểm các
thông số kỹ thuật của sản phẩm (nếu cần thiết);
c) Lập báo cáo thẩm định (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục
2-7B kèm theo Thông tư này) và gửi Tổ chức đánh giá cấp nhà nước 02 ngày trước
phiên họp đánh giá của hội đồng.
4. Thư ký hành chính có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ tài
liệu và các điều kiện cần thiết theo quy định phục vụ các phiên họp của hội
đồng.
Điều
17. Phiên họp của hội đồng đánh giá cấp nhà nước
1. Thành phần chính tham dự các phiên họp của hội đồng đánh giá cấp nhà
nước bao gồm thành viên hội đồng đánh giá, đại diện tổ chức chủ trì, đại diện
cơ quan chủ quản, đại diện các đơn vị có liên quan thuộc Bộ KH&CN và đại
diện Ban chủ nhiệm chương trình đối với đề tài, dự án thuộc chương trình.
2. Phiên họp
của hội đồng được tổ chức thành hai phiên gồm phiên họp trù bị và phiên họp
đánh giá. Phiên họp hợp lệ của hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên,
trong đó có chủ tịch hoặc phó chủ tịch và có đủ các ủy viên phản biện.
Phiên họp đánh giá được tổ chức sau khi các
thành viên hội đồng nhận được báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) và
phiếu nhận xét đề tài, dự án của các ủy viên phản biện.
Chủ nhiệm đề tài, dự án được tham dự
và giải trình các vấn đề liên quan đến kết quả thực hiện đề tài, dự án tại
phiên họp trù bị của hội đồng.
3. Phiên họp trù bị gồm các nội dung sau:
a) Thư ký hành chính đọc Quyết định
thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự;
c) Chủ tịch hội đồng chủ trì phiên
họp theo trình tự sau:
-
Hội đồng bầu thư ký khoa học;
- Chủ nhiệm đề tài, dự án trình bày
tóm tắt kết quả khoa học công nghệ;
- Các thành viên hội đồng nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm đề tài, dự án về
kết quả và các vấn đề liên quan của đề tài, dự án;
- Chủ nhiệm đề tài, dự án trả lời các câu hỏi của hội đồng;
- Tổ trưởng tổ chuyên gia trình bày
về kế hoạch và nội dung thẩm định;
- Hội đồng trao đổi, thống nhất về
các thông số kỹ thuật cần đo đạc, kiểm định lại đồng thời đề nghị Bộ KH&CN,
cơ quan chủ quản mời tổ chức đo lường thử nghiệm có thẩm quyền thực hiện (nếu
cần thiết); thống nhất kế hoạch, thời gian làm việc của tổ chuyên gia và phiên
họp đánh giá.
4. Phiên họp đánh giá
Chủ tịch hội đồng chủ trì phiên họp
đánh giá theo trình tự sau:
-
Tổ trưởng tổ chuyên gia đọc báo cáo kết quả thẩm định đối với đề tài, dự án;
- Ủy viên phản biện đọc nhận xét đối với đề tài, dự án;
- Thư ký khoa học đọc phiếu nhận xét của thành viên vắng
mặt (nếu có) để hội đồng tham khảo;
- Các
thành viên hội đồng nêu ý kiến trao đổi với các thành viên của tổ chuyên gia và
ủy viên phản biện về kết quả đề tài, dự án;
- Hội đồng thảo luận kín; các thành
viên hội đồng chấm điểm, đánh giá xếp loại đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn
tại Phụ lục 2-8 hoặc Phụ lục 2-9 tương ứng kèm theo Thông tư này);
- Hội đồng bầu ban
kiểm phiếu gồm 3 thành viên thuộc hội đồng, trong đó có một trưởng ban. Hội
đồng tiến hành bỏ phiếu đánh giá kết quả đề tài, dự án;
-
Ban kiểm phiếu lập biên bản và báo cáo kết quả kiểm phiếu (theo mẫu hướng dẫn
tại Phụ lục 2-10 hoặc Phụ lục 2-11 tương ứng kèm theo Thông tư này);
- Chủ tịch
hội đồng dự thảo kết luận đánh giá (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 2-12 hoặc 2-13
tương ứng kèm theo Thông tư này). Trường hợp hội đồng đánh giá xếp loại “Không đạt” cần xác định rõ những nội dung, công việc đã thực
hiện đúng hợp đồng để Bộ KH&CN, cơ quan chủ quản xem xét xử lý theo quy định hiện hành;
- Hội đồng thảo luận để thống nhất
từng nội dung kết luận và thông qua biên bản;
- Đại diện các cơ quan quản lý phát
biểu ý kiến (nếu có).
Hội đồng đánh giá cấp nhà nước đánh giá kết quả đề tài bằng phiếu chấm điểm
(theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 2-8 kèm theo Thông tư này) với tổng số điểm tối đa là 100 điểm, cụ thể như sau:
1. Phương pháp nghiên
cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực
tế (điểm tối đa 15);
2. Mức độ
đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ
chính so sánh với số lượng, khối
lượng, chủng loại sản phẩm nêu tại Thuyết minh và hợp đồng (điểm tối đa
20);
3. Mức chất lượng
và yêu cầu khoa học đạt được của các
sản phẩm chính nêu tại Thuyết minh và hợp đồng (điểm tối đa 25);
4. Chất lượng của
báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo các tài liệu thiết kế, tài liệu công
nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn... (điểm tối đa 10);
5. Công bố
kết quả nghiên cứu (bài báo, ấn phẩm, ...) ở các tạp chí có uy tín trong, ngoài
nước (điểm
tối đa 6);
6. Kết quả tham gia đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (điểm tối đa
3);
7. Đăng ký bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng (điểm tối đa 6);
8. Chất lượng sản
phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với Hợp đồng hoặc có ý
nghĩa lớn về khoa học, công nghệ (điểm tối đa 5);
9. Tác động
đối với kinh tế, xã hội và môi trường (điểm tối đa 10).
Điều 19. Nội dung, thang điểm đánh giá kết quả đối với dự án
Hội đồng đánh giá cấp
nhà nước đánh giá kết quả dự án bằng phiếu chấm điểm (theo mẫu hướng dẫn tại
Phụ lục 2-9 kèm theo Thông tư này) với
tổng số điểm tối đa là 100 điểm, cụ
thể như sau:
1. Tổ chức triển khai
dự án (điểm tối đa 15);
2.
Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công
nghệ chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm tại Thuyết
minh dự án và hợp đồng (điểm tối đa 25);
3. Mức độ hoàn thiện công
nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với hợp đồng thông qua tài liệu
công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất… (điểm tối đa 30);
4. Chất lượng của báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm
theo, các tài liệu thiết kế, tài
liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn… (điểm tối đa 10);
5. Đăng ký bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng (điểm tối đa 5);
6. Chất lượng sản
phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với hợp đồng hoặc có ý
nghĩa lớn về khoa học, công nghệ (điểm tối đa 5);
7. Tác động
đối với kinh tế, xã hội và môi trường (điểm tối đa 10).
Điều 20. Nguyên tắc chấm điểm và xếp loại kết quả
đề tài, dự án
1. Nguyên tắc chấm điểm
a) Việc chấm
điểm đánh giá kết quả đề tài, dự án được căn cứ theo quy định tại Điều 18 Thông
tư này đối với đề tài hoặc Điều 19 Thông tư này đối với dự án;
b) Phiếu đánh
giá hợp lệ là phiếu cho điểm bằng hoặc thấp hơn điểm tối đa quy định cho từng
nội dung đánh giá;
c) Điểm của đề
tài, dự án là điểm trung bình của tổng số điểm ghi trong các phiếu đánh giá hợp
lệ.
2. Xếp loại kết quả đề tài
Căn
cứ vào kết quả chấm điểm đề tài, hội đồng đánh giá cấp nhà nước xếp loại đề tài
thành 02 mức: “ Đạt” hoặc “ Không đạt”.
a)
Mức
“Đạt” đối với đề tài được
chia thành 03 loại:
- Loại “Xuất sắc”: Đề tài đạt tổng số điểm từ 90
đến 100 điểm, trong đó tổng số
điểm các nội dung quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 18 phải đạt 60 điểm và có được
một trong các kết quả sau:
+ Có ít nhất
01 bài báo đăng ở Tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế (hoặc có giấy xác nhận
về số và thời gian đăng của Tạp chí);
+ Đã được cấp ít nhất 01 văn bằng bằng
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng;
+ Có sản phẩm vượt mức chất lượng,
yêu cầu khoa học so với hợp đồng và có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ và
kinh tế - xã hội.
- Loại “Khá”: Đề tài đạt tổng số điểm từ 75 đến dưới 90 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều
18 phải đạt từ 50 điểm trở lên và có được một trong các kết quả sau:
+ Có ít nhất
02 bài báo đăng ở Tạp chí khoa học chuyên ngành quốc gia;
+ Có ít nhất 01 sách chuyên khảo
được xuất bản (hoặc có giấy xác nhận về bản thảo được chấp thuận in và thời
gian in của Nhà xuất bản).
- Loại“Trung bình”: Đề tài đạt
tổng số điểm từ 60 đến dưới 75 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 18 phải đạt từ 50 điểm trở
lên.
b)
Mức
“Không đạt” đối với đề tài trong trường hợp có tổng số điểm của các nội dung quy
định tại khoản 1, 2, 3 Điều 18 đạt dưới 50 điểm hoặc tổng số điểm đánh
giá đạt dưới 60 điểm.
3. Xếp loại kết quả dự
án
Căn cứ vào kết quả
chấm điểm dự án, hội đồng đánh giá cấp nhà nước xếp loại dự án thành 02 mức: “ Đạt” hoặc “ Không đạt”.
a) Mức “ Đạt” đối với dự án được chia thành 03
loại sau:
- Loại “Xuất sắc”: Dự án đạt tổng số điểm từ 90 đến 100
điểm, trong đó tổng số điểm các
nội dung quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 19 phải đạt 70 điểm;
- Loại “Khá”:
Dự án đạt tổng số điểm từ 75 đến dưới
90 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại khoản 1, 2, 3
Điều 19 phải đạt từ 60 điểm trở lên;
- Loại “Trung
bình”: Đạt tổng số điểm từ 65 đến dưới 75 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy
định tại khoản 1, 2, 3 Điều 19 phải đạt từ
60 điểm trở lên.
b) Mức “Không
đạt” đối với dự án trong trường hợp có
tổng số điểm các nội dung quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 19 đạt dưới 60 điểm hoặc
tổng số điểm đánh giá đạt dưới 65 điểm.
Điều 21. Đánh giá về tổ chức thực
hiện
Tổ chức đánh giá cấp
nhà nước tiến hành đánh giá và xếp loại về tổ chức thực hiện của đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ
lục 2-3 kèm theo Thông tư này), cụ thể như sau:
1.
Đánh giá về tổ chức
thực hiện đề tài, dự án gồm:
a) Đánh
giá tiến độ thực hiện;
b) Đánh
giá về tình hình sử dụng và huy động kinh phí.
2. Xếp loại về tổ chức thực hiện của đề tài, dự án được chia thành 02 mức: “ Đạt”
hoặc “ Không đạt”, cụ thể như sau:
a) Mức “Đạt” khi có đủ các điều
kiện:
- Nộp hồ sơ đánh giá đúng hạn;
- Sử dụng kinh phí và huy động nguồn vốn thực hiện đề
tài, dự án đúng theo quy định hiện hành.
b) Mức“Không đạt” nếu vi phạm một trong các trường hợp:
- Nộp hồ sơ đánh giá nghiệm
thu không đúng thời gian quy định nêu tại khoản 1 Điều 7 hoặc khoản 1 Điều 14 Thông
tư này;
- Vi phạm nghiêm trọng
các nguyên tắc quản lý tài chính (có kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra
có thẩm quyền) hoặc không đảm bảo nguồn vốn đối ứng theo đăng ký.
1. Đề tài, dự án được đánh giá xếp loại ở mức “Đạt”, trong thời hạn 15 ngày kể từ khi có kết quả đánh giá cấp
nhà nước, chủ nhiệm đề tài, dự án
hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến, kết luận của hội đồng gửi Tổ chức thực hiện đánh
giá cấp nhà nước.
Tổ chức thực hiện đánh giá cấp nhà
nước phối hợp với chủ tịch hội đồng kiểm tra, giám sát việc hoàn thiện hồ sơ
đánh giá của đề tài, dự án. Chủ tịch hội đồng xác nhận về việc hoàn thiện hồ sơ
của chủ nhiệm đề tài, dự án.
2. Trường hợp kết quả đề tài, dự án xếp loại ở mức “Không đạt” nếu chưa được gia hạn trong quá trình
đánh giá cấp cơ sở thì có thể được xem xét gia hạn thời gian thực hiện nhưng không
quá 6 tháng theo quy định sau:
a) Để được xem xét gia hạn, đề tài, dự án phải được hội đồng đánh giá kiến
nghị gia hạn và cơ quan chủ trì, chủ nhiệm đề tài, dự án phải có văn bản đề
nghị (kèm theo hồ sơ, biên bản đánh giá cấp nhà nước và phương án xử lý) thông qua
ban chủ nhiệm chương trình (đối với các đề tài, dự án thuộc chương trình) trình
Bộ KH&CN hoặc cơ quan chủ quản;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được đề nghị, Bộ
KH&CN xem xét, thông báo ý kiến về việc gia hạn đối với đề tài, dự án thuộc
chương trình và đề tài, dự án độc lập; cơ quan chủ quản xem xét, thông báo ý
kiến về việc gia hạn đối với đề tài, dự án thuộc Dự án KH&CN sau khi có ý
kiến thống nhất của Bộ KH&CN.
c) Sau thời
gian gia hạn, việc đánh giá lại được thực hiện theo nội dung và trình tự của
Thông tư này nhưng không quá 01 lần đối với mỗi đề tài, dự án.
3. Bộ KH&CN, cơ
quan chủ quản căn cứ vào kết luận của hội
đồng đánh giá, xem xét xử lý theo quy định hiện hành đối với các trường
hợp sau:
a) Không được gia hạn theo quy định nêu tại khoản 2 Điều này;
b) Được gia hạn theo
quy định tại khoản 2 Điều này nhưng kết quả đánh giá lại vẫn ở mức “Không
đạt”.
4. Trường hợp đề tài, dự án có kết
quả đánh giá về tổ chức thực hiện
ở mức “Không đạt”, Bộ KH&CN, cơ quan chủ quản căn cứ vào mức độ vi
phạm tiến hành xử lý theo quy định nêu tại khoản 3 Điều 25 Thông tư này và các
văn bản pháp luật có liên quan.
5. Chủ nhiệm đề tài, dự án thực hiện việc đăng ký lưu giữ
kết quả đề tài, dự án theo Nghị định 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính
phủ quy định về hoạt động thông tin KH&CN và nộp bản xác nhận đăng ký kết
quả đề tài, dự án cho Văn phòng các chương trình đối với đề tài, dự án thuộc
chương trình hoặc các Vụ chức năng đối với đề tài, dự án độc lập, các đơn vị
chức năng thuộc cơ quan chủ quản đối với đề tài, dự án thuộc Dự án KH&CN.
Điều 23. Công
nhận kết quả thực hiện đề tài, dự án
Việc công nhận kết quả thực hiện đề tài, dự án được áp
dụng đối với cả hai trường hợp được đánh giá ở mức “Đạt” và “Không đạt”.
1. Nội dung công nhận kết quả thực hiện bao gồm:
a) Kết quả đánh giá đề tài, dự án;
b) Kết quả việc tổ chức thực hiện.
2. Tài liệu để được công nhận bao gồm:
a) Biên bản họp hội đồng
đánh giá cấp nhà nước;
b) Bản đánh giá tổ chức thực hiện đề tài, dự án;
c) Bản xác nhận đã đăng ký, lưu giữ kết quả đề tài, dự
án;
d) Báo cáo về việc hoàn thiện Hồ sơ đánh giá nghiệm thu
(theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 2-14 kèm theo Thông tư này).
3. Công nhận kết quả thực hiện đề tài, dự án:
a) Ban chủ nhiệm chương trình, Văn
phòng các chương trình, các Vụ chức năng thuộc Bộ KH&CN, các đơn vị chức
năng thuộc cơ quan chủ quản có trách nhiệm tổng hợp các tài liệu nêu tại khoản 2
Điều này đối với các đề tài, dự án thuộc phạm vi quản lý trình Bộ KH&CN hoặc
cơ quan chủ quản ra quyết định công nhận.
b) Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận đủ các tài liệu quy
định tại khoản 2 Điều này, Bộ KH&CN, cơ quan chủ quản có trách nhiệm xem
xét ra quyết định công nhận kết quả đánh giá (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục
2-15 kèm theo Thông tư này).
1. Khi kết thúc đề tài, dự án chủ nhiệm đề tài, tổ chức chủ trì phải thực
hiện nộp báo cáo quyết toán cho cơ quan có thẩm quyền.
2. Sau khi có quyết định công nhận kết quả đánh giá Bộ KH&CN, cơ quan
chủ quản thực hiện đánh giá, kiểm kê và bàn giao sản phẩm, tài sản đã mua sắm
bằng kinh phí thực hiện đề tài, dự án.
3. Việc thanh lý hợp đồng giữa các bên tham gia ký hợp đồng được tiến
hành sau khi có kết quả quyết toán và kiểm kê tài sản của đề tài, dự án.
Trình tự, thủ tục thanh lý hợp đồng được
quy định cụ thể tại một văn bản khác do Bộ KH&CN ban hành.
Điều 25. Xử lý vi phạm
1. Chủ nhiệm đề tài, dự án tùy theo trường hợp và mức độ vi phạm sẽ bị xem xét và xử lý, cụ thể như
sau:
a) Bộ
KH&CN, cơ quan chủ quản xem xét xử lý theo quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp nhà nước
kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-BKHCN ngày
- Kết quả đánh giá nghiệm thu ở mức “Không đạt” và không được chấp nhận gia
hạn thời gian thực hiện để hoàn chỉnh kết quả;
- Đề tài, dự án bị các cơ quan quản lý có thẩm
quyền đình chỉ trong quá trình thực hiện do vi phạm các nguyên tắc quản lý;
- Chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi đối với
dự án theo hợp đồng;
- Nộp hồ sơ đánh giá không đúng thời gian đã quy
định tại khoản 1 Điều 7 hoặc khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
b) Trường hợp vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc quản lý
về tài chính đối với kinh phí của đề tài, dự án (có kết luận của cơ quan thanh
tra, kiểm tra có thẩm quyền) hoặc phát hiện hồ sơ, tài liệu, số liệu cung cấp
không trung thực kết quả đánh giá mức “Đạt”
sẽ bị hủy bỏ và xử lý theo mức “Không
đạt” và không được làm chủ nhiệm
các nhiệm vụ cấp nhà nước trong thời hạn 5 năm.
c) Trường hợp không thực hiện việc đăng ký, lưu giữ kết quả đề tài, dự
án sẽ không được giao chủ trì nhiệm vụ
cấp nhà nước cho đến khi hoàn thành các thủ tục này theo quy định.
2.
Tổ chức chủ trì đề tài, dự án sẽ không được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ
cấp nhà nước trong các trường hợp sau:
a)
Chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi
đối với dự án theo hợp đồng;
b)
Có từ 01 nhiệm vụ cấp nhà nước đã quá hạn đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở từ 12
tháng trở lên.
Trường
hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ KH&CN quyết định.
3. Công chức, viên chức của tổ chức chủ trì đề tài,
dự án và cơ quan quản lý KH&CN vi phạm các quy định đánh giá sẽ bị xử lý kỷ
luật theo quy định của Pháp lệnh cán bộ, công chức.
4.
Thành viên hội đồng đánh giá vi phạm
quy định đánh giá thì bị xử phạt theo quy định tại Nghị định 127/2005/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 31/5/2005 về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động
KH&CN và không được mời tham gia hội đồng đánh giá trong thời hạn 03 năm kể
từ khi có quyết định xử phạt.
5.
Trường hợp phát hiện hội đồng vi phạm quy định
đánh giá, Bộ KH&CN, cơ quan chủ quản có thể yêu cầu hội đồng sửa đổi, bổ
sung, đánh giá lại hoặc thành lập hội đồng mới để bảo đảm việc đánh giá được thực
hiện khách quan, chính xác, đúng quy định.
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài,
dự án và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan có quyền khiếu nại về các quyết
định hành chính, kết quả đánh giá của hội đồng; cá nhân có quyền tố cáo các
hành vi vi phạm của các tổ chức, cá nhân trong quá trình tổ chức đánh giá đề
tài, dự án.
2. Việc giải
quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu
nại, tố cáo.
1.
Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện
Thông tư này đối với các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án cấp
nhà nước.
2.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương vận dụng Thông tư này này để nghiên cứu, xây
dựng và ban hành quy định về việc đánh giá nghiệm thu các kết quả nghiên cứu
các đề tài, dự án thuộc phạm vi quản lý của mình.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45
ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày
15/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định
đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ cấp nhà nước” và Quyết định số
04/2007/QĐ-BKHCN ngày 19/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
ban hành “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài KH&CN’’.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để hướng dẫn
thực hiện./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Tiến
PHỤ LỤC 1-1
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO TỔNG HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
HƯỚNG DẪN
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐỀ TÀI,
DỰ ÁN
Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài, dự
án (sau đây viết tắt là báo cáo tổng hợp) là tài liệu tổng hợp quá trình thực
hiện và kết quả đạt được khi đề tài, dự án
đến thời hạn kết thúc để phục vụ đánh giá nghiệm thu và sau khi được chỉnh sửa
theo kết luận của hội đồng đánh giá cấp nhà nước được dùng để công nhận kết quả
nghiên cứu, thanh lý hợp đồng và lưu trữ theo quy định.
Để thuận tiện, báo cáo tổng hợp có
quy định về hình thức cơ bản như đối với các loại hình báo cáo khoa học khác và
phải phản ánh được các kết quảnội dung khoa học công nghệ đã nêu trong đề cương
thuyết minh đề tài, dự án, cụ thể như sau:
I. BỐ CỤC
CỦA BÁO CÁO TỔNG HỢP
Trang
bìa (xem Hình 3.2)
Trang
phụ bìa (xem Hình 3.3)
Báo cáo thống kê (xem mẫu)
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
Chương 1 -
1.1………
1.2…….
Chương 2 - ……..
Chương ... KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO
CÁO TỔNG HỢP
2.1.
Mở đầu:
Giới thiệu vắn tắt về sự hình thành
đề tài, dự án;
Nêu mục tiêu, đối tượng, tính cấp
thiết, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài;
Tổng quan về tình hình nghiên cứu,
phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có trong và ngoài nước liên
quan mật thiết đến đề tài; trình độ công nghệ mà dự án cần hoàn thiện so với
trong nước và quốc tế; cập nhật các thông tin đến thời điểm báo cáo; nêu những
vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà đề tài, dự án cần giải quyết.
Ghi rõ xuất xứ của dự án từ một
trong các nguồn sau:
- Từ kết quả của đề tài nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ (R&D) đã được Hội đồng khoa học và công
nghệ các cấp đánh giá nghiệm thu, kiến nghị (tên
đề tài, thuộc Chương trình khoa học và công nghệ cấp Nhà nước (nếu có), mã số,
ngày tháng năm đánh giá nghiệm thu; kèm theo Biên bản đánh giá nghiệm thu/
Quyết định công nhận kết quả đánh giá nghiệm thu của cấp có thẩm quyền)
- Từ sáng chế, giải pháp hữu ích,
sản phẩm khoa học được giải thưởng khoa học và công nghệ (tên văn bằng, chứng chỉ, ngày cấp)
- Kết quả khoa học công nghệ từ nước
ngoài (hợp đồng chuyển giao công nghệ; tên văn bằng, chứng chỉ, ngày
cấp nếu có; nguồn gốc, xuất xứ, hồ sơ liên quan)
Nêu mục tiêu hoàn thiện công nghệ,
quy mô và trình độ của công nghệ cần đạt được, tính khả thi và hiệu quả kinh tế
của dự án.
2.2. Nội dung khoa học công nghệ đã thực hiện
Phần nội dung KHCN đã thực hiện có
thể chia thành nhiều chương tùy thuộc vào từng chuyên ngành và đề tài, dự án cụ
thể.
a)
Đối với đề tài:
Với
mỗi nội dung nghiên cứu chính, cần trình bày cơ sở lý thuyết, lý luận, giả
thuyết khoa học và phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng để thực hiện các nội
dung cơ bản của đề tài.
Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị
nghiên cứu đã sử dụng của đề tài (thể
hiện được độ tin cậy, tính đại diện, tính xác thực, hợp lý...). Luận cứ rõ cách
tiếp cận vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật đã sử dụng gắn với
từng nội dung chính của đề tài; so sánh với các phương pháp giải quyết tương tự
khác và phân tích để làm rõ được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo trong
quá trình giải quyết các vấn đề đặt ra của đề tài.
Quá
trình phối hợp với các tổ chức nghiên cứu và cơ sở sản xuất trong nước. Tên
các tổ chức phối hợp chính và nội dung công việc tham gia trong quá trình thực
hiện đề tài, kể cả các cơ sở sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên
cứu; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng... (nếu có).
Quá trình hợp tác quốc tế (nếu có):
tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác; hình thức thực hiện; kết quả hợp
tác, tác động của việc hợp tác đối với kết quả của đề tài.
Tùy theo tính chất của từng loại
hình đề tài có thể bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung cụ thể như:
- Nêu rõ các nội dung nghiên cứu lý
thuyết và kết quả đạt được;
- Các phương pháp nghiên cứu đã tiến
hành;
- Các phương pháp tính toán và kỹ
thuật đã sử dụng.
- Nêu luận cứ cần thiết của thí
nghiệm đã tiến hành;
- Các nguyên lý hoạt động của đối
tượng đã nghiên cứu;
- Các đặc điểm của đối tượng cần
nghiên cứu, phát triển;
- Những tiêu chuẩn thử nghiệm và
đánh giá; liệt kê những thiết bị thí nghiệm/thử nghiệm đã sử dụng trong quá
trình nghiên cứu;
- Số mẫu hoặc số lần thí nghiệm cần
thiết để thu được những kết quả nghiên cứu có độ tin cậy cao;
- Các số liệu thí nghiệm thu được và
kết quả kiểm tra, đo đạc, thử nghiệm;
- Đánh giá sai số đo và tính đại
diện của số liệu;
- Nhận xét và đánh giá những số liệu
hoặc kết quả thí nghiệm/ thử nghiệm thu được và rút ra kết luận của từng phần
nghiên cứu.
b)
Đối với dự án:
Mô
tả công nghệ, sơ đồ hoặc quy trình công nghệ (là xuất xứ của dự án) để triển
khai dự án
Phân
tích những vấn đề mà dự án cần giải quyết về công nghệ (Hiện trạng của công
nghệ và việc hoàn thiện, thử nghiệm tạo ra công nghệ mới; nắm vững, làm chủ quy
trình công nghệ và các thông số kỹ thuật; ổn định chất lượng sản phẩm, chủng
loại sản phẩm; nâng cao khối lượng sản phẩm cần sản xuất thử nghiệm để khẳng
định công nghệ và quy mô của dự án sản xuất thử nghiệm).
Liệt kê và mô tả nội dung, các bước
công việc cần thực hiện để giải quyết những vấn đề đặt ra, kể cả đào tạo bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật đáp ứng cho việc thực hiện dự án sản
xuất thử nghiệm.
Tóm tắt quá trình tổ chức sản xuất
thử nghiệm như:
- Năng lực triển khai thực nghiệm và
hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong dự án; hoạt động liên doanh, phối hợp
với các tổ chức KH&CN, các doanh nghiệp trong việc phát triển, hoàn thiện
công nghệ và tổ chức sản xuất thử nghiệm;
- Địa điểm thực hiện dự án (nêu địa
chỉ cụ thể, nêu thuận lợi và hạn chế về vị trí địa lý, địa hình, cơ sở hạ
tầng.... của địa bàn triển khai dự án); bố trí nhà xưởng phù hợp hay chưa...;
- Trang thiết bị chủ yếu đảm bảo cho
triển khai dự án sản xuất thử nghiệm (làm rõ những trang thiết bị đã được sử
dụng bao gồm cả liên doanh với các đơn vị tham gia, trang thiết bị thuê, mua
hoặc tự thiết kế chế tạo; tình hình cung ứng trang thiết bị của thị trường cho
dự án;......);
- Nguyên vật liệu (tình hình cung
ứng nguyên vật liệu chủ yếu cho quá trình sản xuất thử nghiệm, làm rõ những
nguyên vật liệu cần nhập của nước ngoài; các dự báo về nguồn nguyên vật liệu
chủ yếu...);
- Số cán bộ KHCN và công nhân lành
nghề tham gia thực hiện dự án; tình hình tổ chức nhân lực; tình hình đào tạo
phục vụ dự án (số lượng cán bộ, kỹ thuật viên, công nhân);
- Môi trường (đánh giá tác động môi
trường do việc triển khai dự án và giải pháp khắc phục).
2.3. Các kết quả đạt được
Mô tả ngắn gọn các kết quả khoa học
công nghệ đã đạt được. Đánh giá về số lượng và chất lượng so với hợp đồng KHCN
và thuyết minh đã đăng ký. Nhận định các kết quả đạt được.
Phần nhận định các kết quả phải căn
cứ vào các dẫn liệu khoa học thu được trong quá trình nghiên cứu của đề tài
hoặc đối chiếu với kết quả nghiên cứu của các tác giả khác thông qua các tài
liệu tham khảo.
a) Nêu các sản phẩm KH&CN
chính của đề tài và yêu cầu chất lượng cần đạt; so với các sản phẩm tương tự
trong nước và nước ngoài (Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác
định các chỉ tiêu về chất lượng của các sản phẩm của đề tài).
- Các sản phẩm “Dạng I”: Mẫu (model,
maket); sản phẩm (là hàng hoá,
có thể được tiêu thụ trên thị trường); vật liệu; thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi và các
loại khác.
- Các sản phẩm “Dạng II”: Nguyên lý ứng dụng; phương pháp; tiêu
chuẩn; quy phạm; phần mềm máy tính; bản vẽ thiết kế; quy trình công nghệ; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ
liệu; báo cáo phân tích; tài liệu dự báo (phương
pháp, quy trình, mô hình,...); đề án, qui hoạch; luận chứng kinh tế-kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm
khác.
- Các sản phẩm “Dạng III”: Bài báo;
Sách chuyên khảo; và các sản phẩm khác. Tình hình công bố kết quả nghiên cứu (bài báo, ấn phẩm, ...) ở các tạp chí có
uy tín trong, ngoài nước và mức độ trích dẫn.
- Kết quả tham gia đào tạo trên đại
học.
- Sản
phẩm đã hoặc đang đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống
cây trồng.
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường:
-
Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giá trị làm
lợi bằng tiền thông qua ứng dụng thử nghiệm sản phẩm vào sản xuất và đời sống);
- Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ
môi trường...);
- Mức độ sẵn sàng chuyển giao, thương mại hóa kết
quả nghiên cứu.
b) Nêu các sản phẩm KH&CN chính
của dự án và yêu cầu chất lượng cần đạt; phân tích, làm rõ các thông số và so
sánh với các sản phẩm cùng loại trong nước và của nước ngoài.
-
Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công
nghệ chính của dự án so với số lượng,
khối lượng, chủng loại sản phẩm nêu tại Mục 17 và Phụ lục 9 của Thuyết minh dự
án và Hợp đồng.
-
Mức độ hoàn thiện công nghệ, dây chuyền công nghệ, các thiết bị, quy trình công
nghệ; chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với Hợp đồng thông qua tài liệu
công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất;
- Sản phẩm đăng ký bảo hộ quyền sở
hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng; Các ấn phẩm; kết quả đào tạo
cán bộ.
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường:
- Mức độ ứng dụng công nghệ và thương mại hóa sản phẩm (thông qua số lượng tổ chức, cá nhân ứng
dụng thử nghiệm công nghệ thành công, quy mô sản xuất sản phẩm…).
- Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giảm giá thành, số tiền làm lợi thu được do ứng dụng sản phẩm trong
quá trình thực hiện dự án…).
- Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường,
quốc phòng, an ninh (tạo việc làm, tạo
ngành nghề mới, bảo vệ môi trường...)
Phương án phát triển của dự án sau
khi kết thúc. Mô tả rõ phương án triển khai lựa chọn trong các loại hình sau
đây: Đưa vào sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp; Nhân rộng, chuyển giao kết
quả của dự án; Liên doanh, liên kết; Thành lập doanh nghiệp khoa học và công
nghệ mới để tiến hành sản xuất-kinh doanh; Hình thức khác (nêu rõ).
2.4. Kết luận
Trình bày những kết quả mới của đề
tài, dự án một cách ngắn gọn, không có lời bàn và bình luận thêm.
2.5.
Kiến nghị
Đề xuất việc sử dụng và áp dụng các
kết quả nghiên cứu của đề tài (có thể áp dụng ngay vào thực tiễn; cần tiếp tục
hoàn thiện trên cơ sở hình thành dự án sản xuất thử nghiệm hoặc cần tiến hành
những nghiên cứu tiếp theo…); kiến nghị chuyển giao các kết quả của dự án vào
sản xuất ở qui mô công nghiệp, thương mại hóa sản phẩm…
2.6.
Danh mục tài liệu tham khảo
Chỉ bao gồm các tài liệu được trích
dẫn, sử dụng và đề cập tới để nghiên cứu và bàn luận trong báo cáo.
2.7.
Phụ lục
III. TRÌNH BÀY BÁO CÁO TỔNG HỢP
Báo cáo phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc,
sạch sẽ, không được tẩy xóa, có đánh số trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ
thị. Tác giả cần có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình.
Báo cáo hoàn chỉnh để lưu trữ được đóng bìa cứng, in chữ nhũ đủ dấu tiếng Việt
(xem Hình 3.2), trang phụ bìa (xem Hình 3.3), báo cáo thống kê (xem mẫu).
3.1. Soạn
thảo văn bản
Báo cáo được in trên giấy trắng khổ
A4 (210 mm x 297 mm); áp dụng đối với văn bản được soạn thảo trên máy vi tính
sử dụng chương trình soạn thảo văn bản (như Microsoft Word for Windows hoặc
tương đương); phông chữ Việt Unicode (Arial), cỡ chữ 14, mật độ chữ
bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ; dãn dòng đặt
ở chế độ 1,5 lines; lề trên 3 cm; lề dưới 3 cm; lề trái 3,5 cm; lề phải 2 cm.
Số trang được đánh ở giữa, phía dưới mỗi trang giấy. Nếu có bảng biểu, hình vẽ
trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang, nhưng
nên hạn chế trình bày theo cách này.
3.2. Tiểu
mục
Các tiểu mục của báo cáo được trình
bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất gồm bốn chữ số với số thứ nhất chỉ
số chương (ví dụ: 4.1.2.1 chỉ tiểu mục 1 nhóm tiểu mục 2 mục 1 chương 4). Tại
mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục, nghĩa là không thể có tiểu mục
2.1.1 mà không có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo.
3.3. Bảng
biểu, hình vẽ, phương trình
Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ,
phương trình phải gắn với số chương; ví dụ Hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4
trong Chương 3. Mọi đồ thị, bảng biểu lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn
đầy đủ, ví dụ “Nguồn: Bộ Tài chính 1996”. Nguồn được trích dẫn phải được liệt
kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham
khảo. Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ ghi phía
dưới hình. Thông thường, những bảng ngắn và đồ thị phải đi liền với phần nội
dung đề cập tới các bảng và đồ thị này ở lần thứ nhất. Các bảng dài có thể để ở
những trang riêng nhưng cũng phải tiếp theo ngay phần nội dung đề cập tới bảng
này ở lần đầu tiên.
Các bảng rộng vẫn nên trình bày theo
chiều đứng dài 297 mm của trang giấy, chiều rộng của trang giấy có thể hơn 210
mm. Chú ý gấp trang giấy này như minh họa ở Hình
1 sao cho số và đầu đề của hình vẽ hoặc bảng vẫn có thể nhìn thấy ngay mà
không cần mở rộng tờ giấy. Cách làm này cũng giúp để tránh bị đóng vào gáy của
báo cáo phần mép gấp bên trong hoặc xén rời mất phần mép gấp bên ngoài. Tuy
nhiên nên hạn chế sử dụng các bảng quá rộng.
Hình 3.1
Cách gấp trang giấy rộng hơn 210 mm
Trong
mọi trường hợp, bốn lề bao quanh phần văn bản và bảng biểu vẫn như quy định tại
mục 3.1 Hướng dẫn này.
Đối với những trang giấy có chiều
đứng hơn 297 mm (bản đồ, bản vẽ…) thì có thể để trong một phong bì cứng đính
bên trong bìa sau báo cáo.
Trong báo cáo, các hình vẽ phải được
vẽ sạch sẽ bằng mực đen để có thể sao chụp lại; có đánh số và ghi đầy đủ
đầu đề; cỡ chữ phải bằng cỡ chữ sử dụng trong văn bản báo cáo. Khi đề cập đến
các bảng biểu và hình vẽ phải nêu rõ số của hình và bảng biểu đó, ví dụ “… được
nêu trong Bảng 4…” hoặc “(xem Hình 3…)” mà không được viết “… được nêu trong
bảng dưới đây” hoặc “…trong đồ thị của X và Y sau”.
Việc trình bày phương trình toán học
trên một dòng đơn hoặc dòng kép là tùy ý, tuy nhiên phải thống nhất trong toàn
báo cáo. Khi ký hiệu xuất hiện lần đầu tiên thì phải giải thích và đơn vị tính
phải đi kèm ngay trong phương trình có ký hiệu đó. Nếu cần thiết, danh mục của
tất cả các ký hiệu, chữ viết tắt và nghĩa của chúng cần được liệt kê và để ở
phần đầu của báo cáo. Tất cả các phương trình cần được đánh số và để trong
ngoặc đơn đặt bên phía lề phải. Nếu một nhóm phương trình mang cùng một số thì
những số này cũng được để trong ngoặc, hoặc mỗi phương trình trong nhóm phương
trình, ví dụ (5.1) có thể được đánh số là (5.1.1), (5.1.2), (5.1.3)
3.4.
Viết tắt
Không lạm dụng việc viết tắt trong
báo cáo. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần.
Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề; không viết tắt những cụm
từ ít xuất hiện. Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ
chức… thì được viết tắt sau lần viết thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong
ngoặc đơn. Nếu báo cáo có nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ
viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu báo cáo.
3.5. Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn
Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa,
mang tích chất gợi ý không phải của riêng tác giả và mọi tham khảo khác phải
được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu tham khảo của báo cáo. Phải nêu rõ cả việc sử dụng những
đề xuất hoặc kết quả của đồng tác giả. Nếu sử dụng tài liệu của người khác và
của đồng tác giả (bảng biểu, hình vẽ, công thức, đồ thị, phương trình, ý
tưởng…) mà không chú dẫn tác giả và nguồn tài liệu thì báo cáo được coi là
không trung thực và bị trừ điểm.
Không trích dẫn những kiến thức phổ
biến, không làm báo cáo nặng nề với những tham khảo, trích dẫn. Việc trích dẫn,
tham khảo chủ yếu nhằm thừa nhận nguồn của những thông tin có giá trị và giúp
người đọc theo được mạch viết của tác giả, không làm trở ngại việc đọc.
Nếu không có điều kiện tiếp cận được
tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách
trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc đó không được liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo.
Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn
hai câu hoặc bốn dòng thì có thể sử dụng dấu ngoặc kép để mở đầu và kết thúc
phần trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài hơn thì phải tách phần này thành một đoạn
riêng khỏi phần nội dung trang trình bày, với lề trái lùi vào thêm 2 cm, trường
hợp này, mở đầu và kết thúc đoạn trích không phải sử dụng dấu ngoặc kép.
Trích dẫn theo số thứ tự của tài
liệu ở danh mục Tài liệu tham khảo và
được đặt trong ngoặc vuông, khi cần có cả số trang, ví dụ [15, tr.314-315]. Đối
với phần được trích dẫn từ nhiều tài liệu khác nhau, số của từng tài liệu được
đặt độc lập trong từng ngoặc vuông, theo thứ tự tăng dần, ví dụ [19], [25],
[41], [42].
3.6. Phụ
lục của báo cáo
Phần này bao gồm những nội dung cần
thiết nhằm minh họa hoặc bổ trợ cho nội dung báo cáo như số liệu, mẫu biểu,
tranh ảnh… Nếu báo cáo sử dụng những câu trả lời cho một bản điều tra, hỏi đáp
thì bản điều tra, câu hỏi mẫu này phải được đưa vào phần Phụ lục ở dạng nguyên bản đã cùng để điều tra, thăm dò ý kiến;
không được tóm tắt hoặc sửa đổi. Cách tính toán mẫu trình bày tóm tắt trong các
bảng biểu cũng cần nêu trong Phụ lục.
Phụ lục không được dày hơn phần chính của báo cáo.
3.7. Báo
cáo Tóm tắt
Báo cáo tóm tắt có tính chất thông tin nhanh, đủ để người đọc
có thể nắm bắt được các đặc điểm cơ bản, tính độc đáo của đề tài/dự án. Báo cáo
tóm tắt thường không quá 25 trang khổ A4. Hình thức trình bày như quy định tại
mục 3.1 Hướng dẫn này.
Báo cáo tóm tắt phải đủ các thông tin cơ bản sau:
a) Mở đầu
(giới thiệu vắn tắt về xuất xứ của đề tài/dự án).
b) Phương
pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã
sử dụng thực tế (nêu sơ lược, không quá hai trang giấy);
c) Danh mục các kết
quả, sản phẩm KHCN đạt được với số lượng, chủng loại và chỉ tiêu chất lượng,
yêu cầu khoa học chính;
d) Tình hình
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng;
đ)
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường;
e)
Kết luận (toàn văn như báo cáo chính);
f)
Kiến nghị (toàn văn như báo cáo chính).
Hình 3.2 Mẫu bìa báo cáo tổng hợp kết quả đề
tài/dự án
_________________________________________________________________________
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN) __________________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày tháng năm 200... |
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN
I. THÔNG TIN CHUNG
Thuộc:
- Chương trình (tên,
mã số chương trình):
- Dự án khoa học và công nghệ (tên dự án):
- Độc lập (tên
lĩnh vực KHCN):
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Họ và
tên: ....................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: .............................
Học
hàm, học vị: .........................................................
Chức
danh khoa học: ............................................Chức
vụ.....................
Điện
thoại: Tổ chức: ................. Nhà
riêng: ................
Fax:
....................................... E-mail: ....................................................
Tên tổ
chức đang công
tác:......................................................................
Địa
chỉ tổ
chức:........................................................................................
Địa chỉ nhà riêng:
....................................................................................
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Tên tổ
chức chủ trì đề tài:
......................................................................
Điện thoại: .................................. Fax:
..................................................
E-mail:
....................................................................................................
Website:
.................................................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
................................................................
Số tài khoản: ...........................................................................................
Ngân hàng:
.............................................................................................
Tên cơ quan chủ quản đề tài:
..................................................................
..................................................................
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký
kết: từ tháng …./ năm ….đến tháng …/ năm…
- Thực tế thực hiện:
từ tháng …./năm đến
tháng …./năm
- Được gia hạn (nếu có):
-
Lần 1 từ tháng…. năm…. đến tháng…. năm….
-
Lần 2 ….
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: ………………tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH:
………………….tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: ……………….tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự
án (nếu có): ………….
…………………………………….
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ
nguồn SNKH:
Số TT |
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
Ghi chú (Số đề nghị quyết toán) |
||
Thời gian (Tháng, năm) |
Kinh phí (Tr.đ) |
Thời gian (Tháng, năm) |
Kinh phí (Tr.đ) |
||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản
chi:
Đối với đề tài:
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Số TT |
Nội dung các khoản chi |
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
||||
Tổng |
SNKH |
Nguồn khác |
Tổng |
SNKH |
Nguồn khác |
||
1 |
Trả
công lao động (khoa học, phổ thông) |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên,
vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
|
3 |
Thiết bị, máy móc |
|
|
|
|
|
|
4 |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
|
5 |
Chi
khác |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
Đối với dự án:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT |
Nội dung các khoản chi |
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
||||
Tổng |
SNKH |
Nguồn khác |
Tổng |
SNKH |
Nguồn khác |
||
1 |
Thiết bị, máy móc mua mới |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhà xưởng xây dựng
mới, cải tạo |
|
|
|
|
|
|
3 |
Kinh phí hỗ trợ công nghệ |
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi phí lao động |
|
|
|
|
|
|
5 |
Nguyên vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
|
6 |
Thuê thiết bị, nhà xưởng |
|
|
|
|
|
|
7 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
Số TT |
Số, thời gian ban hành văn bản |
Tên văn bản |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số TT |
Tên tổ chức
đăng ký theo Thuyết minh |
Tên tổ chức
đã tham gia thực hiện |
Nội dung tham gia chủ
yếu |
Sản phẩm chủ
yếu đạt được |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
5. Cá nhân tham gia
thực hiện đề tài, dự án:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức
chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
Số TT |
Tên cá nhân đăng ký theo
Thuyết minh |
Tên cá
nhân đã tham gia thực hiện |
Nội dung tham gia chính |
Sản phẩm chủ
yếu đạt được |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi ( nếu có):
Số TT |
Theo kế hoạch (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia...) |
Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia...) |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
- Lý do
thay đổi (nếu có):
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số TT |
Theo kế hoạch (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm ) |
Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm ) |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
- Lý do
thay đổi (nếu có):
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết
minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong nước và nước
ngoài)
Số TT |
Các nội dung, công việc |
Thời gian (Bắt đầu, kết thúc - tháng … năm) |
Người, |
|
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số TT |
Tên
sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu |
Đơn vị đo |
Số
lượng |
Theo
kế hoạch |
Thực
tế đạt
được |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
b) Sản phẩm Dạng
II:
Số TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Ghi chú |
|
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
c) Sản phẩm Dạng
III:
Số TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Số
lượng, nơi công bố (Tạp chí, nhà xuất bản) |
|
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
- Lý do
thay đổi (nếu có):
d) Kết
quả đào tạo:
Số TT |
Cấp
đào tạo, Chuyên ngành đào tạo |
Số
lượng |
Ghi
chú (Thời gian kết thúc) |
|
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
|||
1 |
Thạc sỹ |
|
|
|
2 |
Tiến sỹ |
|
|
|
- Lý do thay đổi
(nếu có):
đ) Tình hình đăng
ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng:
Số TT |
Tên sản phẩm đăng
ký |
Kết quả |
Ghi
chú (Thời gian kết thúc) |
|
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
- Lý do
thay đổi (nếu có):
e) Thống kê danh
mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số TT |
Tên kết quả đã được ứng dụng |
Thời gian |
Địa điểm (Ghi rõ tên, địa chỉ nơi ứng dụng) |
Kết quả sơ bộ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa
học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với
trình độ công nghệ so với khu vực và thế giới…)
b) Hiệu quả về kinh
tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra
so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường…)
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú (Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người chủ trì…) |
I |
Báo
cáo định kỳ |
|
|
|
Lần 1 |
|
|
|
… |
|
|
II |
Kiểm
tra định kỳ |
|
|
|
Lần 1 |
|
|
|
…. |
|
|
III |
Nghiệm
thu cơ sở |
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm đề tài (Họ tên, chữ ký) |
Thủ trưởng
tổ chức chủ trì (Họ tên, chữ ký và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 1-2
NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
............., ngày tháng
năm 200...
|
NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI KHCN/DỰ ÁN
SXTN CẤP NHÀ NƯỚC
I. Thông tin chung:
1. Tên đề
tài/dự án:
Mã số đề
tài/dự án:
Thuộc:
- Chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước (tên chương trình, mã số):
- Dự án KHCN cấp nhà nước (tên
dự án KHCN, mã số):
- Độc lập cấp nhà nước (lĩnh
vực KHCN):
2. Tên chủ
nhiệm:
3. Tên tổ
chức chủ trì:
4. Tổng kinh
phí thực hiện:
- Trong đó, Kinh phí từ ngân sách SNKH: Tr. đ.
-
Tỷ lệ và kinh phí thu hồi (đối với Dự án
SXTN): …
% bằng ……… Tr. đ.
5. Thời gian
thực hiện:
- Bắt đầu (theo hợp đồng):
- Kết thúc (theo hợp đồng):
- Được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến:
6. Tài liệu kèm theo (nếu có): (văn bản gia hạn, kết luận của thanh tra,
kiểm tra... )
II. Nhận xét về tổ chức thực hiện:
1. Nhận xét về Tiến độ thực hiện:
- Thực
hiện đúng hạn (nộp hồ sơ đánh giá không đúng thời gian quy định nêu tại khoản 1 Điều 7 hoặc khoản 1 Điều 14 của
Thông tư này ).
- Không thực hiện đúng hạn
(nêu rõ lý do ...).
2. Nhận xét về tình
hình sử dụng và huy động nguồn kinh phí thực hiện.
-
Nhận xét về tình hình sử dụng kinh phí (sử dụng kinh phí đúng mục đích,
không vi phạm các nguyên tắc quản lý theo quy định - căn cứ theo báo cáo đề
nghị quyết toán).
- Nhận xét về tình hình huy động kinh phí
theo cam kết.
3. Nhận xét, kết luận chung:
(nêu rõ ý kiến đánh giá về tổ
chức thực hiện của đề tài, dự án có đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu ...).
|
Thủ trưởng tổ chức chủ trì (Họ tên, chữ ký và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 1-3
PHIẾU NHẬN XÉT CẤP
CƠ SỞ - ĐỀ TÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI) HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ
NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
............., ngày
tháng năm 200...
|
Tên đề tài:
Thuộc:
- Chương trình (tên chương trình, mã số):
- Dự án khoa học
và công nghệ (tên dự án, mã số):
- Độc
lập cấp nhà nước (lĩnh vực KHCN):
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì
đề tài:
Chuyên gia nhận xét:
Họ
và tên chuyên gia:
Học
vị, chức danh (nếu có):
Nhận
hồ sơ đánh giá: ngày tháng
năm 200
Trả
hồ sơ đánh giá: ngày tháng
năm 200
Nội dung nhận xét:
1. Về phương pháp nghiên cứu, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp
tính toán và kỹ thuật đã sử dụng; tính xác thực của việc thực hiện các quy
trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu
điều tra khảo sát,...
Nhận xét:
2. Mức độ đầy đủ
về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại
sản phẩm đăng ký tại mục 22 của Thuyết minh và Hợp
đồng
Nhận xét :
3. Mức chất lượng (mức độ ổn định
và khả năng lặp lại của kết quả đạt được) và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với mức đã đăng ký tại mục 22 của Thuyết
minh và Hợp đồng
Nhận xét :
4. Chất lượng của Báo cáo tổng
hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo: các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài
liệu trích dẫn... (đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô gíc)
Nhận xét:
5. Dự
kiến mức xếp loại (đánh dấu Ö vào ô
tương ứng):
- Đạt
- Không đạt
Trường hợp mức xếp
loại “Không đạt”, những nội dung thực hiện không phù hợp với Hợp đồng gồm:
6. Ý kiến của chuyên gia về những tồn tại và
đề xuất hướng giải quyết (bắt buộc):
Chuyên gia đánh giá (Họ, tên và chữ
ký) |
PHỤ LỤC 1-4
PHIẾU NHẬN XÉT CẤP
CƠ SỞ - DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN) HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ
NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
............., ngày tháng năm 200...
|
Tên dự án SXTN:
Thuộc:
- Chương trình (tên chương trình,
mã số):
- Dự án khoa học và công nghệ (tên
dự án, mã số):
- Độc lập cấp nhà nước (lĩnh
vực KHCN):
Chủ nhiệm dự án SXTN:
Tổ chức chủ trì dự án SXTN:
Chuyên gia nhận xét:
Họ và tên chuyên gia:
Học vị, chức danh (nếu có):
Nhận hồ sơ đánh giá: ngày
tháng năm 200
Trả hồ sơ đánh giá: ngày
tháng năm 200
Nội dung nhận xét:
1. Tổ
chức triển khai dự án (cách thức thực hiện, sử dụng nhân lực, tài chính, trang
thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu …)
Nhận xét:
2. Mức
độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ
chính của Dự án so với số lượng, khối
lượng, chủng loại sản phẩm tại mục 17 và Phụ lục 9 của Thuyết minh dự án và Hợp
đồng.
Nhận
xét:
3. Mức
độ hoàn thiện và ổn định công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của
các sản phẩm chính so với Hợp đồng thông
qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất
Nhận
xét:
4.
Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo: các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ,
sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn... (đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô
gíc)
Nhận
xét:
5. Dự kiến mức xếp
loại (đánh dấu Ö vào ô tương ứng phù
hợp)
- Đạt
- Không đạt
Trường hợp mức xếp loại “Không
đạt”, những nội dung thực hiện không phù hợp với Hợp đồng gồm:
6. Ý kiến của chuyên gia về những tồn tại và đề xuất hướng
giải quyết (bắt buộc):
Chuyên gia đánh
giá (Họ,
tên và chữ ký) |
PHỤ LỤC 1-5
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP
CƠ SỞ - ĐỀ TÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI) HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ
NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
............., ngày tháng năm 200...
|
Tên đề tài:
Thuộc:
- Chương trình (tên chương trình,
mã số):
- Dự án khoa học và công nghệ (tên
dự án, mã số):
- Độc lập cấp nhà nước (lĩnh
vực KHCN):
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
Chuyên gia đánh giá:
(Họ và tên, chức danh khoa học, học vị - nếu có)
Nội dung đánh giá:
1. Về các phương pháp nghiên cứu, phương pháp điều
tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng; tính xác thực của
việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại diện của các mẫu
thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo sát...
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng)
- Đạt
yêu cầu
- Không đạt yêu cầu
2. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học
công nghệ chính so sánh với số lượng,
khối lượng, chủng loại sản phẩm đăng ký tại mục 22 của Thuyết minh và Hợp đồng.
(đánh
dấu Ö vào ô tương ứng)
- Đạt yêu cầu
- Không đạt yêu cầu
3. Mức chất lượng và yêu cầu khoa học đạt
được của các sản phẩm chính
so với mức đã đăng ký tại mục 22 của
Thuyết minh và Hợp đồng
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng)
- Đạt
yêu cầu
- Không
đạt yêu cầu
4. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài
liệu cần thiết kèm theo: các bản
vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn...
(yêu cầu đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô gíc)
(đánh
dấu Ö vào ô tương ứng)
- Đạt
yêu cầu
- Không
đạt yêu cầu
5. Đánh giá, xếp
loại chung về kết quả đề tài (đánh dấu Ö vào ô
tương ứng):
Đạt
Không đạt
6. Ý kiến khác (nếu có):
Chuyên gia đánh
giá (Họ
tên và chữ ký) |
PHỤ LỤC 1-6
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP
CƠ SỞ - DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN) HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ
NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
............., ngày tháng năm 200...
|
Tên dự án SXTN:
Thuộc:
- Chương trình (tên chương trình,
mã số):
- Dự án khoa học và công nghệ (tên
dự án, mã số):
- Độc lập cấp nhà nước (lĩnh
vực KHCN):
Chủ nhiệm dự án SXTN:
Tổ chức chủ trì dự án SXTN:
Chuyên gia đánh giá:
(Họ và tên, chức danh khoa
học, học vị - nếu có)
Nội dung đánh giá:
1. Tổ
chức triển khai dự án
(cách
thức thực hiện, sử dụng nhân lực, tài chính,
trang thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu …)
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
- Đạt yêu cầu
- Không đạt yêu cầu
2. Mức
độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ
chính của dự án so với số lượng, khối
lượng, chủng loại sản phẩm (tại Mục 17 và Phụ lục 9 của Thuyết minh dự án và
Hợp đồng)
(đánh
dấu Ö vào ô tương ứng):
- Đạt yêu cầu
- Không đạt yêu cầu
3. Mức
độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản
phẩm chính so với Hợp đồng (thông
qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất…)
(đánh
dấu Ö vào ô tương ứng):
- Đạt yêu cầu
- Không đạt yêu cầu
4.
Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo: các bản vẽ thiết kế, tài liệu công
nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn... (yêu cầu đầy đủ, rõ ràng, xác
thực và lô gíc)
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
- Đạt yêu cầu
- Không đạt yêu cầu
5. Đánh giá xếp loại chung về kết quả dự án (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
Đạt
Không đạt
6. Ý kiến khác (nếu có):
Chuyên gia đánh
giá (Họ
tên và chữ ký) |
PHỤ LỤC 1-7
BIÊN BẢN KIỂM
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(TÊN CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN) HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ
NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
............., ngày tháng năm 200...
|
1. Tên đề tài/dự
án:
Thuộc:
- Chương trình (tên chương trình,
mã số):
- Dự án khoa học và công nghệ (tên
dự án):
- Độc lập cấp nhà nước (lĩnh
vực KHCN):
2. Kết quả bỏ phiếu đánh giá:
-
Số phiếu phát ra: .................
-
Số phiếu thu về: .................
-
Số phiếu hợp lệ: .................
-
Số phiếu đánh giá ở mức đạt, không
đạt/tổng số phiếu hợp lệ:
·
Đạt: ......../.......
·
Không đạt: ......../.......
3. Kết luận (đề tài/dự án được đánh giá ở mức “Đạt” khi
có ít nhất 2/3 số phiếu đánh giá “Đạt” trên tổng số thành viên Hội đồng có mặt)
Đạt
Không
đạt
(Họ, tên và chữ ký) (Họ, tên và chữ
ký)
PHỤ LỤC 1-8
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ
CẤP CƠ SỞ - ĐỀ TÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI) HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ
NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
.............,
ngày tháng năm 200...
|
I. Những thông
tin chung
1. Tên đề tài: .....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Mã số:
Thuộc: -
Chương trình (tên chương trình, mã số):
- Dự án khoa học và công nghệ (tên
dự án):
- Độc lập cấp nhà nước (lĩnh vực
KHCN):
2. Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá
số:.............../QĐ……… ngày ..../....
/200...
của
....................................................................................................................................
3. Địa điểm họp Hội đồng:
……………………………………………………………..
Thời gian họp Hội đồng: Từ
..... , ngày ... /.... /200…
đến ..... , ngày ... /.... /200…
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng
số thành viên: ............/...........
Vắng
mặt: ........ người, gồm các thành viên:
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng:
Đại diện Bộ KH&CN: |
|
Đại diện Ban chủ nhiệm CT KH&CN: |
|
Đại diện Văn phòng các chương trình: |
|
Đại diện cơ quan chủ quản: |
|
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng đánh giá cơ sở
nghe các uỷ viên phản biện đọc phiếu nhận xét đánh giá cơ sở kết quả đề tài.
Thư ký Hội đồng
đọc phiếu nhận xét đánh giá của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham
khảo.
2.
Hội đồng thảo luận, nhận xét, đánh giá:
Căn cứ hồ sơ đánh giá cơ sở và các kết qủa đã đạt được của
đề tài, căn cứ Thông tư hướng dẫn đánh giá nghiệm thu, đối chiếu với Hợp đồng
của đề tài, Hội đồng thảo luận, trao đổi, nhận xét đánh giá về từng nội dung
quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư hướng dẫn đánh giá kết quả đề tài, dự án.
3.
Bỏ phiếu và kiểm phiếu đánh giá:
Hội đồng bầu Ban
kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng Ban: ..................................................
- Hai uỷ viên: ..................................................
..................................................
Hội đồng bỏ phiếu đánh giá kết quả đề tài. Kết quả kiểm
phiếu đánh giá kết quả đề tài được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu kèm
theo.
4. Kết quả bỏ phiếu đánh giá (đánh dấu Ö vào ô tương ứng): Đạt
Không đạt
5. Về mức độ hoàn thành khối lượng công việc cơ bản với mức chất
lượng và yêu cầu khoa học cần đạt nêu trong Hợp đồng:
a) Về các phương pháp nghiên cứu, phương pháp điều
tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng; tính xác thực của
việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại diện của các mẫu
thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo sát,... :
b) Về mức độ đầy đủ về
số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính so sánh
với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm đăng ký tại mục 22 của Thuyết
minh và Hợp đồng:
c) Về mức chất lượng và yêu cầu khoa học đạt
được của các sản phẩm chính so với mức đã đăng ký tại mục 22 của Thuyết
minh và Hợp đồng:
6. Chất lượng của Báo cáo tổng
hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo: các bản vẽ thiết kế, tài
liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn... (yêu cầu đầy đủ, rõ
ràng, xác thực và lô gíc):
7.
Trường hợp đề tài được đánh giá ở mức “Không
đạt”, những nội dung dưới đây đã thực hiện không phù hợp so với Hợp đồng:
8. Ý kiến
của Hội đồng về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết: (bắt buộc)
9. Hội đồng kiến nghị cơ quan chủ
trì đề tài:
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng)
a) Trường hợp đề tài được xếp loại “Đạt”:
Đủ điều kiện đánh giá kết quả đề tài ở cấp
nhà nước
Xem xét, ghi nhận, hoàn thiện hồ sơ
Kiến
nghị khác (nếu có):
b) Trường hợp đề tài xếp loại “Không đạt”:
Đề nghị gia hạn thời gian thực hiện
Đề nghị không gia hạn thời gian thực hiện
Kiến nghị khác (nếu có):
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
Phụ lục biên bản Hội đồng đánh
giá cấp cơ sở
CHI
TIẾT Ý KIẾN
CỦA
TỪNG THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
PHỤ LỤC 1-9
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ
CẤP CƠ SỞ - DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN) HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ
NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
.............,
ngày tháng năm 200...
|
I. Những thông tin chung
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Mã số:
Thuộc:
- Chương trình (tên chương
trình, mã số):
- Dự án khoa học và công nghệ (tên dự
án, mã số):
- Độc
lập cấp nhà nước (lĩnh vực KHCN):
2. Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá
số:.............../QĐ……… ngày ..../....
/200...
của
....................................................................................................................................
3. Địa điểm họp Hội đồng:
Thời gian họp Hội đồng: Từ
..... , ngày ... /.... /200…
đến ..... , ngày ... /.... /200…
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng
số thành viên: ............/...........
Vắng mặt: ........ người, gồm
các thành viên:
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng:
Đại diện Bộ KH&CN: |
|
Đại diện Ban chủ nhiệm CT KH&CN: |
|
Đại diện Văn phòng các chương trình: |
|
Đại diện cơ quan chủ quản: |
|
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
1.
Hội đồng đánh giá cơ sở nghe các uỷ viên phản biện đọc phiếu nhận xét đánh giá
cơ sở kết quả dự án.
Thư ký Hội đồng
đọc phiếu nhận xét đánh giá của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham
khảo.
2.
Hội đồng thảo luận, nhận xét, đánh giá:
Căn cứ hồ sơ đánh giá cấp cơ sở và các kết qủa đã đạt được
của dự án, căn cứ Quy định đánh giá nghiệm thu, đối chiếu với Hợp đồng của dự
án, Hội đồng thảo luận, trao đổi, nhận xét đánh giá về từng nội dung quy định
tại khoản 2 Điều 11 Thông tư hướng dẫn đánh giá kết quả đề tài, dự án;
3. Bỏ phiếu và kiểm
phiếu đánh giá
Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu
với các thành viên sau:
- Trưởng Ban: ..................................................
- Hai uỷ viên: ..................................................
..................................................
Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá kết quả dự án. Kết quả kiểm
phiếu đánh giá kết quả dự án được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu kèm theo.
4. Kết quả bỏ phiếu đánh giá (đánh dấu Ö vào ô tương ứng): Đạt
Không đạt
5. Về mức độ hoàn thành khối lượng công việc cơ bản với mức chất
lượng và yêu cầu khoa học cần đạt nêu trong Hợp đồng:
a) Tổ chức triển khai
dự án (cách thức thực hiện, sử dụng nhân
lực, tài chính, trang thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu …):
b) Mức
độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ
chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm tại Mục 17,
Phụ lục 9 của Thuyết minh dự án và Hợp đồng:
c) Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu
cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với Hợp đồng thông qua tài liệu
công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất:
6. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả dự
án và tài liệu cần thiết kèm theo: các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản
phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn... (yêu cầu đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô
gíc):
7. Trường
hợp được đánh giá ở mức “Không đạt”, đề tài có những nội dung dưới
đây đã thực hiện không phù hợp so với Hợp đồng:
8. Ý kiến của Hội đồng về những tồn tại và đề xuất hướng
hoặc biện pháp giải quyết: (bắt buộc)
9.
Hội đồng kiến nghị cơ quan chủ trì dự án: (đánh dấu Ö vào ô
tương ứng)
a) Trường
hợp dự án được xếp loại “Đạt”:
Đủ điều kiện đánh giá kết quả dự án ở cấp
nhà nước
Xem xét, ghi nhận, hoàn thiện hồ sơ
Kiến nghị khác (nếu có):
b) Trường
hợp dự án xếp loại “Không đạt”:
Đề nghị gia hạn thời gian
thực hiện
Đề nghị không gia hạn thời
gian thực hiện
Kiến nghị khác (nếu có):
THƯ KÝ HỘI
ĐỒNG (Họ, tên và
chữ ký) |
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG (Họ, tên và
chữ ký) |
Phụ lục kèm theo biên
bản đánh giá
CHI TIẾT Ý KIẾN
CỦA TỪNG THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ
THƯ KÝ HỘI
ĐỒNG (Họ, tên và
chữ ký) |
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG (Họ, tên và
chữ ký) |
PHỤ LỤC 1-10
BÁO CÁO HOÀN THIỆN
HỒ SƠ CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
.............,
ngày tháng năm 200... |
BÁO CÁO VỀ VIỆC
HOÀN THIỆN
HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ CẤP
CƠ SỞ
I. Những thông
tin chung
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Mã số:
Thuộc:
- Chương trình (tên
chương trình, mã số):
- Dự án khoa học và công nghệ (tên dự
án, mã số):
- Độc
lập cấp nhà nước (lĩnh vực KHCN):
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
3. Cơ quan chủ trì đề tài/dự án:
4. Chủ tịch hội đồng đánh giá (ghi rõ họ tên, học vị, học hàm, cơ
quan công tác): …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
5. Thời gian đánh giá: Bắt đầu: ngày ...
/.... /200…
Kết thúc: ngày ... /.... /200…
II. Nội dung đã thực hiện theo
kết luận của hội đồng cấp cơ sở:
1.
Những nội dung đã bổ sung hoàn thiện (liệt
kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn thiện theo ý kiến kết luận của hội
đồng đánh giá cấp cơ sở)
2.
Những vấn đề bổ sung mới:
3.
Những vấn đề chưa hoàn thiện được (nêu rõ lý do)
III. Kiến nghị của chủ nhiệm đề tài/dự án (nếu có):
|
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
(Họ, tên và chữ ký) |
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
XÁC NHẬN CỦA
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ
ÁN (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 2-1
MẪU ĐỀ NGHỊ ĐÁNH
GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN) Số:......../........... V/v:
Đề nghị đánh giá kết quả đề
tài/dự án ở cấp nhà nước |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày tháng
năm 200... |
Kính gửi: …….. (tên Tổ
chức đánh giá cấp nhà nước)
Căn cứ vào Thông
tư số /TT-BKHCN ngày
/ /2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn về việc đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học
công nghệ và dự án sản xuất thực nghiệm cấp nhà nước,
………. (tên Tổ chức chủ trì đề tài/dự án) đề nghị …….. (tên Tổ chức
đánh giá cấp nhà nước) xem xét và tổ chức đánh giá cấp nhà nước kết quả thực
hiện đối với đề tài/dự án sau đây:
Tên đề tài/dự án:
Thuộc: -
Chương trình (tên, mã số chương trình):
-
Dự án khoa học và công nghệ (tên dự án ):
-
Độc lập (lĩnh vựcKHCN):
Hợp đồng KHCN số……………………..
Thời gian thực
hiện theo hợp đồng: từ……………….. đến………………
Thời gian được
điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến: …………..
Chủ
nhiệm đề tài/dự án:
Đề
tài/dự án trên đã được hội đồng đánh giá cơ sở họp ngày... tháng... năm 200...,
xếp loại “Đạt”.
Kèm theo công văn này là hồ sơ đánh giá cấp nhà
nước, gồm:
1. Báo cáo tổng hợp kết quả, báo
cáo tóm tắt và sản phẩm KHCN của đề tài, dự án với số lượng và yêu cầu theo hợp
đồng;
2. Báo cáo nhận xét về tổ chức thực
hiện của cơ quan chủ trì đề tài, dự án;
4. Các tài liệu về kết quả đo đạc,
kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm KHCN của đề tài, dự án do các tổ
chức đo lường, thử nghiệm có thẩm quyền thực hiện, báo cáo về kết quả thử
nghiệm hoặc ứng dụng các sản phẩm KHCN của đề tài, dự án, ý kiến nhận xét của
người sử dụng;
5. Các Biên bản kiểm tra định kỳ
của Ban chủ nhiệm chương trình, cơ quan chủ quản, Bộ KH&CN;
6. Báo cáo đề nghị quyết toán tài
chính của đề tài, dự án;
7. Tài liệu thiết kế (đối với sản
phẩm là máy, thiết bị), các số liệu điều tra - khảo sát, sổ nhật ký hoặc sổ số
liệu của đề tài, dự án;
8. Quyết định và biên bản đánh giá của Hội đồng đánh giá
cấp cơ sở;
9.
Văn bản xác nhận về sự thoả thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên
trong danh sách tác giả thực hiện đề tài, dự án;
10.
Bản báo cáo giải trình các nội dung bổ sung, hoàn thiện theo ý kiến kết luận
của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở đã được xác nhận của thủ trưởng cơ quan chủ trì
và chủ tịch hội đồng;
11. Các
tài liệu khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ gồm:
- 05
bộ (bản sao) đầy đủ tài liệu kể trên;
-
08 bộ (bản sao) các tài liệu trên trừ tài liệu số 7 (tài liệu thiết kế, số
liệu…).
Đề nghị ….. (tên Tổ chức đánh giá cấp nhà nước) xem xét và
tổ chức đánh giá nghiệm thu cấp nhà nước kết quả đề tài/dự án./.
|
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 2-2
DANH SÁCH TÁC GIẢ
THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
___________________________________________________________________________
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN) __________________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày tháng
năm 200... |
(Danh sách những cá nhân đã đóng góp sáng tạo chủ yếu cho đề tài, dự án
được sắp xếp
theo thứ tự đã thoả thuận)
1. Tên đề tài, dự
án:
Thuộc: - Chương trình (tên, mã số chương trình):
-
Dự án khoa học và công nghệ (tên dự án ):
-
Độc lập (lĩnh vựcKHCN):
2. Thời gian thực hiện (Bắt đầu - Kết
thúc):
3. Tổ chức chủ trì:
4. Cơ quan chủ quản:
5. Tác giả thực hiện đề tài/dự án trên gồm
những người có tên trong danh sách sau (ghi không quá 10 người kể cả chủ nhiệm
đề tài/dự án):
Số
TT
|
Chức danh khoa học, học vị, họ và tên
|
Tổ chức công tác |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
9 |
|
|
|
Chủ nhiệm đề tài/dự án (Họ, tên
và chữ ký) |
Thủ trưởng tổ chức chủ trì
đề tài/dự án
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 2-3
ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(TÊN TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.............,
ngày tháng năm 200... |
ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN CẤP NHÀ NƯỚC
I.
Thông tin chung:
1. Tên đề tài/dự án:
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình):
- Dự án khoa học
và công nghệ (tên dự án ):
- Độc lập (tên lĩnh vực KHCN):
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
3. Tổ chức chủ
trì đề tài/dự án:
4. Tổng kinh phí thực
hiện:
Tr. đ.
Trong đó, Kinh phí từ ngân sách SNKH: Tr. đ.
Kinh phí và tỷ lệ thu hồi (đối
với Dự án SXTN): % …. Tr.đ.
5. Thời gian thực hiện theo
Hợp đồng KHCN:
Bắt đầu:
Kết thúc:
Thời gian thực hiện theo văn bản điều
chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
II.
Đánh giá tổ chức thực hiện:
1. Tiến độ thực hiện (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
- Thực hiện đúng hạn (Quy định nộp Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 7 hoặc khoản 1 Điều 14 của Thông tư hướng
dẫn ) |
|
- Thực hiện không đúng hạn |
|
2. Đánh giá tình
hình sử dụng và huy động nguồn kinh phí thực hiện
(đánh dấu Ö vào
ô tương ứng):
-
Đạt yêu cầu Sử dụng kinh
phí đúng mục đích, không vi phạm các nguyên tắc quản lý theo quy định (căn cứ
theo báo cáo đề nghị quyết toán) |
|
- Không đạt yêu cầu Vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc quản
lý tài chính đối với kinh phí của Đề tài, Dự án (có kết luận bằng văn bản của
các đoàn thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền) |
|
3. Xếp loại tổ chức thực hiện
(đánh dấu Ö vào
ô tương ứng):
·
Đạt (trường hợp khi đạt cả hai nội dung: tiến độ và sử dụng kinh
phí). |
|
·
Không đạt (nếu vi phạm, không đạt một trong hai nội
dung: tiến độ và sử dụng kinh phí). |
|
4. Nhận xét, kết
luận chung:
|
Thủ trưởng Tổ chức thực hiện đánh giá cấp
nhà nước (Họ tên, chữ ký và dấu) |
Ghi chú: Đối với đề
tài, dự án thuộc chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước, Ban chủ nhiệm
chương trình thực hiện đánh giá trên cơ sở thống nhất với Văn phòng các chương
trình.
PHỤ LỤC 2-4
BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐÁNH
GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(TÊN TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày tháng
năm 200... |
1.
Thông tin chung về hồ sơ đánh giá cấp nhà nước:
Tên đề tài/dự án:
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình):
- Dự án khoa học
và công nghệ (tên dự án ):
- Độc lập (tên lĩnh vực KHCN):
Chủ nhiệm đề
tài/dự án:
Tổ
chức chủ trì đề tài/dự án:
2. Thời gian gửi - nhận hồ sơ:
-
Thời gian gửi trên dấu bưu điện: ngày …
tháng… năm 200
-
Thời gian nhận từ bưu điện, văn thư: ngày …
tháng… năm 200
-
Thời gian nhận trực tiếp từ người gửi: ngày …
tháng… năm 200
3. Họ, tên người gửi trực tiếp (nếu có): …………………………
4. Họ, tên người nhận: ……………………………..
chức vụ (trong Tổ chức đánh giá cấp nhà nước): ……………
5. Hồ sơ đánh giá kết quả đề tài/dự án đã nhận gồm có (bảng thống kê):
SốTT |
Tên tài liệu theo quy định |
Số bộ quy định |
Số bộ thực tế |
Ghi chú |
1 |
Báo cáo nhận xét về tổ chức thực hiện của cơ quan chủ trì đề tài,
dự án |
13 |
|
|
2 |
Hợp đồng và thuyết minh đề tài, dự án kèm theo |
13 |
|
|
3 |
Báo cáo tổng hợp kết quả, báo cáo tóm tắt và sản phẩm KHCN của đề
tài, dự án |
13 |
|
|
4 |
Các tài liệu về kết quả đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các
sản phẩm KHCN của đề tài, dự án… |
13 |
|
|
5 |
Các biên bản kiểm tra định kỳ của Ban chủ nhiệm chương trình, cơ
quan chủ quản, Bộ KH&CN |
13 |
|
|
6 |
Báo cáo đề nghị quyết toán tài chính của đề tài, dự án |
13 |
|
|
7 |
Tài liệu thiết kế (đối với sản phẩm là máy, thiết bị),
các số liệu điều tra - khảo sát, sổ nhật ký… |
05 |
|
|
8 |
Quyết định Hội đồng đánh giá cấp
cơ sở và biên bản đánh giá cấp cơ sở |
13 |
|
|
9 |
Văn bản xác nhận về sự thoả thuận của các tác giả về việc sắp xếp
thứ tự tên trong danh sách thực hiện |
13 |
|
|
10 |
Báo cáo giải trình các nội dung bổ sung, hoàn thiện theo kết luận
của Hội đồng cơ sở đã được xác nhận của thủ trưởng cơ quan chủ trì và chủ
tịch hội đồng |
13 |
|
|
Các tài liệu khác
(nếu có):
Nhận
xét sơ bộ của người nhận hồ sơ (về tình trạng, hình thức…):
Người gửi (nếu có) (Họ, tên và chữ ký) |
Người nhận (thuộc
Tổ chức đánh giá cấp nhà nước) (Họ, tên và chữ ký) |
|
Xác nhận của thủ trưởng bên
nhận (Họ, tên và chữ ký) |
PHỤ LỤC 2-5
PHIẾU NHẬN XÉT CẤP
NHÀ NƯỚC - ĐỀ TÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM
THU CẤP NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|||
…………, ngày
tháng năm 200…
|
Ủy viên phản
biện: |
|
Uỷ viên: |
|
1. Tên đề tài:
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình):
- Dự án khoa học
và công nghệ (tên dự án ):
- Độc lập:
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
2.
Chuyên gia nhận xét:
- Họ và tên
chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
- Chuyên gia nhận
Hồ sơ đánh giá: ngày… tháng… năm 200
3. Nhận xét:
Số TT |
Nội dung nhận xét |
Điểm tối đa |
Điểm dự kiến của chuyên gia |
|
||||
1 |
Phương
pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã
sử dụng thực tế. (Đạt điểm tối đa khi đảm bảo độ tin cậy, tính đại diện, tính xác thực,
hợp lý...) Nhận
xét: |
15 |
|
|
||||
2 |
Mức độ đầy đủ về số lượng, khối
lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính so sánh với số lượng, khối lượng, chủng
loại sản phẩm (dạng I, II) đăng ký tại mục 22 của Thuyết minh và Hợp đồng. (Đạt điểm tối
đa khi số lượng, khối lượng và chủng loại sản phẩm thực hiện đầy đủ theo Hợp
đồng) Nhận xét: |
20 |
|
|
||||
3 |
Mức
chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính (dạng I, II) so với mức chỉ tiêu chất lượng, yêu cầu
khoa học cần đạt đăng ký tại mục 22 của Thuyết minh và Hợp đồng (Đạt điểm tối đa khi chất lượng và yêu cầu
khoa học thực hiện đầy đủ theo Hợp đồng) Nhận xét: |
25 |
|
|
||||
4 |
Chất
lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công
nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn...) (Đạt điểm tối đa khi nội dung báo cáo, tài liệu kèm theo đầy đủ, rõ
ràng và lô gíc) Nhận
xét: |
10 |
|
|
||||
5 |
Công bố kết
quả nghiên cứu (bài báo, ấn phẩm, ...)
ở các tạp chí có uy tín trong, ngoài nước và mức độ trích dẫn - Có
01 bài báo hoặc sách chuyên khảo trong nước (tạp chí, nhà xuất bản có uy tín) - Có
02 bài báo hoặc sách chuyên khảo trong nước trở lên (tạp chí, nhà xuất bản có uy tín) - Có
01 bài báo ngoài nước - Có
02 bài báo ngoài nước trở lên Nhận xét: |
6 1 2 2 5 |
|
|
||||
6 |
Kết quả tham gia đào tạo Thạc sỹ, Tiến sỹ (có văn bản xác nhận của các Cơ quan đào
tạo) - Đang đào tạo. - Có kết quả đào tạo. Nhận xét: |
3 1 3 |
|
|
||||
7 |
Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối
với giống cây trồng. - Có 01 sản phẩm đăng ký quyền sở hữu công nghiệp,
quyền đối với giống cây trồng (có xác
nhận của cơ quan quản lý về sở hữu trí tuệ) - Có 02 sản phẩm đăng ký quyền sở hữu công nghiệp,
quyền đối với giống cây trồng trở lên (có
xác nhận của cơ quan quản lý về sở hữu trí tuệ) - Đã được cấp 01 văn bằng bảo hộ trở lên. Nhận xét: |
6 1 3 6 |
|
|
||||
8 |
Chất lượng sản phẩm (dạng I), trình độ khoa học của sản
phẩm (dạng II) vượt mức đăng ký so
với Hợp đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ Nhận xét: |
5 |
|
|
||||
|
9 |
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường - Hiệu quả kinh
tế trực tiếp ( giá trị làm lợi bằng
tiền thông qua ứng dụng thử nghiệm sản phẩm vào sản xuất và đời sống) - Mức độ tác động
đối với kinh tế, xã hội và môi trường (tạo
việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường...) - Mức độ sẵn sàng
chuyển giao, thương mại hóa kết quả
nghiêncứu Nhận xét: |
10 3 4 3 |
|
||||
|
|
Cộng |
100 |
|
||||
4. Nhận xét chung về kết quả thực hiện đề tài:
(trường hợp dự kiến đánh giá ở mức “không
đạt”, cần chỉ rõ những nội dung không phù hợp với Hợp đồng)
5. Đóng góp ý kiến của chuyên gia về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc
biện pháp giải quyết (bắt buộc):
|
CHUYÊN
GIA NHẬN XÉT (Họ, tên và chữ ký) |
PHỤ LỤC 2-6
PHIẾU NHẬN XÉT CẤP
NHÀ NƯỚC - DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM
THU CẤP NHÀ NƯỚC ____________________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
…………, ngày
tháng năm 200…
|
Ủy viên phản
biện: |
|
Uỷ viên: |
|
1. Tên dự án SXTN:
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình):
- Dự án khoa học
và công nghệ (tên dự án ):
- Độc lập:
Chủ nhiệm dự án:
Tổ chức chủ trì dự án:
2.
Chuyên gia nhận xét:
- Họ
và tên chuyên gia (chức danh khoa học,
học vị):
-
Chuyên gia nhận Hồ sơ đánh giá: ngày…
tháng… năm 200
3. Nhận xét:
Số TT |
Nội dung nhận xét |
Điểm tối đa |
Điểm dự kiến của chuyên gia |
1 |
Tổ
chức triển khai dự án. (Đạt điểm tối đa khi
tổ chức thực hiện và sử dụng hợp lý nhân lực, tài chính, trang thiết bị, nhà
xưởng, nguyên vật liệu…) Nhận xét: |
15 |
|
2 |
Mức
độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ
chính của Dự án so với số lượng,
khối lượng, chủng loại sản phẩm tại Phụ lục 9 của Thuyết minh dự án và Hợp
đồng. (Đạt điểm tối
đa khi số lượng, khối lượng và chủng loại sản phẩm thực hiện đầy đủ theo Hợp
đồng) Nhận xét: |
25 |
|
3 |
Mức
độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản
phẩm chính so với Hợp đồng thông
qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất… (Đạt điểm tối
đa khi công nghệ ổn định, chất lượng và yêu cầu khoa học thực hiện đầy đủ
theo Hợp đồng) Nhận xét: |
30 |
|
4 |
Chất
lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công
nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn...) (Đạt điểm tối đa khi nội dung báo cáo, tài liệu kèm theo đầy đủ, rõ
ràng và lô gíc) Nhận
xét: |
10 |
|
5 |
Đăng
ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng. - Có
01 sản phẩm đăng ký quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng (có xác nhận của cơ quan quản lý về sở
hữu trí tuệ) - Có
02 sản phẩm đăng ký quyền sở hữu trí tuệ trở lên (có xác nhận của cơ quan quản lý về sở hữu trí tuệ) - Đã được cấp 01 văn bằng bảo hộ trở lên. Nhận
xét: |
5 1 2 5 |
|
6 |
Chất
lượng sản phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với Hợp
đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ. Nhận
xét: |
5 |
|
7 |
Tác động đối với
kinh tế, xã hội và môi trường - Mức độ ứng dụng
công nghệ và thương mại hóa sản phẩm (thông
qua số lượng tổ chức, cá nhân ứng dụng thử nghiệm công nghệ thành công, quy
mô sản xuất sản phẩm…). - Hiệu quả kinh
tế trực tiếp (giảm giá thành, số tiền
làm lợi thu được do ứng dụng sản phẩm trong quá trình thực hiện dự án…). - Mức độ tác động
đối với kinh tế, xã hội và môi trường, quốc phòng, an ninh (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ
môi trường...) Nhận xét: |
10 5 3 2 |
|
|
Cộng |
100 |
|
4. Nhận xét đánh giá chung về kết quả thực hiện của dự
án so với Hợp đồng:
(Trong trường hợp dự kiến kết quả không đạt về nội dung khoa học công
nghệ cần chỉ rõ những nội dung không phù hợp với Hợp đồng)
5. Đóng góp của thành viên hội đồng về những tồn tại
và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt buộc):
|
CHUYÊN GIA NHẬN XÉT (Họ, tên và chữ
ký) |
PHỤ LỤC 2-7 A
PHIẾU NHẬN XÉT
THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM KHCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
HỘI
ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP NHÀ NƯỚC TỔ CHUYÊN GIA |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
…………,
ngày tháng năm 200…
|
PHIẾU
NHẬN XÉT, THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM KHCN
ĐỀ
TÀI/DỰ ÁN CẤP NHÀ NƯỚC CỦA CHUYÊN GIA TỔ
THẨM ĐỊNH
Tên đề tài/dự án:
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình):
- Dự án khoa học
và công nghệ (tên dự án ):
- Độc lập (lĩnh
vực KHCN):
Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Chuyên gia tổ
thẩm định:
- Họ và tên
chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
Sau khi nghiên
cứu toàn bộ sản phẩm của Đề tài (Dự án) và khảo sát hiện trường cùng với các
thành viên tổ chuyên gia có một số đánh giá nhận xét sau:
1. Đánh giá nhận xét, thẩm định về tài liệu
công nghệ
Nhận xét, đánh giá về tính xác thực của các thông tin trong tài
liệu công nghệ, thiết kế; báo cáo thử nghiệm, ứng dụng; các văn bản đo đạc,
kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm KHCN của đề tài/dự án được các tổ
chức đo đạc có thẩm quyền chứng nhận; các văn bản xác nhận khác có liên quan
đến sản phẩm của đề tài/dự án).
Nhận xét:
2. Đánh giá về mức độ hoàn thành về số lượng, khối lượng, chủng loại của các sản phẩm theo hợp đồng
Số TT |
Tên sản phẩm |
Theo Hợp đồng |
Thực tế thực hiện |
Ghi chú (đủ, chưa đủ…) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Nhận xét:
(Về mức độ hoàn thành, tính xác thực của
chủng loại, số lượng, khối lượng các sản phẩm dạng I, II
theo đăng ký…)
3. Đánh giá mức độ đạt được của
các chỉ tiêu chất lượng của các sản phẩm so với Hợp đồng:
Số TT |
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất
lượng |
Đơn vị đo |
Theo Hợp đồng |
Đã thực hiện |
Ghi chú (đạt/chưa đạt…) |
1 |
Sản phẩm1 |
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 1 |
… |
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 2 |
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2 |
Sản phẩm 2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Nhận xét:
(Về mức độ hoàn thành, tính xác thực của các chỉ tiêu chất lượng
hoặc yêu cầu khoa học cần đạt…)
4. Các nhận xét khác, đánh giá
chung về kết quả của đề tài/dự án:
(nêu đánh giá chung, nhận xét về tính hình ứng dụng các kết quả của
đề tài, dự án…)
|
|
CHUYÊN
GIA NHẬN XÉT (Họ,
tên và chữ ký) |
PHỤ LỤC 2-7 B
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
SẢN PHẨM KHCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
HỘI
ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP NHÀ NƯỚC TỔ CHUYÊN GIA
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày tháng năm 200... |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM KHCN
CỦA
ĐỀ TÀI/DỰ ÁN CẤP NHÀ NƯỚC
I. Thông tin chung:
1. Tên đề tài/dự án:
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương
trình):
- Dự án khoa học và công nghệ (tên
dự án ):
- Độc lập:
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
4. Tổng kinh phí thực hiện:
Tr. đ.
Trong
đó, Kinh phí từ ngân sách SNKH:
Tr. đ.
Kinh
phí và tỷ lệ thu hồi (đối với Dự án
SXTN): % …. Tr.đ.
5. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng KHCN:
Bắt
đầu:
Kết
thúc:
Thời gian
thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
6. Thời gian tiến hành thẩm định: ngày …
tháng… năm 200
II.
Nội dung kiểm tra, thẩm định:
1. Kiểm tra, thẩm định chi tiết các sản phẩm của đề tài/dự án và
tài liệu có liên quan đến sản phẩm của đề tài/dự án: mẫu sản phẩm; tài liệu thiết kế; báo cáo thử nghiệm, ứng dụng; các văn
bản đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm KHCN của đề tài/dự án
được các tổ chức đo đạc có thẩm quyền chứng nhận; các văn bản xác nhận khác có
liên quan đến sản phẩm của đề tài/dự án) gồm:
- Sản phẩm A….
-
-
2. Khảo sát tại hiện trường,
đo đạc lại các thông số kỹ thuật của sản phẩm KHCN (Mẫu sản phẩm; vật liệu; thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống
cây trồng; giống vật nuôi; mô hình thử nghiệm ... nếu có), gồm:
Sản phẩm 1:
- Tên sản phẩm:
- Địa điểm:
- Thời gian:
- Các chỉ tiêu khảo sát, đo đạc lại
(liệt kê các chỉ tiêu khảo sát, đo đạc
lại):
…………………..
- Kết quả (ghi kết quả khảo sát đo đạc, so sánh ):
………………………
Sản phẩm 2
…………….
3. Nhận xét, đánh giá:
3.1. Mức độ hoàn thành về
số lượng, khối lượng, chủng loại của các sản phẩm:
Số TT |
Tên sản phẩm |
Theo Hợp đồng |
Thực tế thực hiện |
Nhận xét (đủ, chưa đủ…) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Nhận xét chung:
3.2. Mức độ đạt được của các chỉ tiêu chất
lượng của các sản phẩm so với Hợp đồng:
Số TT |
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất
lượng |
Đơn vị đo |
Theo Hợp đồng |
Đã thực hiện |
Nhận xét (đạt/chưa đạt…) |
1 |
Sản phẩm1 |
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 1 |
… |
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 2 |
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2 |
Sản phẩm 2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Nhận xét chung:
(về mức độ hoàn thành, tính xác thực của các chỉ tiêu chất lượng
hoặc yêu cầu khoa học cần đạt…)
3.3. Các nhận xét khác, đánh giá chung về kết quả của đề
tài/dự án:
(nêu đánh giá chung, nhận xét về
tính hình ứng dụng các kết quả của đề tài, dự án…)
Các thành viên Tổ chuyên gia (Họ, tên và chữ ký từng thành viên) |
|
Tổ trưởng Tổ chuyên gia (Họ, tên và chữ ký) |
PHỤ LỤC 2-8
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC - ĐỀ TÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM
THU CẤP NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
…………,
ngày tháng năm 200…
|
1. Tên đề tài:
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình):
- Dự án khoa học
và công nghệ (tên dự án ):
- Độc lập:
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
2.
Chuyên gia đánh giá:
- Họ và tên chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
- Chuyên gia nhận Hồ sơ đánh giá: ngày…. tháng…. năm 200
3. Đánh giá:
Số TT |
Nội dung đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá
của chuyên gia |
1 |
Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị
nghiên cứu đã sử dụng thực tế. (Đạt điểm tối đa khi đảm bảo độ tin cậy,
tính đại diện, tính xác thực, hợp lý...) |
15 |
|
2 |
Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại
các sản phẩm khoa học công nghệ chính so
với sản phẩm (dạng I, II) đăng ký tại mục
22 của Thuyết minh
và Hợp đồng. (Đạt điểm tối đa khi số
lượng, khối lượng và chủng loại sản phẩm thực hiện đầy đủ theo Hợp đồng) |
20 |
|
3 |
Mức
chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính (dạng I, II) so với mức đã đăng ký tại mục 22 của Thuyết
minh và Hợp đồng (Đạt điểm tối đa khi chất lượng và yêu cầu
khoa học thực hiện đầy đủ theo Hợp đồng) |
25 |
|
4 |
Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và Tài liệu cần thiết
kèm theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản
phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn...) (Đạt điểm tối đa khi nội
dung báo cáo, tài liệu kèm theo đầy
đủ, rõ ràng và lôgíc) |
10 |
|
5 |
Công bố kết quả nghiên cứu (bài báo, ấn phẩm, ...) ở các tạp chí có uy tín trong, ngoài nước
-
Có 01 bài báo hoặc sách chuyên khảo trong nước (tạp chí, nhà xuất bản có uy tín) - Có 02 bài báo
hoặc sách chuyên khảo trong nước trở lên (tạp
chí, nhà xuất bản có uy tín) - Có 01 bài báo
ngoài nước - Có 02 bài báo
ngoài nước trở lên |
6 1 2 2 5 |
|
6 |
Kết quả tham gia đào tạo Thạc
sỹ, Tiến sỹ (có văn bản xác nhận của
các Cơ quan đào tạo) - Đang đào tạo. - Có kết quả đào tạo. |
3
1 3 |
|
7 |
Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ - Có 01 sản phẩm đăng ký quyền
sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng (có xác nhận của cơ quan quản lý về sở hữu trí tuệ) - Có 02 sản phẩm đăng ký quyền
sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng trở lên (có xác nhận của cơ quan quản lý về sở hữu
trí tuệ) - Đã được cấp 01 văn bằng bảo
hộ trở lên. |
6 1 3 6 |
|
8 |
Chất lượng sản phẩm (dạng I), trình độ khoa học của sản
phẩm (dạng II) vượt mức đăng ký so với Hợp đồng
hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ. |
5 |
|
9 |
Tác động
đối với kinh tế, xã hội và môi trường - Mức độ sẵn
sàng chuyển giao, thương mại hóa kết quả nghiên cứu (thông qua số lượng tổ chức, cá nhân cam kết nhận chuyển giao công
nghệ, ứng dụng sản phẩm...). - Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giá trị làm lợi bằng tiền thông qua ứng dụng thử nghiệm sản phẩm vào
sản xuất, đời sống) - Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ
môi trường...) |
10 5 3 2 |
|
|
Cộng |
100 |
|
4. Xếp loại đề
tài (đánh dấu Ö vào ô tương ứng phù hợp):
·
Xuất sắc: Đạt
tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong
đó tổng số điểm các nội dung nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều
18 phải đạt 60 điểm
và có được một trong các kết quả sau: - Có
ít nhất 01 bài báo đăng ở Tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế (hoặc có giấy
xác nhận về số và thời gian đăng của Tạp chí); - Đã được cấp ít nhất 01 văn bằng bảo
hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng; - Có
sản phẩm vượt mức chất lượng, yêu cầu khoa học so với Hợp đồng, có ý nghĩa
lớn về khoa học, công nghệ và kinh tế - xã hội. |
|
·
Khá: Đạt tổng số điểm từ 75 đến dưới
90 điểm, trong đó tổng số
điểm các nội dung nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều
18
phải đạt từ 50 điểm trở lên
và có được một trong các kết quả sau: - Có ít nhất 02 bài báo đăng ở tạp chí khoa học chuyên ngành quốc
gia - Có ít nhất 01sách chuyên khảo được xuất
bản (hoặc có giấy xác nhận về bản thảo được chấp
thuận in và thời gian in của Nhà xuất bản). |
|
·
Trung
bình: Đạt tổng số điểm từ 60 đến dưới 75 điểm trong đó, tổng số điểm các nội dung nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều 18 phải đạt từ 50 điểm trở lên. |
|
·
Không
đạt: Khi có tổng số điểm đạt dưới 60 điểm; hoặc khi có tổng số điểm của nội dung nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều 18 đạt
dưới 50 điểm. |
|
5. Ý kiến đánh giá khác (nếu có):
|
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
PHỤ LỤC 2-9
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC - DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM
THU CẤP NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
…………,
ngày tháng năm 200…
|
1. Tên dự án SXTN:
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình):
- Dự án khoa học
và công nghệ (tên dự án ):
- Độc lập:
Chủ nhiệm dự án:
Tổ chức chủ trì dự án:
2.
Chuyên gia đánh giá:
- Họ
và tên chuyên gia (chức danh khoa học,
học vị):
-
Chuyên gia nhận Hồ sơ đánh giá: ngày…
tháng… năm 200
3. Đánh giá:
Số TT |
Nội dung đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá của chuyên gia |
1 |
Tổ
chức triển khai dự án. (Đạt điểm tối đa
khi tổ chức thực hiện và sử dụng hợp lý nhân lực, tài chính, trang thiết bị,
nhà xưởng, nguyên vật liệu…) |
15 |
|
2 |
Mức
độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm KHCN chính của Dự
án so với sản phẩm đăng ký tại Mục 17,
Phụ lục 9 của thuyết minh dự án và Hợp đồng. (Đạt điểm tối đa khi số lượng, khối lượng và
chủng loại sản phẩm thực hiện đầy đủ theo Hợp đồng) |
25 |
|
3 |
Mức
độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản
phẩm chính so với Hợp đồng thông
qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất… (Đạt điểm tối
đa khi công nghệ ổn định, chất lượng và yêu cầu khoa học thực hiện đầy đủ
theo Hợp đồng). |
30 |
|
4 |
Chất
lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công
nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn…) (Đạt điểm tối đa khi nội dung báo cáo, tài liệu kèm theo đầy đủ, rõ
ràng và lô gíc) |
10 |
|
5 |
Đăng
ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng. - Có 01 sản
phẩm đăng ký quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng (có xác nhận của cơ quan quản lý về sở
hữu trí tuệ) - Có 02 sản
phẩm đăng ký quyền sở hữu trí tuệ trở lên (có
xác nhận của cơ quan quản lý về sở hữu trí tuệ) - Đã được cấp 01 văn bằng bảo hộ trở lên. |
5 1 2 5 |
|
6 |
Chất
lượng sản phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với Hợp
đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ. |
5 |
|
7 |
Tác động đối
với kinh tế, xã hội và môi trường - Mức độ ứng dụng công nghệ và thương mại
hóa sản phẩm (thông qua số lượng tổ
chức, cá nhân ứng dụng thử nghiệm công nghệ thành công, quy mô sản xuất sản
phẩm…) - Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giảm giá thành, số tiền làm lợi thu được
do ứng dụng sản phẩm trong quá trình thực hiện dự án…) - Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội
và môi trường, quốc phòng, an ninh (tạo
việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường…) |
10 5 3 2 |
|
|
Cộng |
100 |
|
4. Xếp loại dự án
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng phù hợp):
·
Xuất sắc: Đạt tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung nêu tại khoản
1, 2, 3 Điều 19 phải đạt 70 điểm. |
|
·
Khá:
Đạt tổng số điểm từ 75 đến dưới
90 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều 19 phải đạt từ 60
điểm trở lên. |
|
·
Trung bình:
Đạt tổng số điểm từ 65 đến dưới 75 điểm, trong đó tổng số điểm
các nội dung nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều 19 phải đạt từ 60 điểm trở lên. |
|
·
Không đạt: Khi có tổng số điểm đạt dưới 65 điểm hoặc khi có tổng số điểm của các nội dung nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều 19 đạt dưới 60 điểm. |
|
5. Ý kiến đánh
giá khác (nếu có):
|
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
PHỤ LỤC 2-10
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC - ĐỀ TÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
…………,
ngày tháng năm 200…
|
KIỂM PHIẾU CHẤM
ĐIỂM
Tên
đề tài:
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên |
Họ và tên thành viên Hội đồng
và điểm đánh giá tương ứng |
Điểm trung bình của các thành viên Hội đồng |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Điểm các nội dung 1, 2, 3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm nội dung từ 4 đến 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xếp loại Đề tài (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
§
Đạt: Mức Xuất sắc:
Mức Khá:
Mức Trung
Bình:
§
Không đạt:
(Họ, tên và chữ ký của từng thành viên) (Họ, tên và chữ ký)
PHỤ LỤC 2-11
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC - DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
…………,
ngày tháng năm 200…
|
KIỂM PHIẾU CHẤM
ĐIỂM
Tên
dự án: ………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên |
Họ và tên thành viên Hội đồng và điểm
đánh giá tương ứng |
Điểm trung bình của các thành viên Hội đồng |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Điểm các nội dung 1, 2, 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm các nội dung từ 4 đến 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xếp loại dự án (đánh
dấu Ö vào
ô tương ứng):
§
Đạt: Mức Xuất sắc:
Mức Khá:
Mức Trung
Bình:
§
Không đạt:
(Họ, tên và chữ ký của từng thành viên) (Họ, tên và chữ ký)
PHỤ LỤC 2-12
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC - ĐỀ TÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM
THU CẤP NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
…………,
ngày tháng năm 200…
|
I. Những thông tin chung
Thuộc:
- Chương trình (tên,
mã số chương trình):
- Dự án khoa học và công nghệ (tên dự án ):
- Độc lập:
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
2. Quyết định thành lập Hội đồng và Tổ
chuyên gia (nếu có)
Số:
/QĐ-BKHCN ngày
của Bộ trưởng Bộ KH&CN
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
Phiên
trù bị: tại ........... ngày … tháng … năm 200 ...
Phiên đánh giá: tại ........ ngày
… tháng … năm 200 ...
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng
số thành viên (đối với phiên họp đánh giá):
Vắng mặt: người, gồm:
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng (đối với phiên họp đánh giá)
TT |
Đơn vị công
tác |
Họ và tên |
1 |
Đại diện Bộ KH&CN |
|
2 |
Đại diện Ban chủ nhiệm CT KH&CN |
|
3 |
Văn phòng các Chương trình |
|
4 |
Cơ quan chủ quản |
|
II. Nội dung làm
việc của H
4. Hội đồng đã thống nhất lịch làm việc của Tổ
chuyên gia (nếu có) và phiên họp đánh giá của hội
đồng.
B. Phiên họp
đánh giá
1. Hội đồng đã nghe:
- Báo cáo thẩm
định của Tổ chuyên gia (nếu có);
- Phiếu nhận xét của uỷ viên phản biện;
- Phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội
đồng tham khảo.
2.
Hội đồng đã
trao đổi, thảo luận:
- Hội đồng đã nêu câu hỏi đối với các uỷ viên phản biện và thành
viên tổ chuyên gia về từng chỉ tiêu đánh giá đã được quy định.
- Trên cơ sở đã xem xét, nghiên cứu toàn bộ hồ sơ đánh giá
và các tài liệu, văn bản liên quan nêu tại Điều 13 của Thông tư hướng dẫn đánh
giá; kết quả đo đạc kiểm định lại những thông số kỹ thuật (nếu có); Hội đồng đã
tham khảo Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) và các Phiếu nhận xét
đánh giá đề tài của các uỷ viên phản biện; trao đổi thảo luận, nhận định về các
kết qủa nghiên cứu của đề tài theo từng nội dung được nêu tại Điều 18 của Thông
tư hướng dẫn đánh giá; Hội đồng đánh giá cấp nhà nước đã thực hiện đánh giá kết quả của đề tài bằng Phiếu chấm điểm.
3. Hội đồng bỏ phiếu đánh giá:
Hội đồng đã bầu
Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng Ban: ..................................................
- Hai uỷ viên: ..................................................
..................................................
Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá. Kết quả kiểm phiếu
đánh giá được trình bày trong biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
4.
Kết luận của Hội đồng về các nội dung đánh giá:
a) Phương pháp
nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử
dụng thực tế :
b) Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các
sản phẩm khoa học công nghệ chính:
c) Mức chất lượng và yêu
cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính:
d) Chất lượng của Báo cáo
tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài
liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn...):
đ) Công bố kết quả nghiên cứu (bài báo,
ấn phẩm...) ở các tạp chí có uy tín trong, ngoài nước:
e) Kết quả tham gia đào
tạo Thạc sỹ, Tiến sỹ:
g) Đăng ký bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng:
h) Chất lượng sản
phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với Hợp đồng hoặc có ý
nghĩa lớn về khoa học, công nghệ:
i) Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường:
5.
Căn cứ kết quả bỏ phiếu chấm điểm, Hội đồng đã đánh giá xếp
loại đề tài ở mức sau (đánh dấu Ö vào ô
tương ứng):
·
Xuất sắc: Đạt
tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong
đó tổng số điểm các nội dung nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều
18 phải đạt 60 điểm
và có được một trong các kết quả sau: - Có ít nhất 01 bài báo đăng ở Tạp chí khoa học
chuyên ngành quốc tế (hoặc có giấy xác
nhận về số và thời gian đăng của Tạp chí); - Đã được cấp
ít nhất 01 văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp,
quyền đối với giống cây trồng; - Có sản phẩm vượt mức chất lượng, yêu cầu khoa học
so với Hợp đồng, có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ và kinh tế - xã hội. |
|
·
Khá: Đạt tổng số điểm từ 75 đến dưới
90 điểm, trong đó tổng số
điểm các nội dung nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều
18
phải đạt từ 50 điểm trở lên
và có được một trong các kết quả sau: - Có ít nhất 02 bài báo đăng ở tạp chí
khoa học chuyên ngành quốc gia - Có ít nhất
01sách chuyên khảo được xuất bản (hoặc có giấy xác
nhận về bản thảo được chấp thuận in và thời gian in của Nhà xuất bản). |
|
·
Trung
bình: Đạt tổng số điểm từ 60 đến dưới 75 điểm trong đó, tổng số điểm
các nội dung nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều
18
phải đạt từ 50 điểm trở lên. |
|
·
Không
đạt: Khi có tổng số điểm đạt dưới 60 điểm; hoặc khi có tổng số điểm của
nội dung nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều 18 đạt
dưới 50 điểm. |
|
6. Những nội dung
dưới đây đã thực hiện không phù hợp với Hợp đồng của đề tài (chỉ sử dụng cho
những trường hợp được đánh giá ở mức “Không đạt”):
7. Hội đồng đề nghị:
- Bộ Khoa học và Công nghệ xem
xét, công nhận kết quả đánh giá đề tài.
- Kiến nghị khác (nếu có):
(về việc sửa chữa hoàn thiện
hồ sơ, khen thưởng, đề nghị tiếp tục đầu tư nghiên cứu, sử dụng kết quả nghiên
cứu vào thực tiễn sản xuất và đời sống...
)
THƯ KÝ KHOA HỌC HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
Phụ lục kèm theo biên bản đánh giá
CHI TIẾT Ý KIẾN
CỦA TỪNG THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG KHCN
ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC
THƯ KÝ KHOA HỌC HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
PHỤ LỤC 2-13
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC - DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM
THU CẤP NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
…………,
ngày tháng năm 200…
|
I. Những thông tin chung
Thuộc:
- Chương trình (tên,
mã số chương trình):
- Dự án khoa học và công nghệ (tên dự án ):
- Độc lập:
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
2. Quyết định thành lập Hội đồng và Tổ
chuyên gia (nếu có)
Số: /QĐ-BKHCN ngày của Bộ trưởng Bộ
KH&CN
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
Phiên
trù bị: tại ........... ngày … tháng … năm 200 ...
Phiên đánh giá: tại ........ ngày
… tháng … năm 200 ...
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng
số thành viên (đối với phiên họp đánh giá):
Vắng mặt: người, gồm:
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng (đối với phiên họp đánh giá)
TT |
Đơn vị công
tác |
Họ và tên |
1 |
Đại diện Bộ KH&CN |
|
2 |
Đại diện Ban chủ nhiệm CT KH&CN |
|
3 |
Văn phòng các Chương trình |
|
4 |
Cơ quan chủ quản |
|
II. Nội dung làm
việc của H
4. Hội đồng đã thống nhất lịch làm việc của Tổ
chuyên gia (nếu có) và phiên họp đánh giá của hội
đồng.
B. Phiên họp
đánh giá
1. Hội đồng đã nghe:
- Báo cáo thẩm
định của Tổ chuyên gia (nếu có);
- Phiếu nhận xét
của uỷ viên phản biện;
- Phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội
đồng tham khảo.
2.
Hội đồng đã
trao đổi, thảo luận:
- Hội đồng đã nêu câu hỏi đối với các uỷ viên phản biện và thành
viên tổ chuyên gia về từng chỉ tiêu đánh giá đã được quy định.
- Trên cơ sở đã
xem xét, nghiên cứu toàn bộ hồ sơ đánh giá và các tài liệu, văn bản liên quan
nêu tại Điều 13 của Thông tư đánh giá; kết quả đo đạc kiểm định lại những thông
số kỹ thuật (nếu có); Hội đồng đã tham khảo Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia
(nếu có) và phiếu nhận xét của các uỷ viên phản biện; trao đổi thảo luận, nhận
định về các kết quả của dự án theo từng nội dung được quy định tại Điều 19 của Thông tư hướng dẫn; Hội đồng đã
đánh
giá kết quả của dự án bằng Phiếu chấm điểm.
3. Hội đồng bỏ phiếu đánh giá
Hội đồng đã bầu
Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng Ban: ..................................................
- Hai uỷ viên: ..................................................
..................................................
Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá kết quả dự án. Kết
quả kiểm phiếu đánh giá được trình bày trong biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
4. Kết luận của Hội đồng về các nội dung đánh giá
a) Tổ chức triển
khai thực hiện dự án:
b) Mức độ đầy đủ
về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng
loại sản phẩm nêu tại Mục 17, Phụ lục 9 của
Thuyết minh dự án và Hợp đồng:
c) Mức độ hoàn
thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính
so với Hợp đồng thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra,
quy mô sản xuất…:
d) Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm
theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu
trích dẫn...):
đ) Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng:
e) Chất lượng
sản phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với Hợp đồng và có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ:
g) Tác
động đối với kinh tế, xã hội và môi trường:
5. Căn
cứ kết quả bỏ phiếu chấm điểm, Hội đồng đã đánh giá xếp loại dự
án ở mức sau (đánh dấu Ö vào ô
tương ứng):
·
Xuất sắc: Đạt tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung nêu tại khoản
1, 2, 3 Điều 19 phải đạt 70 điểm. |
|
·
Khá:
Đạt tổng số điểm từ 75 đến dưới
90 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều 19 phải đạt từ 60
điểm trở lên. |
|
·
Trung bình:
Đạt tổng số điểm từ 65 đến dưới 75 điểm, trong đó tổng số điểm
các nội dung nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều 19 phải đạt từ 60 điểm trở lên. |
|
·
Không đạt: Khi có tổng số điểm đạt dưới 65 điểm hoặc khi có tổng số điểm của các nội dung nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều 19 đạt dưới 60 điểm. |
|
6.
Những nội dung dưới đây đã thực hiện không phù hợp với Hợp đồng của dự án (chỉ
sử dụng cho những trường hợp được đánh giá ở mức “Không đạt”):
7. Hội đồng đề nghị:
- Bộ Khoa học và Công nghệ xem
xét, công nhận kết quả đánh giá dự án.
- Kiến nghị khác (nếu có):
(về việc sửa chữa hoàn thiện
hồ sơ, khen thưởng, đề nghị sử dụng kết quả dự án vào thực tiễn sản xuất và đời
sống... )
THƯ KÝ KHOA HỌC HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
Phụ lục kèm theo biên bản đánh
giá
CHI TIẾT Ý KIẾN
CỦA TỪNG THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG KHCN
ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC
THƯ KÝ KHOA HỌC HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
PHỤ LỤC 2-14
BÁO CÁO HOÀN THIỆN HỒ SƠ CẤP NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
.............,
ngày tháng năm 200... |
BÁO CÁO VỀ VIỆC
HOÀN THIỆN
HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ CẤP
NHÀ NƯỚC
I. Những thông
tin chung
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mã số:
Thuộc:
- Chương trình (tên
chương trình, mã số):
- Dự án khoa học và công nghệ (tên dự
án, mã số):
- Độc
lập:
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
3. Cơ quan chủ trì đề tài/dự án:
4. Chủ tịch hội đồng đánh giá (ghi
rõ họ tên, học vị, học hàm, cơ quan công tác):
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
5. Thời gian đánh giá: Bắt
đầu: ngày ... /....
/200…
Kết thúc: ngày ... /.... /200…
II. Nội dung đã thực hiện theo kết luận của hội đồng cấp nhà nước:
1. Những nội dung đã bổ sung
hoàn thiện (liệt kê và trình bày lần lượt
các vấn đề cần hoàn thiện theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp nhà
nước)
2. Những vấn đề bổ sung mới:
3. Những vấn đề chưa hoàn
thiện được (nêu rõ lý do):
III.
Kiến nghị của chủ nhiệm đề tài/dự án (nếu có):
|
CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
(Họ, tên và chữ ký) |
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
XÁC NHẬN
CỦA
TỔ CHỨC
ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC
(Họ, tên, chữ ký và
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2-15
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN KẾT QUẢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm
2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (hoặc
Cơ quan chủ quản) ¾¾¾¾¾¾¾¾ Số: /QĐ-BKHCN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 200… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận kết quả thực
hiện đề tài khoa học công nghệ/dự án
sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước
(hoặc Thủ trưởng
cơ quan chủ quản)
Căn
cứ Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ (hoặc
cơ quan chủ quản);
Theo đề nghị của Hội đồng khoa học công nghệ
tư vấn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học công nghệ/dự án sản xuất thử nghiệm
cấp nhà nước được thành lập kèm theo Quyết định số /QĐ-BKHCN ngày… tháng… năm 200… của Bộ trưởng Bộ KH&CN (hoặc Thủ trưởng cơ quan chủ quản);
Theo
đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ
thuật/ Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên,Văn
phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước và Vụ Kế hoạch - Tài chính… (hoặc các đơn vị chức năng thuộc cơ quan chủ
quản),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận kết quả thực hiện đề tài khoa học
công nghệ/dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước …………………………
Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Cơ quan chủ trì:
Xếp
loại về nội dung khoa học công nghệ:
Xếp
loại về Tổ chức thực hiện:
Điều 2. (để lại nội dung thích hợp)
Đề tài/dự án được thực hiện việc quyết toán
và thanh lý hợp đồng sau khi các sản phẩm của đề tài/dự án và tài sản đã mua
sắm bằng kinh phí thực hiện đã được kiểm kê và bàn giao theo các quy định hiện
hành. Việc công bố và sử dụng kết quả đã tạo ra của đề tài/dự án được thực hiện
theo các quy định hiện hành (đối với đề tài được kết luận ở mức đạt).
Đề tài/dự án được thực hiện việc quyết toán
và thanh lý Hợp đồng sau khi Bộ KH&CN/cơ quan chủ quản xác định số kinh phí
được quyết toán của đề tài/dự án; đồng thời, các sản phẩm của đề tài/dự án và
tài sản đã mua sắm bằng kinh phí thực hiện đã được kiểm kê và bàn giao theo các
quy định hiện hành. (đối với đề tài/dự án được kết luận ở mức không đạt)
Điều 3. Các Ông (... Thủ trưởng các đơn vị chức
năng thuộc Bộ KH&CN, cơ quan chủ quản liên quan)*, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ/cơ quan chủ quản và Cơ quan chủ trì và Chủ nhiệm đề tài/dự án và các
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận: - Như điều 3; - Lưu VT,…. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
|
__________________________________
* Bộ KH&CN: Các Vụ chuyên ngành; Vụ KH-TC,
Văn phòng các Chương trình
Cơ
quan chủ quản: các đơn vị chức năng được giao.
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản thay thế |
04
|
Văn bản dẫn chiếu |
05
|
Văn bản dẫn chiếu |
06
|
Văn bản dẫn chiếu |
07
|
Thông tư 12/2009/TT-BKHCN hướng dẫn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu: | 12/2009/TT-BKHCN |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 08/05/2009 |
Hiệu lực: | 22/06/2009 |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
Ngày công báo: | 03/06/2009 |
Số công báo: | 279 & 280 - 06/2009 |
Người ký: | Lê Đình Tiến |
Ngày hết hiệu lực: | 01/08/2014 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!