hieuluat

Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Quốc hội Số công báo: Đang cập nhật
    Số hiệu: 5-LCT/HĐNN8 Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Luật Người ký: Võ Chí Công
    Ngày ban hành: 29/12/1987 Hết hiệu lực: 04/01/1992
    Áp dụng: Đang cập nhật Tình trạng hiệu lực: Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực: Đang cập nhật
  • LUẬT

    THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU

    HÀNG MẬU DỊCH

     

    Để tăng cường quản lý các hoạt động xuất, nhập khẩu, góp phần tích cực vào việc mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại của Nhà nước, hình thành cơ cấu xuất, nhập khẩu hợp lý, góp phần bảo vệ và phát triển sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng trong nước, góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước;

    Căn cứ vào Điều 83 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    Luật này quy định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch.

    CHƯƠNG I. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ CÁC TỔ CHỨC NỘP THUẾ

    Điều 1

    Tất cả hàng hoá mua bán, trao đổi với nước ngoài, khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới Việt Nam đều là đối tượng chịu thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu.

     

    Điều 2

    Tất cả những tổ chức kinh tế được phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, dưới đây gọi là tổ chức xuất, nhập khẩu, khi có hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới Việt Nam đều phải nộp thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu.

     

    Điều 3

    Đối với những hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu mà có sự thoả thuận riêng về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu giữa Chính phủ Việt Nam với nước ngoài, thì thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thực hiện theo sự thoả thuận đó.

    Đối với hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu thuộc các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cũng như hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh thì thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng theo quy định của Luật này.

    CHƯƠNG II. CĂN CỨ TÍNH THUẾ

     

    Điều 4

    Căn cứ để tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:

    1- Số lượng từng mặt hàng ghi trong tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu;

    2- Giá tính thuế bằng đồng Việt Nam;

    3- Thuế suất nhóm hàng, mặt hàng ghi trong Biểu thuế.

     

    Điều 5

    Cơ sở để định giá tính thuế:

    1- Đối với hàng hoá xuất khẩu là giá bán tại cửa khẩu đi, theo hợp đồng;

    2- Đối với hàng hoá nhập khẩu là giá mua tại cửa khẩu đến, kể cả phí vận tải, phí bảo hiểm, theo hợp đồng.

    Trong trường hợp mua hoặc bán theo các phương thức khác thì căn cứ vào giá ghi trên các chứng từ hợp lệ.

    Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với tiền nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.

    CHƯƠNG III. BIỂU THUẾ

     

    Điều 6

    Căn cứ vào chính sách khuyến khích xuất, nhập khẩu đối với khu vực và đối với nhóm hàng, mặt hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu, Nhà nước quy định nhóm hàng, mặt hàng chịu thuế và thuế suất đối với từng nhóm hàng, mặt hàng.

    Danh mục nhóm hàng, mặt hàng chịu thuế, thuế suất đối với từng nhóm hàng, mặt hàng do Hội đồng Nhà nước quy định trong Biểu thuế kèm theo Luật này.

     

    Điều 7

    Thuế suất đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gồm hai mức: thuế suất tối thiểu và thuế suất phổ thông.

    1- Thuế suất tối thiểu áp dụng đối với hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu với các nước có ký kết điều khoản ưu đãi trong quan hệ buôn bán với Việt Nam và những trường hợp khác do Hội đồng bộ trưởng quy định;

    2- Thuế suất phổ thông áp dụng đối với hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu với các nước khác, ngoài những nước ghi tại khoản 1 của Điều này.

    CHƯƠNG IV. GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ, HOÀN LẠI THUẾ

     

    Điều 8

    Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được giảm hoặc miễn trong những trường hợp sau đây:

    1- Được giảm thuế đối với hàng hoá do chuyên chở, bốc xếp bị hư hỏng hoặc bị mất mát mà có lý do xác đáng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chứng nhận;

    2- Được miễn thuế trong các trường hợp:

    a) Hàng hoá nhập dùng cho học tập, nghiên cứu khoa học của các trường, các viện nghiên cứu khoa học;

    b) Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để dự hội chợ, triển lãm;

    c) Hàng viện trợ có tính chất nhân đạo;

    d) Hàng vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua Việt Nam;

    đ) Hàng là nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu để gia công cho nước ngoài rồi xuất khẩu.

    3- Được miễn hoặc giảm thuế theo quyết định của cơ quan Nhà nước quản lý đầu tư nước ngoài đối với hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu của xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng như hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh, trong từng trường hợp đặc biệt cần khuyến khích đầu tư.

    Đối với hàng hoá đã được giảm thuế hoặc miễn thuế nhưng sau đó lý do miễn, giảm có thay đổi khác so với quy định của Điều này, thì vẫn thu đủ thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu.

    Hội đồng bộ trưởng quy định thẩm quyền, thủ tục xét giảm thuế, miễn thuế, thu đủ thuế ghi tại Điều này.

    Điều 9

    Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được xét hoàn lại cho các tổ chức xuất, nhập khẩu trong những trường hợp sau đây:

    1- Hàng nhập khẩu đã nộp thuế mà còn lưu kho, lưu bãi ở cửa khẩu nhưng được phép tái xuất;

    2- Hàng đã nộp thuế xuất khẩu nhưng được phép không xuất, hoặc không được phép xuất nữa;

    3- Hàng đã nộp thuế xuất khẩu theo tờ khai, nhưng thực xuất ít hơn.

    CHƯƠNG V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 10

    Hội đồng bộ trưởng tổ chức thực hiện công tác thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch.

     

    Điều 11

    Tổ chức xuất, nhập khẩu mỗi lần có hàng hoá được phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu phải lập tờ khai và nộp thuế.

    Cơ quan thu thuế có trách nhiệm kiểm tra, làm thủ tục và thu thuế.

     

    Điều 12

    Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là ngày đăng ký tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu.

    Trong thời hạn 8 giờ kể từ khi đăng ký tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu, cơ quan thu thuế thông báo chính thức cho tổ chức nộp thuế số thuế phải nộp.

    Trong thời hạn 72 giờ kể từ khi nhận được thông báo chính thức, tổ chức nộp thuế phải nộp xong thuế.

    Trong trường hợp tổ chức nộp thuế không đồng ý với số thuế đã thông báo chính thức thì vẫn phải nộp đủ số thuế đó, đồng thời có quyền khiếu nại lên cơ quan thu thuế trung ương giải quyết; nếu vẫn không đồng ý thì khiếu nại lên Bộ trưởng Bộ tài chính. Quyết định của Bộ trưởng Bộ tài chính là quyết định cuối cùng.

    CHƯƠNG VI. XỬ LÝ CÁC VI PHẠM

     

    Điều 13

    1- Tổ chức nộp thuế nào chậm nộp thuế thì mỗi ngày nộp chậm bị phạt 5 phần nghìn (0,5%) số thuế nộp chậm.

    2- Tổ chức nộp thuế nào có hành vi gian lận trong việc nộp thuế thì bị xử phạt theo một hoặc nhiều hình thức sau đây:

    a) Cảnh cáo;

    b) Phạt tiền từ 2 đến 5 lần số thuế gian lận.

    Cơ quan thu thuế được quyền áp dụng các biện pháp xử phạt theo quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này.

    Trong trường hợp tổ chức nộp thuế không đồng ý với quyết định của cơ quan thu thuế thì vẫn phải chấp hành biện pháp xử lý đó, đồng thời có quyền khiếu nại lên cơ quan thu thuế trung ương. Quyết định của cơ quan thu thuế trung ương là quyết định cuối cùng.

    3- Cá nhân nào có hành vi vi phạm các quy định về tính thuế, thu thuế hoặc nộp thuế thì tuỳ theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị xử phạt theo Bộ luật hình sự.

    CHƯƠNG VII. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

     

    Điều 14

    Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 2 năm 1988.

     

    Điều 15

    Những quy định trước đây trái với Luật này đều bãi bỏ.

     

    Điều 16

    Hội đồng bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Luật này.

     

    Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VIII, kỳ họp thứ 2, thông qua ngày 29 tháng 12 năm 1987.

    BIỂU THUẾ THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU HÀNG MẬU DỊCH

    Đà ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC THÔNG QUA NGÀY 9 THÁNG 1 NĂM 1988 KÈM THEO LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU HÀNG MẬU DỊCH

    ĐÃ ĐƯỢC QUỐC HỘI THÔNG QUA NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 1987

     

    Số hiệu nhóm hàng, mặt hàng

    Tên nhóm hàng, mặt hàng

    Thuế suất

    Ghi chú

     

     

    Thuế xuất khẩu % trên giá tính thuế

    Thuế nhập khẩu % trên giá tính thuế

     

     

     

    Phổ thông

    Tối thiểu

    Phổ thông

    Tối thiểu

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

     

    Chương I: Máy móc thiết bị và phương tiện vận tải

     

     

     

     

     

     

    Máy móc thiết bị các loại

    0

    0

    0

    0

     

    19

    Phương tiện vận tải và các thiết bị phụ trợ

     

     

     

     

     

    195

    Xe ôtô con - xe du lịch

    0

    0

    50

    0

     

     

    Phương tiện vận tải và các thiết bị phụ trợ khác

    0

    0

    0

    0

     

     

    Chương II: Nhiên liệu, nguyên liệu khoáng sản, kim loại

     

     

     

     

     

    20

    Nhiên liệu rắn

     

     

     

     

     

    200

    Than đá các loại

    10

    0

    0

    0

     

     

    Nhiên liệu rắn khác

    0

    0

    0

    0

     

    21

    Dầu thô

    10

    0

    0

    0

     

    22

    Sản phẩm dầu lửa và nhiên liệu lỏng tổng hợp

    0

    0

    5

    0

     

    23

    Điện năng, khí đốt, hơi và nước

    10

    0

    0

    0

     

    24

    Quặng và tinh quặng kim loại

    5

    0

    0

    0

     

    25

    Khoáng sản không phải quặng đất, đá

    5

    0

    0

    0

     

    26

    Kim loại đen

    10

    0

    0

    0

     

    26200

    Phế liệu kim loại đen

    30

    20

    0

    0

     

    27

    Kim loại màu

    10

    0

    0

    0

     

    27100

    Phế liệu kim loại màu

    50

    40

    0

    0

     

     

    Chương III: Sản phẩm hoá chất, phân bón hoá học

     

     

     

     

     

    30

    Sản phẩm hoá học

    0

    0

    5

    0

     

    304

    Chất dẻo và vật liệu để sản xuất chất dẻo

    0

    0

    10

    0

     

    31

    Thuốc nhuộm, sơn, vật liệu thuộc da

     

     

     

     

     

    310

    Thuốc nhuộm các loại

    0

    0

    5

    0

     

    31103

    Sơn các loại

    0

    0

    10

    0

     

    3110309

    Sơn chống rỉ

    0

    0

    0

    0

     

    312

    Vật liệu thuộc da và thực vật nhuộm màu

    0

    0

    5

    0

     

    313

    Các chiết xuất tự nhiên và nhân tạo

    0

    0

    5

    0

     

    32

    Chất nổ và phụ kiện

    0

    0

    0

    0

     

    33

    Phim ảnh và vật liệu phim ảnh

    0

    0

    15

    5

     

    331091

    Phim chiếu bóng, băng ghi hình

    0

    0

    40

    20

     

    320205

    Phim y tế

    0

    0

    0

    0

     

    34

    Phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ

    0

    0

    0

    0

     

    35

    Cao su, sản phẩm bằng cao su

     

     

     

     

     

    350

    Cao su nguyên liệu

    10

    0

    10

    5

     

    359

    Sản phẩm bằng cao su

    5

    0

    10

    5

     

    36

    Chất đồng vị phóng xạ

    0

    0

    0

    0

     

     

    Chương IV: Vật liệu xây dựng và phụ kiện

     

     

     

     

     

    40001

    Xi măng

    0

    0

    20

    10

     

    40002

    Thạch cao

    0

    0

    0

    0

     

    400091

    Vật liệu xây dựng khác

    0

    0

    10

    5

     

     

    Chương V: Nguyên liệu và sản phẩm ngoài các nguyên liệu đã có ở chương trên (trừ hàng thực phẩm)

     

     

     

     

     

    50

    Lâm sản và sản phẩm giấy - xenluylô

     

     

     

     

     

    50612

    Giấy cuốn thuốc lá

    0

    0

    30

    20

     

    506121

    Đầu lọc thuốc lá

    0

    0

    40

    30

     

     

    Lâm sản và sản phẩm giấy khác

    0

    0

    10

    5

     

    51

    Nguyên liệu cho ngành dệt và

     

     

     

     

     

     

    bán thành phẩm

     

     

     

     

     

    51001

    Bông tự nhiên

    10

    5

    0

    0

     

    51003

    Đay và cây có sợi khác

    0

    0

    5

    0

     

    511

    Len, lông thú

    0

    0

    5

    0

     

    512

    Tơ tằm các loại

    0

    0

    10

    5

     

    513

    Nguyên liệu sợi qua chế biến

    công nghiệp

    0

    0

    10

    5

     

    514

    Bán thành phẩm từ nguyên liệu tơ sợi

    0

    0

    10

    5

     

    52

    Lông, nguyên liệu lông tơ (ngoài

    sản phẩm gia công hoàn chỉnh)

     

     

     

     

     

    52101

    Lông vịt các loại

    10

    0

    20

    10

     

     

    Lông, nguyên liệu lông tơ khác

    0

    0

    20

    10

     

    531

    Da sơ chế

    10

    5

    0

    0

     

    532

    Da thuộc

    0

    0

    20

    10

     

    55

    Hạt và quả (để làm giống)

    10

    0

    0

    0

     

    56

    Tinh dầu, hương liệu, dược liệu,

    nguyên liệu để làm thuốc chữa bệnh

     

     

     

     

     

    56301

    Quế các loại

    10

    0

    0

    0

     

    56303

    Hoa hồi

    10

    0

    0

    0

     

    56309

    Trầm hương, kỳ nam

    30

    0

    0

    0

     

     

    Tinh dầu, hương liệu, dược liệu khác

    5

    0

    0

    0

     

    57

    Dầu, mỡ công nghiệp

    0

    0

    0

    0

     

    58

    Thức ăn gia súc tổng hợp và tự nhiên

    0

    0

    5

    0

     

    59

    Nguyên liệu khác

     

     

     

     

     

    591

    Da, lông nhân tạo và các loại

    nguyên liệu nhân tạo

    0

    0

    30

    20

     

     

    Các loại khác

    0

    0

    10

    5

     

     

    Chương VI: Động vật sống (trừ

     

     

     

     

     

     

    động vật giết thịt)

    0

    0

    0

    0

     

     

    Chương VI: Nguyên liệu để sản

    xuất thực phẩm

     

     

     

     

     

    70

    Hạt ngũ cốc (kể cả tấm)

    10

    0

    0

    0

     

    71

    Động vật sống để giết thịt

    5

    0

    10

    5

     

    72

    Hạt và quả có dầu, thuốc lá lá, nguyên liệu dùng trong công nghiệp thực phẩm

     

     

     

     

     

    72001

    Lạc vỏ

    10

    0

    30

    20

     

    72002

    Lạc nhân

    10

    0

    30

    20

     

    72003

    Đào lộn hột

    10

    0

    30

    20

     

    721

    Cà phê, ca cao, chè

    10

    0

    30

    20

     

    726

    Thuốc lá lá

    10

    0

    30

    20

     

    72901

    Malt

    0

    0

    30

    20

     

    72903

    "Houblon" các loại

    0

    0

    30

    20

     

    Các loại nguyên liệu khác

    0

    0

    10

    5

     

     

    Chương VIII: Hàng thực phẩm

     

     

     

     

     

    80

    Sản phẩm thịt, sữa, mỡ động vật, trứng

     

     

     

     

     

    800

    Thịt và sản phẩm từ thịt

    0

    0

    20

    10

     

    801

    Mỡ động vật dùng để ăn

    0

    0

    20

    10

     

    802

    Sữa và sản phẩm từ sữa

     

     

     

     

     

    80201

    Sữa đặc (đóng hộp)

    0

    0

    5

    0

     

    80202

    Sữa bột

    0

    0

    5

    0

     

    80203

    Bơ nhạt

    0

    0

    10

    5

     

    80204

    Pho mat

    0

    0

    20

    10

     

    80205

    Bột làm sữa

    0

    0

    0

    0

    80206

    Nguyên liệu làm sữa

    0

    0

    0

    0

     

    80209

    Sản phẩm khác từ sữa

    0

    0

    20

    10

     

    803

    Trứng và sản phẩm từ trứng

    0

    0

    0

    0

     

    81

    Cá, hải sản và sản phẩm chế biến từ cá, hải sản

     

     

     

     

     

    8150101

    Tôm đông lạnh

    15

    0

    20

    10

     

    8150201

    Tôm đóng hộp

    15

    0

    20

    10

     

    81804

    Mực khô

    11

    0

    20

    10

     

    81810

    Tôm khô

    15

    0

    20

    10

     

    81811

    Tôm hùm

    15

    0

    20

    10

     

     

    Các loại cá, hải sản và sản phấm chế biến từ cá, hải sản khác

    5

    0

    20

    10

     

    82

    Các loại bột ngũ cốc và sản phẩm

    chế biến từ bột ngũ cốt khác

    0

    0

    20

    10

     

    83

    Các loại rau quả

    0

    0

    20

    10

     

    84

    Đường tinh chế, dầu thức vật, gia vị

     

     

     

     

     

    8401

    Bánh, mứt, kẹo

    0

    0

    30

    20

     

    8490

    Mỳ chính

    0

    0

    10

    5

     

     

    Các loại khác

    0

    0

    20

    10

     

    85

    Đồ uống, thuốc lá điếu, xì gà các loại

     

     

     

     

     

    85005

    Các loại nước khoáng

    0

    0

    20

    10

     

     

    Các loại khác

    0

    0

    60

    40

     

     

    Chương II: Hàng công nghiệp tiêu dùng

     

     

     

     

     

    90

    Vải bông, len, dạ, các loại vải khác

     

     

     

     

     

    900

    Vải bông và pha bông

    0

    0

    30

    10

     

    901

    Vải len và pha len

    0

    0

    30

    20

     

    902

    Lụa các loại

    0

    0

    30

    20

     

    903

    Lanh và vải lanh

    0

    0

    30

    10

     

    904

    Dạ và sản phẩm từ dạ

    0

    0

    30

    20

     

    905

    Các loại sản phẩm dệt khác

    0

    0

    30

    10

     

    907

    Vải mảnh các loại

    0

    0

    30

    10

     

    909

    Các loại vải khác

    0

    0

    30

    10

     

    91

    Quần áo may sẵn và vải trải giường

     

     

     

     

     

    911

    Quần áo bằng da và giả da

    0

    0

    50

    40

     

    912

    Quần áo bằng da có lông

    0

    0

    50

    40

     

     

    Các loại khác

    0

    0

    40

    25

     

    92

    Hàng bách hoá

     

     

     

     

     

    925

    Dụng cụ bảo hộ lao động

    0

    0

    0

    0

     

    926

    Kính quang học

    0

    0

    0

    0

     

    92702

    Kính cận

    0

    0

    0

    0

     

    92703

    Kính viễn

    0

    0

    0

    0

     

     

    Hàng bách hoá khác

    0

    0

    20

    10

     

    93

    Giầy dép các loại

    0

    0

    40

    25

     

    94

    Dụng cụ gia đình

    0

    0

    20

    10

     

    95

    Đồ gỗ

    0

    0

    30

    20

     

    96

    Dược phẩm, dụng cụ y tế, mỹ phẩm

     

     

     

     

     

    963

    Dụng cụ y tế

    0

    0

    5

    0

     

    965

    Mỹ phẩm kể cả xà phòng thơm

    0

    0

    50

    40

     

     

    Các loại khác

    0

    0

    10

    5

     

    97

    Văn hoá phẩm và hàng tiêu dùng

     

     

     

     

     

    97005

    Máy giặt

    0

    0

    40

    30

     

    97006

    ấm đun nước bằng điện

    0

    0

    40

    30

     

    97007

    Nồi nấu cơm bằng điện

    0

    0

    40

    30

     

    97008

    Máy xay hoa quả chạy điện

    0

    0

    40

    30

     

    97009

    Tủ lạnh

    0

    0

    40

    30

    97011

    Xe máy

    0

    0

    50

    40

     

    97013

    Máy thu thanh các loại

     

     

     

     

     

    970131

    Rađiô cát sét các loại

    0

    0

    40

    30

     

     

    Các loại máy thu thanh khác

    0

    0

    30

    20

     

    97014

    Máy thu hình

     

     

     

     

     

    970141

    Máy thu hình đen trắng

    0

    0

    40

    25

     

    970142

    Máy thu hình màu

    0

    0

    45

    30

     

    9701405

    Viđêô cát sét

    0

    0

    50

    40

     

    97015

    Mãy chữ các loại

    0

    0

    10

    5

    97016

    Máy tính các loại

    0

    0

    10

    5

     

    972

    Phụ tùng linh kiện máy dân dụng

     

     

     

     

     

    972201

    Linh kiện điện tử rời (IKD)

    0

    0

    10

    5

     

    972202

    Cụm chi tiết điện tử hoàn chỉnh (SKD, CKD)

    0

    0

    30

    20

     

    97500

    Nhạc cụ và phụ tùng

    0

    0

    15

    5

     

    97600

    Dụng cụ thể thao

     

     

     

     

     

    976091

    Súng săn

    0

    0

    30

    20

     

     

    Dụng cụ thể thao khác

    0

    0

    10

    5

     

    97716

    Đồ chơi trẻ em

    0

    0

    15

    5

     

     

    Văn hoá phẩm và hàng tiêu dùng khác

    0

    0

    30

    20

     

    98000

    Học cụ giảng dạy, đồ dùng cho vẽ kỹ thuật

    0

    0

    0

    0

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản thay thế (01)
    Luật Thuế Xuất khẩu, Thuế Nhập khẩu số 64-LCT/HĐNN8 của Quốc hội
    Ban hành: 26/12/1991 Hiệu lực: 04/01/1992 Tình trạng: Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X