Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | 259 & 260 - 05/2009 |
Số hiệu: | 25/2009/TT-BNN | Ngày đăng công báo: | 20/05/2009 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hứa Đức Nhị |
Ngày ban hành: | 05/05/2009 | Hết hiệu lực: | 01/01/2019 |
Áp dụng: | 19/06/2009 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 25/2009/TT-BNN
NGÀY 05 THÁNG 5 NĂM 2009 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THỐNG KÊ,
KIỂM KÊ RỪNG VÀ LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ RỪNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008
của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ - CP ngày 03 tháng 3 năm 2006
của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện
thống kê, kiểm kê rừng và lập hồ sơ quản lý rừng như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng và đối tượng thực
hiện
1. Phạm vi áp dụng: Thông tư này quy định nội dung, trình
tự, phương pháp và thành quả thống kê, kiểm kê rừng và lập hồ sơ quản lý rừng
của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh); của huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện); xã, phường, thị
trấn (gọi chung là cấp xã) và các chủ quản lý rừng;
2. Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân các cấp; các cơ quan
quản lý lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục
Kiểm lâm, Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Hạt
Kiểm lâm huyện; các chủ rừng, các cán bộ lâm nghiệp xã (nếu có) hoặc kiểm lâm
địa bàn; các đơn vị, tổ chức tư vấn về điều tra, quy hoạch rừng có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đất quy hoạch lâm nghiệp là từ viết tắt của đất có rừng
và đất chưa có rừng được cấp có thẩm quyền quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp.
2. Rừng được hiểu theo quy định tại khoản 1 điều 3 Luật Bảo
vệ và Phát triển rừng năm 2004 và theo quy định về tiêu chí xác định các loại
rừng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Lô trạng thái là
một phạm vi diện tích rừng mà trên đó chỉ có một trạng thái rừng đồng nhất hoặc
một trạng thái của tiền hệ sinh thái rừng nhưng chưa thành rừng trên đất lâm
nghiệp.
4. Lô quản lý là một đơn vị diện tích cơ bản trong quản lý sản xuất lâm nghiệp có một hoặc một vài trạng thái rừng và áp
dụng hoặc hướng đến áp dụng cùng một biện pháp và mục đích kinh doanh rừng. Ranh giới lô quản lý phải rõ
ràng, cố định, thường lợi dụng đường
ranh giới tự nhiên như dông
núi, sông, suối, đường mòn; lô quản lý có diện tích
tự nhiên trên hoặc dưới 10 ha, cơ quan quản lý lâm nghiệp địa phương (Chi cục
Lâm nghiệp) quản lý trực tiếp việc phân chia lô quản lý và ghi tên lô quản
lý.
5. Kiểm kê rừng là việc điều tra, đánh giá, xác định các
trạng thái rừng, trữ lượng rừng trong và ngoài đất quy hoạch lâm nghiệp trên
thực tế và đối chiếu sự tăng, giảm số liệu diện tích rừng, trữ lượng rừng theo
thống kê trong sổ sách, hồ sơ quản lý rừng; chu kỳ kiểm kê rừng 5 năm một lần
trên lô quản lý được thực hiện luôn phiên tại các địa phương.
6. Thống kê rừng là việc ghi chép, tổng hợp, phân tích, diện
tích rừng, trữ lượng rừng theo sổ sách và hồ sơ quản lý rừng; việc thống kê
rừng được thực hiện trên toàn bộ diện tích rừng trong và ngoài quy hoạch 3 loại
rừng và cây trồng phân tán. Thống kê rừng được thực hiện hàng năm trên phạm vi
toàn quốc và công bố kết quả vào thời điểm ngày 31/12.
7. Chương trình điều tra, đánh giá và theo dõi diễn biến tài
nguyên rừng là Chương trình thực hiện trên phạm vi toàn quốc theo quyết định
của Thủ tướng Chính phủ có nội dung phục vụ cho việc kiểm kê rừng nhằm xác định
diện tích, trữ lượng của lô rừng trên thực tế, cập nhật vào hồ sơ quản lý rừng
và phục vụ cho công tác thống kê rừng tại những địa bàn được kiểm kê rừng trong
năm.
8. Hồ sơ quản lý rừng
là lý lịch rừng được lập cho từng lô rừng được điều tra tại thực địa thuộc một
trong ba loại rừng, gắn với chủ quản lý rừng tại các đơn vị hành chính và được
chỉnh lý, cập nhật thường xuyên những biến động sau mỗi kỳ kiểm kê rừng để làm
căn cứ cho việc thống kê rừng hàng năm. Hồ sơ quản lý rừng bao gồm những số
liệu về diện tích, trữ lượng rừng, phương án điều chế rừng (nếu có) và tình
hình quản lý sử dụng đất lâm nghiệp, bản đồ kèm theo thể hiện đến lô quản lý và
các tài liệu về quy hoạch, kế hoạch, dự án hoặc đề án liên quan đến lô quản lý
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện thống kê, kiểm
kê rừng và lập hồ sơ quản lý rừng
1. Phải phản ánh khách quan hiện trạng rừng tại thời điểm
kiểm kê, thống kê rừng.
2. Phải thống nhất số liệu giữa bản đồ và số liệu kiểm kê,
thống kê trên thực tế.
3. Đơn vị nhỏ nhất để thực hiện việc kiểm kê rừng, thống kê
rừng và lập hồ sơ quản lý rừng là lô quản lý. Trong trường hợp chưa có điều
kiện điều tra rừng cụ thể đến lô quản lý và chưa thực sự có nhu cầu quản lý, sử
dụng rừng đến lô quản lý nhất là các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thì đơn
vị thực hiện kiểm kê, thống kê rừng có thể đến khoảnh hoặc tiểu khu.
4. Việc thống kê, kiểm kê rừng và lập hồ sơ quản lý rừng
được tổ chức thực hiện trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và ảnh viễn thám
hoặc ảnh máy bay có độ phân giải cao thống nhất trong toàn quốc; số liệu thống
kê, kiểm kê rừng và hồ sơ quản lý rừng phải phản ánh trung thực hiện trạng rừng
tại thời điểm thống kê, kiểm kê rừng.
5. Kết quả mỗi kỳ kiểm kê rừng, bao gồm: số liệu, phiếu mô
tả lô, phiếu tính diện tích các trạng thái rừng trong lô quản lý và bản đồ hiện
trạng rừng cấp xã là cơ sở cho việc lập hoặc điều chỉnh hồ sơ quản lý rừng.
Chương II
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VÀ KIỂM KÊ RỪNG
Điều 4. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê rừng về
diện tích và trữ lượng rừng
1. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê rừng về diện tích tại thời
điểm thống kê, kiểm kê là chỉ tiêu quan trọng nhất của thống kê, kiểm kê rừng
và được tính trực tiếp trên nền bản đồ kiểm kê rừng VN-2000 và tổng hợp theo
đơn vị hành chính, theo 3 loại rừng và theo chủ quản lý rừng, đơn vị tính diện
tích rừng là héc ta (ha).
2. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê rừng về trữ lượng được tính
toán, tổng hợp theo đơn vị quản lý rừng của ngành lâm nghiệp (lô quản lý,
khoảnh, tiểu khu), theo đơn vị hành chính, theo 3 loại rừng và theo chủ quản lý
rừng; đơn vị tính trữ lượng rừng gỗ là mét khối (m3), rừng tre nứa là nghìn cây
(1.000 cây) và rừng cây đặc sản theo các đơn vị thích hợp.
Điều 5. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê rừng theo
đất quy hoạch lâm nghiệp
Đất quy hoạch lâm nghiệp bao gồm đất có rừng và đất không có
rừng:
1. Đất có rừng:
a) Rừng núi đất;
b) Rừng núi đá;
c) Rừng trên đất cát;
d) Rừng ngập nước (phèn hoặc ngập mặn).
2. Đất không có rừng là diện tích đất trống, đồi trọc hoặc
cây gỗ, tre, nứa mọc rải rác.
3. Đất khác (ngoài 2 loại đất kể trên)
Tiêu chí phân loại đất quy hoạch lâm nghiệp theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 6. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê rừng theo
phân loại rừng
Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu, rừng được phân thành ba
loại, gồm: rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng. Phân loại rừng theo
mục đích sử dụng được quy định tại điều 4 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm
2004.
Điều 7. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê rừng theo
trạng thái rừng
Tiêu chí phân loại các trạng thái rừng theo quy định hiện
hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 8. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê rừng theo
chủ quản lý rừng
Chủ quản lý rừng gồm:
1. Ban quản
lý rừng phòng hộ, Ban quản
lý rừng đặc dụng
được Nhà nước giao rừng,
giao đất để bảo vệ và phát triển rừng.
2. Tổ
chức kinh tế được Nhà
nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất,
cho thuê đất để phát
triển rừng hoặc công nhận
quyền sử dụng rừng,
quyền sở hữu rừng
sản xuất là rừng
trồng, nhận chuyển quyền sử dụng
rừng, nhận chuyển quyền sở hữu
rừng sản xuất là
rừng trồng.
3. Hộ
gia đình, cá nhân người Việt Nam trong nước được
Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất,
cho thuê đất để phát
triển rừng hoặc công nhận
quyền sử dụng rừng,
quyền sở hữu rừng
sản xuất là rừng
trồng, nhận chuyển quyền sử dụng
rừng, nhận chuyển quyền sở hữu
rừng sản xuất là
rừng trồng.
4. Người
Việt
5. Tổ
chức, cá nhân nước
ngoài đầu tư tại
Việt
6. Cộng đồng dân cư thôn là toàn bộ các hộ gia đình, cá nhân
sống trong cùng một thôn, làng, bản, ấp, buôn, phum, sóc hoặc đơn vị tương đương,
có cùng phong tục, tập quán được Nhà nước giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng
rừng để bảo vệ và phát triển rừng.
7. Đơn
vị vũ trang nhân dân được
Nhà nước giao rừng, giao đất để phát
triển rừng.
8. Tổ
chức nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ,
đào tạo, dạy nghề
về lâm nghiệp được Nhà
nước giao rừng, giao đất để phát
triển rừng.
9. Rừng chưa có chủ quản lý là rừng chưa giao hiện do Ủy ban
nhân dân cấp xã quản lý.
Điều 9. Chỉ tiêu thống kê rừng theo nguyên
nhân gây biến động trạng thái rừng
Nguyên nhân gây biến động trạng thái rừng gồm:
1. Trồng rừng.
2. Rừng hình thành sau khoanh nuôi tái sinh rừng.
3. Mất rừng do cháy rừng.
4. Mất rừng do sâu bệnh hại rừng.
5. Mất rừng do bị phá (phá rừng làm nương rẫy, chăn thả gia
súc, nuôi tôm,...).
6. Do chuyển đổi mục đích sử dụng rừng.
7. Rừng được khai thác trắng.
8. Nguyên nhân khác (sụt lở đất, bão, lũ lụt, không rõ
nguyên nhân,...)
Chương III
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ,
THỐNG KÊ RỪNG VÀ LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ RỪNG
Điều 10. Nội dung kiểm kê, thống kê và lập hồ
sơ quản lý rừng
1. Kiểm kê rừng
a) Khoanh vẽ các trạng thái rừng thông qua việc giải đoán
ảnh viễn thám hoặc ảnh máy bay có độ phân giải cao theo các mẫu khoá ảnh kết
hợp với việc điều tra bổ sung trên thực địa, tổng hợp xây dựng bản đồ số về
hiện trạng rừng theo đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh. Sử dụng công nghệ
tin học để chồng xếp các lớp thông tin bản đồ chuyên đề về hiện trạng rừng lên
lớp bản đồ địa hình đã phân chia lô quản lý, khoảnh, tiểu khu, bản đồ quy hoạch
3 loại rừng để xác định ranh giới 3 loại rừng và ranh giới các trạng thái rừng
trong lô quản lý.
b) Tính toán diện tích rừng và trữ lượng rừng của các trạng
thái rừng theo các đơn vị quản lý đất lâm nghiệp tiểu khu, khoảnh, lô quản lý
và phân tích, đánh giá, so sánh, tổng hợp lập các bảng biểu kiểm kê diện tích
các trạng thái rừng và trữ lượng rừng theo đơn vị hành chính, theo 3 loại rừng
và theo chủ quản lý rừng.
c) Tổng hợp độ che phủ rừng theo đơn vị hành chính.
2. Thống kê rừng
a) Tổng hợp về diện tích rừng và đất lâm nghiệp theo sổ sách
và hồ sơ quản lý rừng có đến cuối năm và thống kê diện tích đó theo đơn vị hành
chính, theo 3 loại rừng và chủ quản lý rừng; tổng hợp các nguyên nhân gây biến
động diện tích rừng.
b) Tổng hợp về trữ lượng rừng theo sổ sách và hồ sơ quản lý
rừng có đến cuối năm và thống kê trữ lượng rừng đó theo đơn vị hành chính, theo
3 loại rừng và chủ quản lý rừng; tổng hợp biến động trữ lượng rừng do biến động
về diện tích rừng hoặc do biến động trữ lượng rừng bình quân/ha.
c) Tổng hợp độ che phủ rừng theo đơn vị hành chính.
3. Lập hồ sơ quản lý rừng
a) Lập hồ sơ quản lý rừng theo từng tiểu khu và thể hiện cụ
thể cho từng lô quản lý; trong hồ sơ quản lý rừng thể hiện đầy đủ về diện tích,
trữ lượng, trạng thái, mục đích sử dụng và chủ quản lý của lô rừng. Hồ sơ quản
lý rừng bao gồm bản đồ địa hình VN-2000 và các lớp thông tin bản đồ chuyên đề
về hiện trạng rừng; quy hoạch 3 loại rừng; đường ranh giới tiểu khu, khoảnh, lô
quản lý; các tài liệu điều chế rừng và các ghi chép về biến động rừng, các biểu
thống kê rừng, đất rừng trong tiểu khu.
b) Lập hồ sơ quản lý rừng theo kết quả kiểm kê rừng định kỳ
05 năm một lần trên lô quản lý hoặc theo các điều tra chuyên đề khác (nếu có);
những biến động về diện tích rừng, trữ lượng rừng được cập nhật, ghi chép
thường xuyên, kịp thời vào hồ sơ quản lý rừng.
Điều 11. Trình tự và phương pháp tiến hành
kiểm kê rừng
1. Kiểm kê diện tích rừng
1.1. Chuẩn bị bản đồ điều tra ngoại nghiệp
Bản đồ sử dụng trong kiểm kê rừng là bản đồ địa hình
VN-2000, có tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000, trên nền bản đồ địa hình, ngoài ranh
giới hành chính phải thể hiện những ranh giới sau:
a) Ranh giới 3 loại rừng, ranh giới và số hiệu lô quản lý,
khoảnh, tiểu khu và ranh giới các chủ quản lý rừng, các thông tin này được số
hoá và quản lý bằng các lớp thông tin bản đồ chuyên đề được kế thừa từ bản đồ
thành quả rà soát và quy hoạch lại 3 loại rừng hoặc kế thừa kết quả từ bản đồ
giao đất giao rừng hoặc bản đồ thiết kế kinh doanh rừng hoặc phải phân chia bổ
sung nếu như chưa phân chia.
b) Trường hợp nơi nào đó chưa phân chia lô quản lý, khoảnh,
tiểu khu thì tiến hành phân chia theo nguyên tắc sau:
- Đối với tiểu khu: Diện tích bình quân 1000 ha; nằm trọn
trong một (01) xã; đường ranh giới rõ
ràng, cố định như dông núi, sông, suối, đường mòn;
số hiệu bằng chữ số la tinh (1, 2, 3...) được viết liên tục trong một (01) tỉnh
và đánh số trọn cho từng huyện theo nguyên tắc từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang
Đông, trên bản đồ số hiệu tiểu khu được bao quanh một vòng tròn nhỏ. Nếu tiểu
khu mới được phân chia bổ sung thì thêm chữ cái la tinh hoa phía sau số hiệu
tiểu khu liền kề. Ví dụ: 125A, 125B. Trường hợp hình dạng tiểu khu bị sai lệch
sau khi chuyển sang nền bản đồ địa hình VN-2000, cần rà soát và tính toán lại
diện tích tiểu khu.
- Đối với khoảnh: Diện tích bình quân 100 ha; được phân chia
từ tiểu khu; đường ranh giới rõ
ràng, cố định, cố gắng
lợi dụng đường ranh giới
tự nhiên như dông núi, sông, suối, đường mòn;
số hiệu khoảnh bằng chữ số la tinh (1, 2, 3…), nguyên tắc đánh số như tiểu khu.
Nếu khoảnh mới được phân chia bổ sung thì số hiệu khoảnh sẽ thêm chữ cái la
tinh thường vào phía sau số hiệu khoảnh liền kề (ví dụ: 5a, 5b,…), riêng rừng
đặc dụng có thể không phân chia khoảnh.
- Đối với lô quản lý: Lô quản lý được phân chia từ khoảnh và
nằm trọn trong khoảnh. Tên lô quản lý được ghi theo vần chữ cái la tinh thường
(a, b, c...) và viết trọn trong khoảnh, nguyên tắc viết tên lô như tiểu khu,
riêng rừng đặc dụng có thể không phân chia lô quản lý.
1.2. Chuẩn bị bản đồ khoanh vẽ điều tra ngoại nghiệp:
a) Sử dụng ảnh viễn thám hoặc ảnh máy bay hoặc kế thừa bản
đồ hiện trạng rừng mới nhất hiện có để làm cơ sở cho kiểm kê diện tích các
trạng thái rừng. Chỉ sử dụng ảnh viễn thám hoặc ảnh máy bay có độ phân giải cao
chụp trước thời điểm kiểm kê tối đa là một (01) năm.Việc giải đoán ảnh để xác
định ranh giới các trạng thái rừng trên ảnh do các đơn vị, tổ chức có phương
tiện và khả năng chuyên môn đảm nhận. Trên bản đồ tên lô trạng thái được ghi
thêm số la tinh vào sau tên lô quản lý, ví dụ: a1, a2; b1, b2,… đối với rừng
đặc dụng, tên lô trạng thái được ghi số liên tục như đánh số hiệu khoảnh.
b) Dựa vào bản đồ hiện trạng rừng được xây dựng từ kết quả
giải đoán ảnh vệ tinh hoặc ảnh máy bay hoặc bản đồ hiện trạng rừng mới nhất
được kế thừa, tiến hành chuyển họa ranh giới các loại đất loại rừng sang bản đồ
địa hình điều tra ngoại nghiệp; bản đồ đã được chuyển họa ranh giới các loại
đất loại rừng gọi là bản đồ hiện trạng trong phòng. Bản đồ hiện trạng trong
phòng sẽ được can vẽ hoặc in ấn thành các mảnh bản đồ tiểu khu (hoặc nhóm tiểu
khu) để sử dụng trong điều tra, khoanh vẽ bổ sung ngoại nghiệp, bản đồ này gọi
là bản đồ điều tra ngoại nghiệp.
1.3. Kiểm tra, khoanh vẽ bổ sung trên thực địa
a) Trên bản đồ điều tra ngoại nghiệp, thiết kế các tuyến
kiểm tra khoanh vẽ bổ sung. Tuyến kiểm tra, khoanh vẽ bổ sung không nhất thiết
là đường thẳng nhưng phải đi qua hầu hết các loại rừng trong phạm vi được kiểm
kê, trên các tuyến kiểm tra tiến hành so sánh, đối chiếu tất cả các loại rừng
giữa bản đồ điều tra ngoại nghiệp với thực địa. Việc kiểm tra cần chú trọng vào
những khu vực và đối tượng sau:
- Những khu vực khai thác rừng; đồng bào còn tập quán phát
rừng làm rẫy; khu vực các dự án thủy lợi, thủy điện, khu kinh tế mới, đường
giao thông mở mới…
- Những khu vực trồng rừng nguyên liệu, trồng cây công
nghiệp,…
- Các đối tượng có trạng thái dễ nhầm lẫn với nhau như: rừng
nghèo với
đất trống có cây gỗ rải rác (Ic),...
- Các đối tượng rừng trồng đã khép tán, chưa khép tán.
b) Trong quá trình kiểm tra, khoanh vẽ bổ sung cần sử dụng
máy định vị cầm tay GPS để xác định vị trí các lô khoanh vẽ. Bản đồ điều tra
ngoại nghiệp sau khi kiểm tra, khoanh vẽ bổ sung ở thực địa gọi là bản đồ hiện
trạng rừng gốc.
1.4. Hoàn thiện và biên tập bản đồ kiểm kê rừng
a) Bản đồ hiện trạng rừng gốc được hoàn thiện ranh giới lô
trạng thái và kiểu trạng thái cho khớp với thực địa; bổ sung diện tích rừng trồng
mới… sau đó tiến hành số hóa bản đồ hiện trạng gốc và biên tập thành bản đồ
kiểm kê rừng. Bản đồ kiểm kê rừng được xây dựng trên nền bản đồ VN-2000, quy
định cụ thể từng cấp như sau:
- Bản đồ kiểm kê rừng xã, thị trấn tỷ lệ 1/10.000 hoặc
1/5.000, bản đồ hiện trạng rừng cấp xã phải thể hiện ranh giới và số
hiệu tiểu khu, khoảnh, lô quản lý và lô trạng thái.
- Bản đồ kiểm kê rừng cấp huyện tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/25.000
(đối với huyện có diện tích dưới 20.000ha), được tập hợp từ bản đồ hiện trạng
rừng của các xã, thị trấn trực thuộc. Bản đồ kiểm kê rừng cấp huyện chỉ thể
hiện các thông tin tới đơn vị khoảnh.
- Bản đồ kiểm kê rừng cấp tỉnh tỷ lệ 1/100.000 được tập hợp
từ bản đồ hiện trạng rừng của các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc và chỉ
thể hiện các thông tin tới đơn vị tiểu khu.
b) Nội dung, phương pháp xây dựng bản đồ kiểm kê rừng được
thực hiện theo Quy phạm kỹ thuật xây dựng bản đồ hiện trạng rừng và các văn bản
quy phạm pháp luật khác có liên quan do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành.
1.5. Tính toán diện tích các trạng thái rừng trong lô quản
lý
a) Diện tích lô trạng thái rừng được tính trực tiếp trên nền
bản đồ kiểm kê rừng cấp xã, việc tính toán diện tích được thực hiện bởi một
trong các phần mềm chuyên dụng (Mapinfor, Arcgis, Arcview…) từ bản đồ số, kết
quả tính toán được tập hợp vào Phiếu tính diện tích lô trạng thái và diện tích
các trạng thái rừng trong một lô quản lý và là cơ sở để kiểm kê lập biểu thành
quả từ cấp xã đến cấp tỉnh. Nội dung các cột trong Phiếu tính diện tích các
trạng thái rừng trong lô quản lý được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư
này.
b) Để thuận tiện cho khai thác và chia sẻ thông tin, thống
nhất lưu trữ Phiếu tính diện tích các trạng thái rừng trong lô quản lý ở dạng
tệp Excel.
2. Kiểm kê trữ lượng rừng
a) Xác định chỉ tiêu trữ lượng bình quân
Tiến hành lập ô đo đếm theo phương pháp điển hình cho các lô
trạng thái để xác định chỉ tiêu trữ lượng bình quân trên héc ta (ha) của các
trạng thái rừng hoặc kế thừa từ một trong các kết quả sau:
- Kết quả xác định trữ lượng rừng cho những nơi mới giao
rừng theo Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
- Kết quả đo đếm trên các ô định vị theo Chương trình Điều
tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc;
- Kết quả điều tra hiện trạng rừng để phục vụ xây dựng các
dự án đầu tư lâm nghiệp, phương án điều chế rừng hoặc kết quả điều tra cơ bản
khác về rừng.
b) Tính trữ lượng rừng
Lấy chỉ tiêu trữ lượng bình quân trên ha được xác định nhân
với diện tích lô kiểm kê (lô quản lý) tùy loại rừng đặc dụng, rừng phòng hộ,
rừng sản xuất, sau đó tập hợp theo lô quản lý, khoảnh, tiểu khu, xã. Kết quả
tính toán trữ lượng được ghi vào các biểu trữ lượng quy định tại Phụ lục kèm
theo Thông tư này.
3. Tổng hợp các biểu kiểm kê rừng
Các loại biểu kiểm kê rừng và cách lập như sau:
- Biểu 1/KKR - Kiểm kê diện tích rừng theo 3 loại rừng, biểu
này được tập hợp và tính toán từ Phiếu tính diện tích các trạng thái rừng trong
lô quản lý. Các cấp cao hơn được tập hợp từ các đơn vị trực thuộc, cụ thể:
khoảnh được tập hợp từ các lô quản lý thuộc khoảnh; tiểu khu được tập hợp từ
các khoảnh thuộc tiểu khu; xã được tập hợp từ các tiểu khu thuộc xã; huyện được
tập hợp từ các xã thuộc huyện; tỉnh được tập hợp từ các huyện thuộc tỉnh;
- Biểu 2/KKR - Kiểm kê diện tích rừng theo chủ quản lý, biểu
này được tập hợp và tính toán từ Phiếu tính diện tích các trạng thái rừng trong
lô quản lý. Các cấp cao hơn được tập hợp từ các đơn vị trực thuộc (tương tự
biểu 1/KKR). Tuỳ theo quy mô diện tích của từng chủ rừng để có các phương pháp
tổng hợp khác nhau;
- Biểu 3/KKR - Kiểm kê trữ lượng rừng theo 3 loại rừng, biểu
này được tập hợp và tính toán từ Phiếu tính diện tích các trạng thái rừng trong
lô quản lý. Các cấp cao hơn được tập hợp từ các đơn vị trực thuộc (tương tự
biểu 1/KKR);
- Biểu 4/KKR - Kiểm kê trữ lượng rừng theo chủ quản lý, biểu
này được tập hợp và tính toán từ Phiếu tính diện tích các trạng thái rừng trong
lô quản lý. Các cấp cao hơn được tập hợp từ các đơn vị trực thuộc (tương tự
biểu 1/KKR);
- Biểu 5/KKR - Tổng hợp độ che phủ rừng theo đơn vị hành
chính, biểu này được tập hợp và tính toán từ Phiếu tính diện tích các trạng
thái rừng trong lô quản lý hoặc tập hợp và tính toán từ Biểu 1/KKR; Biểu 2/KKR
- Kiểm kê rừng.
4. Kiểm tra kết quả kiểm kê rừng
Việc kiểm tra, thẩm định kết quả kiểm kê rừng được thực hiện
theo quy định sau:
a) Chủ rừng tự kiểm tra trong quá trình thực hiện;
b) Cán bộ lâm nghiệp xã hoặc kiểm lâm địa bàn kiểm tra ngẫu
nhiên 20% diện tích từ kết quả kiểm kê rừng của xã, phát hiện những thiếu sót
để tiến hành bổ sung, hoàn chỉnh trước khi trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã
phê duyệt báo cáo kết quả kiểm kê rừng của xã để gửi báo cáo lên Ủy ban nhân
dân huyện;
c) Hạt Kiểm lâm huyện chủ trì kiểm tra ngẫu nhiên 20% diện
tích từ kết quả kiểm kê rừng của cấp xã và tự kiểm tra đối với kết quả kiểm kê
rừng của huyện trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt báo cáo
kết quả kiểm kê rừng của huyện để gửi báo cáo lên Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh chủ trì kiểm
tra ngẫu nhiên 10% diện tích từ kết quả kiểm kê rừng của cấp huyện và tự kiểm
tra đối với kết quả kiểm kê rừng của tỉnh trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh ký duyệt;
đ) Kết quả kiểm tra phải được lập thành văn bản.
Nội dung, phương pháp kiểm tra theo quy định về quản lý chất
lượng các công trình điều tra rừng của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 12. Kiểm kê, thống kê rừng ngoài quy
hoạch 3 loại rừng và kiểm kê, thống kê cây trồng phân tán
1. Nội dung, trình tự và phương pháp kiểm kê, thống kê rừng
ngoài quy hoạch 3 loại rừng thực hiện tương tự như quy định tại điều 10, điều
11 và điều 13 Thông tư này.
2. Nội dung, trình tự và phương pháp kiểm kê, thống kê cây
trồng phân tán theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 13. Trình tự và phương pháp tiến hành
thống kê rừng
1. Lập biểu thống kê rừng
Từ năm tiếp theo sau năm kiểm kê rừng, tiến hành lập các
biểu thống kê rừng với những nội dung chính dưới đây:
- Biểu 1A/TKR - Thống kê diện tích rừng theo 3 loại rừng:
Biểu cấp xã được tập hợp từ Hồ sơ quản lý rừng, Sổ quản lý rừng và Sổ theo dõi
biến động rừng của cấp xã, các cấp cao hơn được tập hợp từ các đơn vị trực
thuộc;
- Biểu 1B/TKR - Thống kê trữ lượng rừng theo 3 loại rừng:
Biểu cấp xã được tính toán từ Biểu 1A/TKR, các cấp cao hơn được tập hợp từ các
đơn vị trực thuộc;
- Biểu 2A/TKR - Thống kê diện tích rừng theo chủ quản lý:
Biểu cấp xã được tập hợp từ Hồ sơ quản lý rừng, các cấp cao hơn được tập hợp từ
các đơn vị trực thuộc;
- Biểu 2B/TKR - Thống kê trữ lượng rừng theo chủ quản lý:
Biểu cấp xã được tính toán từ Biểu 2A/TKR và Phiếu 3/KKR, các cấp cao hơn được
tập hợp từ các đơn vị trực thuộc;
- Biểu 3/TKR- Thống kê diễn biến diện tích rừng theo nguyên
nhân: Biểu cấp xã được tập hợp từ Sổ theo dõi biến động rừng, các cấp cao hơn
được tập hợp từ các đơn vị trực thuộc;
- Biểu 4/TKR- Tổng hợp độ che phủ rừng theo đơn vị hành
chính được tập hợp từ Biểu 1A/TKR hoặc Biểu 2A/TKR từ cấp xã đến cấp tỉnh.
Nội dung, phương pháp lập các biểu trên quy định tại phần
Phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Các bước tiến hành
a) Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổ chức, chỉ đạo, đôn đốc việc báo cáo thống kê rừng tại địa
phương vào đầu tháng 09 hàng năm.
b) Ủy ban nhân dân huyện giao cho Hạt Kiểm lâm huyện tổ
chức, chỉ đạo, đôn đốc báo cáo thống kê rừng trên địa bàn huyện vào đầu tháng
10 hàng năm.
c) Uỷ ban nhân dân xã giao cho cán bộ Lâm nghiệp xã hoặc
Kiểm lâm địa bàn, từ ngày 01 tháng 11 (trừ năm kiểm kê rừng), thực hiện thống
kê rừng và nộp báo cáo kết quả thống kê rừng chậm nhất vào ngày 15 tháng 11
hàng năm;
- Sau khi nhận được báo cáo kết quả thống kê rừng của Uỷ ban
nhân dân cấp xã, Hạt Kiểm lâm huyện thực hiện việc thống kê rừng của địa phương
và nộp báo cáo lên Chi Cục Kiểm lâm tỉnh chậm nhất vào ngày 30 tháng 11 hàng
năm;
- Sau khi nhận được báo cáo kết quả thống kê rừng của cấp
huyện, Chi cục Kiểm lâm tỉnh thực hiện việc thống kê rừng của địa phương và nộp
báo cáo lên Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cục Kiểm lâm chậm nhất
vào ngày 15 tháng 12 hàng năm;
- Sau khi nhận được báo cáo kết quả thống kê rừng của tỉnh,
Cục Kiểm lâm tổng hợp số liệu thống kê rừng của các vùng, toàn quốc và trình Bộ
trưởng Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố chậm nhất vào
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Điều 14. Trình tự và phương pháp tiến hành
lập hồ sơ quản lý rừng
1. Hồ sơ quản lý rừng gồm có:
a) Hồ sơ quản lý từng tiểu khu rừng
- Kết quả của kỳ kiểm kê rừng, thống kê được cập nhật vào hồ
sơ quản lý rừng của từng tiểu khu. Trong quá trình quản lý, bảo vệ, phát triển
và sử dụng rừng trên địa bàn xã, cán bộ Lâm nghiệp xã hoặc Kiểm lâm địa bàn sẽ
theo dõi những diễn biến hàng năm của từng lô quản lý và ghi chép, cập nhật
thường xuyên những biến động trạng thái rừng theo các nguyên nhân vào Hồ sơ
quản lý rừng.
- Hồ sơ được lập cho từng từng tiểu khu, có số hiệu đến từng
lô quản lý;
b) Hồ sơ quản lý rừng cấp xã
- Hồ sơ quản lý rừng cấp xã, bao gồm: Sổ quản lý rừng của
xã, Sổ theo dõi, ghi chép thống kê diện tích, trữ lượng rừng hàng năm.
- Toàn bộ các kết quả kiểm kê, thống kê rừng và đất quy
hoạch cho mục đích lâm nghiệp sẽ được ghi chép, tập hợp vào sổ quản lý rừng tới
từng lô quản lý, chủ rừng.
- Trong sổ quản lý rừng ghi đầy đủ hiện trạng của lô quản lý
rừng như: ký hiệu lô, khoảnh, tiểu khu, diện tích, trữ lượng, các đặc tính về
phân loại rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng; rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng), chủ quản lý của lô quản lý rừng.
- Ghi chép sự biến động, nguyên nhân biến động về diện tích,
trạng thái, chủ quản lý, đặc tính của các lô rừng và đất lâm nghiệp theo các
nguyên nhân khác nhau trên phạm vi xã.
- Kết quả theo dõi, cập nhật về biến động diện tích rừng và
đất lâm nghiệp trong năm được tổng hợp để làm cơ sở cho việc lập báo cáo thống
kê rừng năm đó;
- Bản đồ hiện trạng rừng, bản đồ quy hoạch 3 loại rừng và
các bản đồ liên quan khác;
- Các tài liệu về hồ sơ giao khoán rừng, giao khoán đất lâm
nghiệp; quy hoạch, kế hoạch, phương án quản lý rừng.
Nội dung, phương pháp và cách ghi Sổ quản lý rừng của xã
được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
c) Hồ sơ quản lý rừng cấp huyện
- Các biểu tổng hợp kết quả kiểm kê, thống kê diện tích và
trữ lượng rừng của các xã theo đơn vị hành chính, theo 3 loại rừng và theo chủ
quản lý rừng.
- Bản đồ hiện trạng rừng, bản đồ quy hoạch 3 loại rừng và
các bản đồ liên quan khác;
- Sổ theo dõi giao đất, giao rừng cho các chủ quản lý.
- Kế hoạch, quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng cấp huyện.
d) Hồ sơ quản lý rừng cấp tỉnh
- Các biểu tổng hợp kết quả kiểm kê, thống kê diện tích và
trữ lượng rừng của các huyện theo đơn vị hành chính, theo 3 loại rừng và theo
chủ quản lý rừng.
- Bản đồ hiện trạng rừng, bản đồ quy hoạch 3 loại rừng và
các bản đồ liên quan khác;
- Sổ theo dõi giao đất, giao rừng cho các đơn vị, tổ chức.
- Kế hoạch, quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.
2. Các bước tiến hành
a) Sau khi tiến hành điều tra rừng, cán bộ Lâm nghiệp xã
hoặc Kiểm lâm địa bàn tập hợp các kết quả, các số liệu thành Sổ quản lý từng
tiểu khu rừng và được cập nhật vào Hồ sơ quản lý rừng cấp xã.
b) Cán bộ tổng hợp quản lý rừng ở Hạt Kiểm lâm huyện, Chi
cục Kiểm lâm tỉnh có trách nhiệm cập nhật sổ sách, bản đồ, số liệu trong hồ sơ
quản lý rừng của cấp mình.
Chương IV
THÀNH QỦA VÀ LƯU TRỮ KẾT QUẢ THỐNG KÊ,
KIỂM KÊ RỪNG VÀ HỒ SƠ QUẢN LÝ RỪNG
Điều 15. Thành quả thống kê, kiểm kê rừng và
lập hồ sơ quản lý rừng
1. Thành quả kiểm kê rừng
a). Hệ thống phiếu, biểu kiểm kê rừng
- Phiếu 1- Mô tả lô quản lý
- Phiếu 2 - Tính diện tích và trữ lượng rừng theo các trạng
thái rừng trong lô quản lý;
- Biểu 1/KKR - Kiểm kê diện tích rừng theo 3 loại rừng;
- Biểu 2/KKR - Kiểm kê diện tích rừng theo chủ quản lý;
- Biểu 3/KKR - Kiểm kê trữ lượng rừng theo 3 loại rừng;
- Biểu 4/KKR- Kiểm kê trữ lượng rừng theo chủ quản lý;
- Biểu 5/KKR- Tổng hợp độ che phủ rừng theo đơn vị hành
chính;
Các biểu kiểm kê rừng được tổng hợp từ lô quản lý cho đến
cấp tỉnh.
b) Bản đồ kiểm kê rừng
Bản đồ kiểm kê rừng
các cấp được xây dựng là bản đồ kỹ thuật số trên nền bản đồ VN2000, theo tỷ lệ
như sau:
- Bản đồ kiểm kê rừng cấp xã: tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000;
- Bản đồ kiểm kê rừng cấp huyện: tỷ lệ 1/50.000 hoặc tỷ lệ
1/25.000 nếu diện tích huyện dưới 20.000ha;
- Bản đồ kiểm kê rừng cấp tỉnh: tỷ lệ 1/100.000.
2. Thành quả thống kê rừng
- Biểu 1A/TKR - Thống kê diện tích rừng theo 3 loại rừng;
- Biểu 1B/TKR - Thống kê trữ lượng rừng theo 3 loại rừng;
- Biểu 2A/TKR - Thống kê diện tích rừng theo chủ quản lý;
- Biểu 2B/TKR - Thống kê trữ lượng rừng theo chủ quản lý;
- Biểu 3/TKR - Thống kê diễn biến diện tích rừng theo nguyên
nhân;
- Biểu 4/TKR - Tổng hợp độ che phủ rừng theo đơn vị hành
chính.
3. Thành quả hồ sơ quản lý rừng
- Hồ sơ quản lý tiểu khu rừng;
- Sổ quản lý rừng;
- Bản đồ hiện trạng rừng các cấp;
- Các loại hồ sơ giao, thuê rừng và giao, thuê đất lâm nghiệp;
các tài liệu liên quan đến quy hoạch, kế hoạch (phương án quản lý rừng) của lô
quản lý - được lưu giữ trong hồ sơ quản lý rừng các cấp.
Điều 16. Lưu trữ kết quả thống kê, kiểm kê
rừng và hồ sơ quản lý rừng
1. Lưu trữ kết quả kiểm kê rừng:
a) Xã: Lưu trữ kết quả kiểm kê rừng theo định kỳ trong hồ sơ
quản lý rừng cho từng tiểu khu rừng ở xã, kết quả kiểm kê rừng của cấp xã được
lập trên giấy và lập thành các tệp ở dạng số lưu giữ trên đĩa CD. Kết quả trên
giấy được lập thành ba (03) bộ, một bộ lưu tại Hạt Kiểm lâm huyện; một bộ do
cán bộ kiểm lâm phụ trách địa bàn giữ và một bộ lưu tại Uỷ ban nhân dân cấp xã.
b) Huyện: Lưu trữ kết quả tổng hợp kiểm kê rừng của huyện
được lập thành các tệp ở dạng số và lưu giữ trên đĩa CD. Kết quả được lập thành
hai (02) bộ, một bộ lưu tại Hạt Kiểm lâm huyện, một bộ lưu tại Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh (Chi cục Kiểm lâm)
c) Tỉnh: Lưu trữ kết quả tổng hợp kiểm kê rừng của tỉnh được
lập thành các tệp ở dạng số và lưu giữ trên đĩa CD. Kết quả lập thành hai (02)
bộ, một bộ lưu tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh (Chi cục Kiểm
lâm) một bộ gửi lên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Trung ương: Lưu trữ kết quả tổng hợp kiểm kê rừng của cả
nước được lập thành các tệp ở dạng số và lưu giữ trên đĩa CD. Kết quả được lập
thành ba (03) bộ, hai bộ lưu tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục
Kiểm lâm và Cục Lâm nghiệp), một bộ gửi Tổng cục Thống kê.
2. Lưu trữ kết quả thống kê rừng:
a) Xã: Lưu trữ kết quả thống kê rừng hàng năm trong hồ sơ
quản lý rừng của xã, kết quả được lập trên giấy và lập thành các tệp ở dạng số
lưu giữ trên đĩa CD. Kết quả trên giấy được lập thành ba (03) bộ, một bộ lưu
tại Hạt Kiểm lâm huyện, một bộ do cán bộ kiểm lâm phụ trách địa bàn giữ, một bộ
lưu tại Uỷ ban nhân dân xã.
b) Huyện: Lưu trữ kết quả tổng hợp thống kê rừng hàng năm
của huyện được lập thành các tệp ở dạng số và lưu trên đĩa CD, kết quả được lập
thành hai (02) bộ; một bộ lưu tại Hạt Kiểm lâm huyện, một bộ lưu tại Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh (Chi cục Kiểm lâm).
c) Tỉnh: Lưu trữ kết quả tổng hợp thống kê rừng hàng năm của
tỉnh được lập thành các tệp ở dạng số và lưu trên đĩa CD. Kết quả được lập
thành ba (03) bộ; hai bộ lưu tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
(Chi cục Kiểm lâm và Chi cục Lâm nghiệp), một bộ gửi lên Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
d) Trung ương: Lưu trữ kết quả thống kê rừng hàng năm của cả
nước được lập thành các tệp ở dạng số và lưu trên đĩa CD. Kết quả lập thành ba
(03) bộ; hai bộ lưu tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Kiểm lâm và
Cục Lâm nghiệp), một bộ gửi Tổng cục Thống kê.
3. Lưu trữ hồ sơ quản lý rừng
a) Xã: Lưu trữ các tài liệu, bản đồ quy định tại điểm b
khoản 1 điều 14 Thông tư này.
b) Huyện: Lưu trữ các tài liệu, bản đồ quy định tại điểm c
khoản 1 điều 14 Thông tư này.
c) Tỉnh: Lưu trữ các tài liệu, bản đồ quy định tại điểm d
khoản 1 điều 14 Thông tư này.
d) Trung ương: Lưu trữ thành quả kiểm kê rừng, thống kê
rừng, tài liệu giao đất, giao rừng, quản lý rừng của các tỉnh trong toàn quốc.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách nhiệm của các ngành, các cấp
1. Cục Kiểm lâm chủ trì, phối hợp với Cục Lâm nghiệp, Vụ Kế
hoạch, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và các cơ quan liên quan khác thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, kiểm tra thực hiện Thông tư này
trên phạm vi toàn quốc.
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm
tra việc xây dựng và thực hiện thống kê, kiểm kê rừng và lập hồ sơ quản lý rừng
của các huyện theo quy định tại Thông tư này tại địa phương.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh phối hợp
với các đơn vị liên quan, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về thống kê, kiểm kê
rừng và lập hồ sơ quản lý rừng của các huyện, xã trong tỉnh.
4. Hạt Kiểm lâm huyện có trách nhiệm tham mưu cho Uỷ ban
nhân dân huyện chỉ đạo Uỷ ban nhân dân xã trong việc tổ chức triển khai, kiểm
tra thực hiện Thông tư này tại các xã.
Điều 18. Kinh phí thực hiện thống kê, kiểm kê
và lập hồ sơ quản lý rừng
Ngân sách Nhà nước đảm bảo cho việc thống kê, kiểm kê rừng
và lập hồ sơ quản lý rừng.
Điều 19. Hướng dẫn thi hành
1. Các quy định trước đây trái với các quy định tại Thông tư
này đều bãi bỏ, Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
cần phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu sửa đổi
cho phù hợp.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Hứa
Đức Nhị
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2009/TT-BNN
ngày 05 tháng 5 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHỤ LỤC 1. SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH KIỂM KÊ RỪNG.
PHỤ LỤC 2. HƯỚNG DẪN GHI PHIẾU MÔ TẢ LÔ QUẢN LÝ
Phần này hướng dẫn cách ghi phiếu mô tả lô quản lý và tổng
hợp các thông tin khi tiến hành kiểm kê rừng và là một trong các tài liệu quan
trọng để cung cấp thông tin cho việc thống kê rừng, quản lý rừng, theo dõi diễn
biến tài nguyên rừng của các chủ rừng.
Phiếu mô tả lô quản lý được điền đầy đủ các thông tin chung
như: tỉnh, huyện, xã, tiểu khu và cụ thể như sau:
- Cột 1, 2 - Ghi số hiệu khoảnh và lô quản lý
- Cột 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 mô tả các trạng thái rừng trong lô
quản lý, gồm:
+ Cột 3 - Ghi số hiệu các trạng thái rừng;
+ Cột 4 - Ghi trạng thái rừng khi đoán đọc ảnh;
+ Cột 5 - Ghi trạng thái rừng khi kiểm tra ngoài thực địa,
trạng thái rừng ở cột này có thể trùng với trạng thái rừng cột 4 hoặc không.
Trường hợp không trùng thì chọn trạng thái rừng ở thực địa để ghi vào cột 5.
+ Cột 6, 7 - Đối với rừng tự nhiên, mô tả loài cây ưu thế,
ghi tên loài và tỷ lệ % loài cây ưu thế;
+ Cột 8, 9 - Đối với rừng trồng, mô tả loài cây trồng, ghi
tên loài và năm trồng;
+ Cột 10 - Ghi độ tàn che của trạng thái rừng trong lô quản
lý.
- Cột 11- Ghi cụ thể một trong 3 loại rừng: rừng đặc dụng
(ĐD), rừng phòng hộ (PH) và rừng sản xuất (SX) cho từng lô rừng theo quy định
tại điều 6 Thông tư này.
- Cột 12 - Chủ quản
lý rừng theo quy định tại điều 8 Thông tư này.
- Cột 13 - Ghi rõ họ và tên của Chủ quản lý rừng.
PHỤ LỤC 3. HƯỚNG DẪN GHI PHIẾU TÍNH DIỆN TÍCH VÀ
TRỮ LƯỢNG RỪNG THEO CÁC TRẠNG THÁI RỪNG
TRONG LÔ QUẢN LÝ
Phần này hướng dẫn cách tổng hợp và ghi các biểu kiểm kê
rừng ở cấp lô quản lý. Đối với các biểu của cấp cao hơn (khoảnh, tiểu khu, xã,
huyện, tỉnh) được lập trên cơ sở các biểu tương ứng của cấp dưới trực thuộc. Tổng hợp số
liệu của hàng và
cột tương ứng của
tất cả các biểu của đơn vị cấp dưới
trực thuộc ta được loại biểu của cấp cao hơn.
Các cột 1, 3, 5 là số hiệu khoảnh, lô quản lý và lô trạng
thái.
Cột 6 - Trạng thái rừng: Ghi tên gọi các trạng thái rừng
theo quy định tại điều 7 Thông tư này.
Các cột 2, 4, 7 là diện tích khoảnh, lô quản lý và diện tích
các trạng thái rừng trong lô quản lý. Diện tích các cột 2, 4 là ổn định, không
thay đổi trừ trường hợp phân chia lại hoặc phân chia bổ sung. Tổng cộng diện
tích cột 7 = diện tích cột 4; Tổng cộng diện tích cột 4 = diện tích cột 2.
Cột 7 - Diện tích của các trạng thái rừng trong lô quản lý -
cách tính theo quy định tại điểm b tiết
1.5 khoản 1 điều 11 Thông tư này. Tổng cộng diện tích cột 7 không thay đổi
nhưng diễn biến diện tích các trạng thái rừng có thể chuyển đổi cho nhau. Diện
tích cột 7 = cột 8 + cột 9.
Cột 8: Diện tích trừ bỏ (sông, suối, đường giao thông, các
công trình ...vv)
Cột 9: Diện tích thực của trạng thái rừng = cột 7 – cột 8
Cột 10: Ghi trữ lượng bình quân/ ha hoặc số cây bình
quân/ha.
Cột 11: Trữ lượng rừng = cột 9 x cột 10 (trữ lượng bình
quân/ha).
Cột 12: Ghi cụ thể một trong 3 loại rừng: rừng đặc dụng
(ĐD), rừng phòng hộ (PH) và rừng sản xuất (SX) cho từng lô rừng theo quy định
tại điều 6 Thông tư này.
Cột 13: Chủ quản lý rừng theo quy định tại điều 8 Thông tư
này.
Cột 14 - Ghi rõ họ và tên chủ quản lý rừng.
Lưu ý: Khi tính toán diện tích các trạng thái rừng trong lô
quản lý phải lấy diện tích tự nhiên của lô quản lý để làm diện tích khống chế.
PHỤ LỤC 4. HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU KIỂM KÊ RỪNG
Phần này hướng dẫn phạm vi và cách ghi các biểu kiểm kê rừng
cấp xã. Đối với các biểu của cấp hành chính trên cấp xã được lập trên cơ sở các
biểu tương ứng của cấp hành chính trực thuộc. Tổng hợp
số liệu của hàng
và cột tương ứng
của tất cả các
biểu của đơn vị hành chính trực thuộc ta được loại biểu của cấp hành chính cần
có.
I. Biểu 1/KKR: Kiểm kê diện tích rừng theo 3 loại rừng
Cơ
sở để lập biểu này từ Phiếu
2 - Tính diện tích các trạng thái rừng trong lô quản lý.
- Cột 1, Cột 2 ghi các trạng thái rừng và mã của các trạng
thái rừng;
- Cột 3 = Cột 4 + Cột 8;
- Cột 4 = Cột 5 + Cột 6 + Cột 7
- Cột 5, 6, 7 được thống kê, tổng hợp từ Phiếu tính diện
tích lô trạng thái trong lô quản lý;
- Cột 8 diện tích rừng ngoài quy hoạch 3 loại rừng;
- Hàng 1100 = hàng 1110 +
...+ hàng 1150
- Hàng 1200 = hàng 1210 + ...+ hàng 1250
- Hàng 2000 = hàng 2010 + ...+ hàng 2050
- Hàng 1000 = hàng 1100 + hàng 1200
- Hàng 0000 = hàng 1000 + hàng 2000 + hàng 3000
- Các giá trị hàng 0000 của cột 4 đến cột 8 luôn bằng 0.
- Các giá trị hàng 3000 của cột 4 đến cột 8 luôn bằng 0.
- Các giá trị hàng 2000 đến hàng 2050 của cột 8 luôn bằng 0.
II. Biểu 2/KKR: Kiểm kê diện tích rừng theo chủ quản lý
Cơ
sở để lập biểu này từ Phiếu 2 - Tính diện tích các trạng thái rừng trong lô
quản lý.
- Cột 3 = Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + .....Cột 12
- Cột 4, Cột 5, Cột 6, .....Cột 12 được thống kê, tổng hợp
từ Phiếu tính diện tích các trạng thái rừng trong lô quản lý.
- Lô gíc của các hàng giống Biểu 1/KKR nêu trên.
III. Biểu 3/KKR: Kiểm kê trữ lượng rừng theo 3 loại rừng
- Cơ
sở để lập biểu này từ Phiếu 2 - Tính
trữ lượng của các trạng thái rừng trong lô quản lý.
- Lô gíc tính toán của các cột và hàng giống Biểu 1/KKR nêu
trên.
IV. Biểu 4/KKR: Kiểm kê trữ lượng rừng theo chủ quản lý
- Cơ
sở để lập biểu này là từ Phiếu 2 - Tính trữ lượng của các trạng thái rừng
trong lô quản lý.
- Lô gíc tính toán của các cột và hàng giống Biểu 2/KKR nêu
trên.
V. Biểu 5/KKR: Tổng hợp độ che phủ rừng
- Biểu
được lập cho xã,
huyện, tỉnh, vùng và toàn quốc.
- Cơ
sở để lập biểu này là
từ Biểu 1/KKR hoặc Biểu 2/KKR của đơn vị hành chính trực thuộc.
- Cột 3 = Cột 4 + Cột 5
- Cột 8 = Cột 2 - (Cột 3 + Cột 7)
- Cột 9 = 100 x (Cột 3-Cột 6) / Cột 2 (độ che phủ rừng)
- Cột 6 là diện tích rừng mới trồng (chưa có trữ lượng).
- Hàng tổng cộng là số liệu của tất cả các đơn vị (xã,
huyện, tỉnh, vùng hay toàn quốc).
PHỤ LỤC 5. HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU THỐNG KÊ RỪNG
Phần này hướng dẫn phạm vi và cách ghi các biểu thống kê
rừng ở cấp xã. Đối với các biểu của cấp hành chính trên cấp xã được lập trên cơ
sở các biểu tương ứng của cấp hành chính trực thuộc. Tổng hợp
số liệu của hàng
và cột tương ứng
của tất cả các
biểu của đơn vị hành chính trực thuộc ta được loại biểu của cấp hành chính cần
có.
I. Biểu 1A/TKR: Thống kê diện tích rừng theo 3 loại rừng
Cơ
sở để lập biểu này là
từ các biểu thống kê diện tích rừng của năm trước hoặc là biểu kiểm kê diện
tích rừng ngay sau năm kiểm kê Biểu 1/KKR và Sổ theo dõi biến động rừng.
- Cột 3 lấy từ diện tích cuối kỳ năm trước
- Cột 4 là diện tích thay đổi trong năm
- Cột 5 = Cột 6 + Cột 10
- Cột 6 = Cột 7 + Cột 8 + Cột 9
- Hàng 1100 = hàng 1110 + ...+ hàng 1150
- Hàng 1200 = hàng 1210 + ...+ hàng 1250
- Hàng 2000 = hàng 2010 + ...+ hàng 2050
- Hàng 1000 = hàng 1100 + hàng 1200
- Hàng 0000 = hàng 1000 + hàng 2000 + hàng 3000
- Giá trị của hàng 0000 tại cột 4 luôn = 0, các giá trị còn
lại ở cột 4 có thể dương hoặc có thể âm. Số dương chỉ sự thay đổi tăng, số âm
chỉ thay đổi giảm, tổng các giá trị thay đổi phải bằng 0.
- Các giá trị hàng 0000 của cột 6 đến cột 10 luôn bằng 0.
- Các giá trị hàng 3000 của cột 6 đến cột 10 luôn bằng 0.
- Các giá trị hàng 2000 đến hàng 2050 của cột 10 luôn bằng
0.
II. Biểu 1B/TKR: Thống kê trữ lượng rừng theo 3 loại rừng
Cơ
sở để lập biểu này là
từ các biểu thống kê của năm trước hoặc là biểu kiểm kê trữ lượng rừng ngay sau
năm kiểm kê Biểu 3/KKR và Sổ theo dõi biến động rừng.
- Cột 3 ghi đơn vị tính là m3 hoặc nghìn cây hoặc đơn vị
thích hợp.
- Cột 4 lấy từ trữ lượng cuối kỳ năm trước..
- Cột 5 là trữ lượng thay đổi trong năm
- Cột 6 = Cột 7 + Cột 11
- Cột 7 = Cột 8 + Cột 9 + Cột 10
- Lô gíc của các hàng giống Biểu 1A/TKR nêu trên.
III. Biểu 2A/TKR: Thống kê diện tích rừng theo chủ quản lý
Cơ
sở để lập biểu này là
từ Biểu 2/KKR (nếu là năm sau kiểm kê), Biểu 2A/TKR của năm trước và Sổ theo
dõi biến động rừng.
- Cột 3 = cột 4 +...+ cột 12
- Cột 4 đến Cột 12 được tổng hợp trên cơ sở thống kê, tính
toán từ số liệu của năm trước của từng chủ rừng với kết quả ghi chép về biến
động tăng, giảm diện tích các lô quản lý của các chủ rừng tương ứng.
- Lô gíc của các hàng giống Biểu 1A/TKR.
IV. Biểu 2B/TKR: Thống kê trữ lượng rừng theo chủ quản lý
Cơ
sở để lập biểu này là
từ các biểu thống kê của năm trước hoặc biểu kiểm kê rừng ngay sau năm kiểm kê
và Sổ theo dõi biến động rừng.
- Cột 3 ghi đơn vị tính là m3 hoặc nghìn cây hoặc đơn vị
thích hợp.
- Cột 4 = Cột 5+... +
Cột 13
- Cột 5 đến cột 13 được tổng hợp trên cơ sở thống kê, tính
toán từ số liệu của năm trước của từng chủ rừng với kết quả ghi chép về biến
động tăng, giảm diện tích các lô quản lý dẫn đến biến động về trữ lượng rừng
của các chủ rừng tương ứng.
- Lô gíc của các hàng giống Biểu 1A/TKR nêu trên.
V. Biểu 3/TKR: Diễn biến diện tích rừng và đất quy hoạch cho
lâm nghiệp theo nguyên nhân
- Cơ
sở để lập biểu này là
từ Biểu 1A/TKR và Sổ theo dõi biến động rừng
- Giá trị ở hàng 0000 của các cột từ cột 3 tới cột 11 luôn
bằng 0 (tổng các giá trị dương + tổng giá trị âm = 0)
- Cột 3 = Cột 4 của
Biểu 1A/TKR (diện tích thay đổi)
- Từ Cột 4 đến Cột 10, tập hợp và thống kê từ Sổ theo dõi
biến động rừng
- Cột 11 = Cột 3 - (Cột 4 + ... + Cột 10);
- Lô gíc của các hàng giống Biểu 1A/TKR và Biểu 2A/TKR.
IV. Biểu 4/TKR: Tổng hợp độ che phủ rừng
- Biểu
được lập cho xã, huyện,
tỉnh, vùng và toàn quốc.
- Cơ
sở để lập biểu này là
từ Biểu 1A/TKR của đơn vị hành chính trực thuộc.
- Cột 3 = Cột 4 + Cột 5
- Cột 8 = Cột 2 - (Cột 3 + Cột 7)
- Cột 9 = 100 x (Cột 3-Cột 6) / Cột 2 (độ che phủ rừng)
- Cột 6 là diện tích rừng mới trồng (chưa có trữ lượng)
- Hàng tổng cộng là số liệu của tất cả các đơn vị (xã,
huyện, tỉnh, vùng hay toàn quốc)
- Lưu ý diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng, đất trống quy
hoạch cho lâm nghiệp, đất khác trong cột 5 của Biểu 1A/TKR phải bằng các giá
trị tương ứng ở dòng tổng cộng của biểu này.
PHỤ LỤC 6. HỆ THỐNG BẢNG BIỂU THỰC HIỆN
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ RỪNG VÀ LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ RỪNG
I. BIỂU KIỂM KÊ RỪNG
PHIẾU 1 - MÔ TẢ LÔ
QUẢN LÝ
Tỉnh.....................................Huyện.......................................Xã........................................Tiểu
khu......................Năm 20......
Khoảnh |
Lô
quản lý |
Lô
Trạng thái |
Ba
loại rừng |
Loại
chủ quản lý rừng |
Họ
và tên chủ quản
lý |
|||||||
Số
hiệu lô |
Trạng
thái ảnh |
Trạng
thái thực địa |
Loài
cây ưu thế |
Rừng
trồng |
Độ tàn che
% |
|||||||
Tên loài |
Tỷ
lệ % |
Loài
cây trồng |
Năm
trồng |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ........ tháng ..........năm...........
Người lập biểu
(Ký tên )
PHIẾU 2. TÍNH DIỆN TÍCH VÀ TRỮ LƯỢNG RỪNG THEO CÁC TRẠNG THÁI RỪNG TRONG LÔ QUẢN LÝ
Tỉnh:…………...................Huyện
………………..............Xã:.......................Tiểu khu...............Năm
20……...
Đơn vị tính: Diện tích ha; Trữ lượng m3, nghìn cây hoặc tấn
và được làm tròn 1 số lẻ sau dấu phẩy
Khoảnh |
Lô quản lý |
Lô trạng thái |
Trữ lượng rừng |
Ba loại rừng |
Loại chủ quản lý rừng |
Họ và tên chủ quản lý |
|
||||||||||
Số hiệu khoảnh |
Diện tích |
Số hiệu lô |
Diện tích |
Số hiệu lô |
Trạng thái |
Tổng diện tích |
Diện tích trừ bỏ |
Diện tích thực |
Mbq/ha Nbq/ha |
|
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Ngày…. tháng… năm….. Người kiểm tra (Ký tên) |
Ngày…. tháng.... năm......... Người tính toán (Ký tên) |
BIỂU 1/KKR - KIỂM KÊ DIỆN TÍCH RỪNG THEO 3 LOẠI RỪNG
Tỉnh......................... |
Huyện............................... |
Xã.................................; Có đến ngày........tháng .........năm ...........; Đơn vị tính: Ha |
Trạng thái rừng |
Mã |
Tổng cộng |
P h â n t h e
o 3
l o ạ i r ừ n g |
Ngoài 3 loại rừng |
|||
Tổng |
Đặc dụng |
Phòng hộ |
Sản xuất |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
Diện tích tự nhiên |
0000 |
|
- |
- |
|
- |
- |
A. Đất có rừng |
1000 |
|
|
|
|
|
|
I. Rừng tự nhiên |
1100 |
|
|
|
|
|
|
1. Rừng gỗ |
1110 |
|
|
|
|
|
|
- Rừng giàu |
1111 |
|
|
|
|
|
|
- Rừng trung bình |
1112 |
|
|
|
|
|
|
- Rừng nghèo |
1113 |
|
|
|
|
|
|
- Rừng phục hồi |
1114 |
|
|
|
|
|
|
2. Rừng tre nứa |
1120 |
|
|
|
|
|
|
- Tre luồng |
1121 |
|
|
|
|
|
|
- Nứa |
1122 |
|
|
|
|
|
|
- Vầu |
1123 |
|
|
|
|
|
|
- Lồ ô |
1124 |
|
|
|
|
|
|
- Tre nứa khác |
1125 |
|
|
|
|
|
|
3. Rừng hỗn giao |
1130 |
|
|
|
|
|
|
- Gỗ + tre, nứa |
1131 |
|
|
|
|
|
|
- Tre nứa + gỗ |
1132 |
|
|
|
|
|
|
4. Rừng ngập mặn, phèn |
1140 |
|
|
|
|
|
|
- Rừng tràm |
1141 |
|
|
|
|
|
|
- Rừng đước |
1142 |
|
|
|
|
|
|
- Rừng ngập mặn, phèn khác |
1143 |
|
|
|
|
|
|
5. Rừng núi đá |
1150 |
|
|
|
|
|
|
II. Rừng trồng |
1200 |
|
|
|
|
|
|
1. Rừng gỗ có trữ lượng |
1210 |
|
|
|
|
|
|
2. Rừng gỗ chưa có trữ lượng |
1220 |
|
|
|
|
|
|
3. Rừng tre luồng |
1230 |
|
|
|
|
|
|
4. Rừng cây đặc sản |
1240 |
|
|
|
|
|
|
5. Rừng ngập mặn, phèn |
1250 |
|
|
|
|
|
|
B. Đất trống QH cho lâm nghiệp |
2000 |
|
|
|
|
|
|
1. Cỏ, lau lách (Ia) |
2010 |
|
|
|
|
|
|
2. Cây bụi (Ib) |
2020 |
|
|
|
|
|
|
3. Cây gỗ rải rác (Ic) |
2030 |
|
|
|
|
|
|
4. Nuí đá |
2040 |
|
|
|
|
|
|
5. Bãi cát, bãi lầy... |
2050 |
|
|
|
|
|
|
C. Đất ngoài lâm nghiệp |
3000 |
|
- |
- |
|
- |
- |
Ngày .........tháng ...........năm........... Người
lập biểu (Ký tên) |
Ngày .............tháng .........năm................. Cơ
quan kiểm lâm (Ký tên đóng dấu) |
Ngày .........tháng ...........năm................. Ủy ban nhân dân (Ký tên đóng
dấu) |
BIỂU 2/KKR - KIỂM KÊ DIỆN TÍCH RỪNG THEO CHỦ QUẢN LÝ
Tỉnh....................... |
Huyện............................ |
Xã.....................; Có đến
ngày...........tháng .........năm........ ; Đơn vị tính: ha |
Trạng thái rừng |
Mã |
Tổng cộng |
P h â n
t h e o c h ủ q u ả n
l ý |
|
|||||||||||||
Ban quản lý rừng PH, ĐD |
Tổ chức kinh tế |
Hộ gia đình, cá nhân |
Đơn vị vũ trang |
Tổ chức NCKH |
Người Việt nam ở NN |
Tổ chức cá nhân NN |
Cộng đồng |
UBND |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|||||
Diện tích tự nhiên |
0000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
A. Đất có rừng |
1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
I. Rừng tự nhiên |
1100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
1. Rừng gỗ |
1110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
- Rừng giàu |
1111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
- Rừng trung bình |
1112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
- Rừng nghèo |
1113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
- Rừng phục hồi |
1114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
2. Rừng tre nứa |
1120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
- Tre luồng |
1121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
- Nứa |
1122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
- Vầu |
1123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
- Lồ ô |
1124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
- Tre nứa khác |
1125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3. Rừng hỗn giao |
1130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
- Gỗ + tre, nứa |
1131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
- Tre nứa + gỗ |
1132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
4. Rừng ngập mặn, phèn |
1140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
- Rừng tràm |
1141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
- Rừng đước |
1142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
- Rừng ngập mặn, phèn khác |
1143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
5. Rừng núi đá |
1150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
II. Rừng trồng |
1200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
1. Rừng gỗ có trữ lượng |
1210 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
2. Rừng gỗ chưa có trữ lượng |
1220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3. Rừng tre luồng |
1230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
4. Rừng cây đặc sản |
1240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
5. Rừng ngập mặn, phèn |
1250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
B. Đất trống QH cho lâm nghiệp |
2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
1. Cỏ, lau lách (Ia) |
2010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
2. Cây bụi (Ib) |
2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3. Cây gỗ rải rác (Ic) |
2030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
4. Nuí đá |
2040 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
5. Bãi cát, bãi lầy... |
2050 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
C. Đất ngoài lâm nghiệp |
3000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Ngày… tháng…. năm... Người lập biểu (Ký tên) |
Ngày…. tháng… năm… Cơ
quan kiểm lâm (Ký tên đóng dấu) |
Ngày…. tháng…… năm….. Ủy ban nhân dân (Ký tên đóng
dấu) |
BIỂU 3/KKR - KIỂM KÊ TRỮ LƯỢNG RỪNG THEO 3 LOẠI RỪNG
Tỉnh......................... |
|
Huyện............................... |
Xã.................................;
Có đến ngày......... tháng........ năm.......... Đơn vị tính: m3, nghìn cây, tấn |
Trạng thái rừng |
Mã |
Đơn vị tính |
Tổng cộng |
Phân theo 3 loại rừng |
Ngoài 3 loại rừng |
|||
Tổng |
Đặc dụng |
Phòng hộ |
Sản xuất |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
Diện tích tự nhiên |
0000 |
|
|
- |
- |
|
- |
- |
A. Đất có rừng |
1000 |
|
|
|
|
|
|
|
I. Rừng tự nhiên |
1100 |
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng gỗ |
1110 |
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng giàu |
1111 |
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng trung bình |
1112 |
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng nghèo |
1113 |
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng phục hồi |
1114 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng tre nứa |
1120 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tre luồng |
1121 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nứa |
1122 |
|
|
|
|
|
|
|
- Vầu |
1123 |
|
|
|
|
|
|
|
- Lồ ô |
1124 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tre nứa khác |
1125 |
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng hỗn giao |
1130 |
|
|
|
|
|
|
|
- Gỗ + tre, nứa |
1131 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tre nứa + gỗ |
1132 |
|
|
|
|
|
|
|
4. Rừng ngập mặn, phèn |
1140 |
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng tràm |
1141 |
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng đước |
1142 |
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng ngập mặn, phèn khác |
1143 |
|
|
|
|
|
|
|
5. Rừng núi đá |
1150 |
|
|
|
|
|
|
|
II. Rừng trồng |
1200 |
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng gỗ có trữ lượng |
1210 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng gỗ chưa có trữ lượng |
1220 |
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng tre luồng |
1230 |
|
|
|
|
|
|
|
4. Rừng cây đặc sản |
1240 |
|
|
|
|
|
|
|
5. Rừng ngập mặn, phèn |
1250 |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…… tháng… năm…. Người lập biểu (Ký tên) |
Ngày……… tháng ……… năm…….. Cơ quan kiểm lâm (Ký tên đóng
dấu) |
Ngày……… tháng………. năm……… Ủy ban nhân dân (Ký tên đóng
dấu) |
BIỂU 4/KKR - KIỂM KÊ TRỮ LƯỢNG RỪNG THEO CHỦ QUẢN LÝ
Tỉnh......................... |
|
Huyện............................... |
Xã.................................;
Có đến ngày...........tháng .........năm .......... Đơn vị tính: m3, nghìn cây, tấn |
Trạng thái rừng |
Mã |
Đơn vị tính |
Tổng cộng |
Phân theo chủ quản lý |
|||||||||
Ban quản lý rừng ĐD, PH |
Tổ chức kinh tế |
Hộ gia đình, cá nhân |
Đơn vị vũ trang |
Tổ chức NCKH |
Người Việt nam ở NN |
Tổ chức cá nhân NN |
Cộng đồng |
UBND |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
Diện tích tự nhiên |
0000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Đất có rừng |
1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Rừng tự nhiên |
1100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng gỗ |
1110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng giàu |
1111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng trung bình |
1112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng nghèo |
1113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng phục hồi |
1114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng tre nứa |
1120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre luồng |
1121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nứa |
1122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vầu |
1123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lồ ô |
1124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre nứa khác |
1125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng hỗn giao |
1130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gỗ + tre, nứa |
1131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre nứa + gỗ |
1132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Rừng ngập mặn, phèn |
1140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng tràm |
1141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng đước |
1142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng ngập mặn, phèn khác |
1143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Rừng núi đá |
1150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Rừng trồng |
1200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng gỗ có trữ lượng |
1210 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng gỗ chưa có trữ lượng |
1220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng tre luồng |
1230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Rừng cây đặc sản |
1240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Rừng ngập mặn, phèn |
1250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…. tháng…. năm…... Người lập biểu (Ký tên) |
Ngày…. tháng….. năm….. Cơ
quan kiểm lâm (Ký tên đóng
dấu) |
Ngày…. tháng…. năm…... Ủy ban nhân dân (Ký tên đóng
dấu) |
BIỂU 5/KKR - TỔNG HỢP ĐỘ CHE PHỦ RỪNG THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Tỉnh.......................................... |
Huyện..................................... Có đến ngày..........tháng.......năm............. |
Đơn
vị tính: ha
Xã |
Tổng diện tích tự nhiên |
Diện tích có rừng |
Chia ra |
Đất không rừng quy hoạch cho lâm nghiệp |
Đất ngoài lâm nghiệp |
Độ che phủ rừng (%) |
||
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
|||||||
Tổng cộng |
Rừng mới trồng |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…. tháng…. năm….. Người lập biểu (Ký tên) |
Ngày….. tháng….. năm…. Cơ quan kiểm lâm (Ký tên đóng
dấu) |
Ngày…. tháng….. năm….. Ủy ban nhân dân (Ký tên đóng
dấu) |
II. BIỂU THỐNG KÊ RỪNG
BIỂU1A/TKR - THỐNG KÊ DIỆN TÍCH RỪNG THEO 3 LOẠI RỪNG
Tỉnh..................... |
Huyện........................................ |
Xã...................................Có đến ngày
31 tháng 12 năm ...... |
Đơn
vị tính: ha
Trạng thái rừng |
Mã |
Diện tích đầu kỳ |
Diện tích thay đổi |
Diện tích cuối kỳ |
Phân theo 3 loại rừng |
Ngoài 3 loại rừng |
|||
Tổng |
Đặc dụng |
Phòng hộ |
Sản xuất |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
Diện tích tự nhiên |
0000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Đất có rừng |
1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Rừng tự nhiên |
1100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng gỗ |
1110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng giàu |
1111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng trung bình |
1112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng nghèo |
1113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng phục hồi |
1114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng tre nứa |
1120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre luồng |
1121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nứa |
1122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vầu |
1123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lồ ô |
1124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre nứa khác |
1125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng hỗn giao |
1130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gỗ + tre, nứa |
1131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre nứa + gỗ |
1132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Rừng ngập mặn, phèn |
1140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng tràm |
1141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng đước |
1142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng ngập mặn, phèn khác |
1143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Rừng núi đá |
1150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Rừng trồng |
1200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng gỗ có trữ lượng |
1210 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng gỗ chưa có trữ lượng |
1220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng tre luồng |
1230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Rừng cây đặc sản |
1240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Rừng ngập mặn, phèn |
1250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Đất trống QH cho lâm nghiệp |
2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cỏ, lau lách (Ia) |
2010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cây bụi (Ib) |
2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cây gỗ rải rác (Ic) |
2030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nuí đá |
2040 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Bãi cát, bãi lầy... |
2050 |
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Đất ngoài lâm nghiệp |
3000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…. tháng…. năm…... Người lập biểu (Ký tên) |
Ngày…. tháng… năm…. Cơ quan kiểm lâm (Ký tên đóng
dấu) |
Ngày…. tháng... năm.... Ủy ban nhân dân (Ký tên đóng
dấu) |
BIỂU1B/TKR. THỐNG KÊ TRỮ LƯỢNG RỪNG THEO 3 LOẠI RỪNG
Tỉnh..................... |
Huyện........................................ |
Xã...................................Có đến ngày
31 tháng 12 năm ...... |
Đơn
vị tính: m3, nghìn cây, tấn
Trạng thái rừng |
Mã |
Đơn vị tính |
Trữ lượng đầu kỳ |
Trữ lượng thay đổi |
Trữ lượng cuối kỳ |
Phân theo 3 loại rừng |
Ngoài 3 loại rừng |
|||
Tổng |
Đặc dụng |
Phòng hộ |
Sản xuất |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
Diện tích tự nhiên |
0000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Đất có rừng |
1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Rừng tự nhiên |
1100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng gỗ |
1110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng giàu |
1111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng trung bình |
1112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng nghèo |
1113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng phục hồi |
1114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng tre nứa |
1120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre luồng |
1121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nứa |
1122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vầu |
1123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lồ ô |
1124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre nứa khác |
1125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng hỗn giao |
1130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gỗ + tre, nứa |
1131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre nứa + gỗ |
1132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Rừng ngập mặn, phèn |
1140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng tràm |
1141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng đước |
1142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng ngập mặn, phèn khác |
1143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Rừng núi đá |
1150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Rừng trồng |
1200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng gỗ có trữ lượng |
1210 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng gỗ chưa có trữ lượng |
1220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng tre luồng |
1230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Rừng cây đặc sản |
1240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Rừng ngập mặn, phèn |
1250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày….. tháng….. năm….. Người lập biểu (Ký tên) |
Ngày…. tháng... năm... Cơ quan kiểm lâm (Ký tên đóng
dấu) |
Ngày….. tháng... năm….. Ủy ban nhân dân (Ký tên đóng
dấu) |
BIỂU 2A/TKR. THỐNG KÊ DIỆN TÍCH RỪNG THEO CHỦ QUẢN LÝ
Tỉnh...................... |
Huyện........................... |
Xã.................................Có
đến ngày 31 tháng 12 năm ...... |
Đơn
vị tính: ha
Trạng thái rừng |
Mã |
Tổng |
Phân theo chủ quản lý |
||||||||
Ban quản lý rừng PH, ĐD |
Tổ chức kinh tế |
Hộ gia đình, cá nhân |
Đơn vị vũ trang |
Tổ chức NCKH |
Người Việt nam ở NN |
Tổ chức cá nhân NN |
Cộng đồng |
UBND |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
Diện tích tự nhiên |
0000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Đất có rừng |
1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Rừng tự nhiên |
1100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng gỗ |
1110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng giàu |
1111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng trung bình |
1112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng nghèo |
1113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng phục hồi |
1114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng tre nứa |
1120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre luồng |
1121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nứa |
1122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vầu |
1123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lồ ô |
1124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre nứa khác |
1125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng hỗn giao |
1130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gỗ + tre, nứa |
1131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre nứa + gỗ |
1132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Rừng ngập mặn, phèn |
1140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng tràm |
1141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng đước |
1142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng ngập mặn, phèn khác |
1143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Rừng núi đá |
1150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Rừng trồng |
1200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng gỗ có trữ lượng |
1210 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng gỗ chưa có trữ lượng |
1220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng tre luồng |
1230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Rừng cây đặc sản |
1240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Rừng ngập mặn, phèn |
1250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Đất trống QH cho lâm nghiệp |
2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cỏ, lau lách (Ia) |
2010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cây bụi (Ib) |
2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cây gỗ rải rác (Ic) |
2030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nuí đá |
2040 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Bãi cát, bãi lầy... |
2050 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Đất ngoài lâm nghiệp |
3000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày….. tháng….. năm….. Người lập biểu (Ký tên) |
Ngày…. tháng... năm... Cơ quan kiểm lâm (Ký tên đóng
dấu) |
Ngày….. tháng... năm….. Ủy ban nhân dân (Ký tên đóng
dấu) |
BIỂU 2B/TKR. THỐNG KÊ TRỮ LƯỢNG RỪNG THEO CHỦ QUẢN LÝ
Tỉnh........................ |
Huyện.......................... |
Xã........................................Có
đến ngày 31 tháng 12 năm ...... |
Đơn
vị tính: m3, nghìn cây, tấn
Trạng thái rừng |
Mã |
Đơn vị tính |
Tổng |
Phân theo chủ quản lý |
||||||||
Ban quản lý rừng PH, ĐD |
Tổ chức kinh tế |
Hộ gia đình, cá nhân |
Đơn vị vũ trang |
Tổ chức NCKH |
Người Việt nam ở NN |
Tổ chức cá nhân NN |
Cộng đồng |
UBND |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
Diện tích tự nhiên |
0000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Đất có rừng |
1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Rừng tự nhiên |
1100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng gỗ |
1110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng giàu |
1111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng trung bình |
1112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng nghèo |
1113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng phục hồi |
1114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng tre nứa |
1120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre luồng |
1121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nứa |
1122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vầu |
1123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lồ ô |
1124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre nứa khác |
1125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng hỗn giao |
1130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gỗ + tre, nứa |
1131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre nứa + gỗ |
1132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Rừng ngập mặn, phèn |
1140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng tràm |
1141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng đước |
1142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng ngập mặn, phèn khác |
1143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Rừng núi đá |
1150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Rừng trồng |
1200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng gỗ có trữ lượng |
1210 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng gỗ chưa có trữ lượng |
1220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng tre luồng |
1230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Rừng cây đặc sản |
1240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Rừng ngập mặn, phèn |
1250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày….. tháng….. năm….. Người lập biểu (Ký tên) |
Ngày…. tháng... năm... Cơ quan kiểm lâm (Ký tên đóng
dấu) |
Ngày….. tháng... năm….. Ủy ban nhân dân (Ký tên đóng
dấu) |
BIỂU 3/TKR. THỐNG KÊ DIỄN BIẾN DIỆN TÍCH RỪNG THEO NGUYÊN NHÂN
Tỉnh.............................. |
Huyện.................... |
Xã...................................... Có đến
ngày 31 tháng 12 năm
...... |
Đơn
vị tính: ha
Loại đất, loại rừng |
Mã |
Diện tích thay đổi |
Nguyên nhân thay đổi |
|||||||
Trồng mới |
Khai thác |
Cháy rừng |
Sâu bệnh |
Phá rừng |
Chuyển MĐSD |
K.nuôi tái sinh |
Khác |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
Diện tích tự nhiên |
0000 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
A. Đất có rừng |
1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Rừng tự nhiên |
1100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng gỗ |
1110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng giàu |
1111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng trung bình |
1112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng nghèo |
1113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng phục hồi |
1114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng tre nứa |
1120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre luồng |
1121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nứa |
1122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vầu |
1123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lồ ô |
1124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre nứa khác |
1125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng hỗn giao |
1130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gỗ + tre, nứa |
1131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tre nứa + gỗ |
1132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Rừng ngập mặn, phèn |
1140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng tràm |
1141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng đước |
1142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng ngập mặn, phèn khác |
1143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Rừng núi đá |
1150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Rừng trồng |
1200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng gỗ có trữ lượng |
1210 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng gỗ chưa có trữ lượng |
1220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng tre luồng |
1230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Rừng cây đặc sản |
1240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Rừng ngập mặn, phèn |
1250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Đất trống QH cho lâm nghiệp |
2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cỏ, lau lách (Ia) |
2010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cây bụi (Ib) |
2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cây gỗ rải rác (Ic) |
2030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nuí đá |
2040 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Bãi cát, bãi lầy... |
2050 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Đất ngoài lâm nghiệp |
3000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày….. tháng….. năm….. Người lập biểu (Ký tên) |
Ngày…. tháng... năm... Cơ quan kiểm lâm (Ký tên đóng
dấu) |
Ngày….. tháng... năm….. Ủy ban nhân dân (Ký tên đóng
dấu) |
BIỂU 4/TKR. TỔNG HỢP ĐỘ CHE PHỦ RỪNG THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Tỉnh.................................... |
Huyện..................................... Có đến ngày.........tháng........năm............. |
Đơn
vị tính: ha
Xã |
Tổng diện tích tự nhiên |
Diện tích có rừng |
Chia ra |
Đất không rừng quy hoạch lâm nghiệp |
Đất ngoài lâm nghiệp |
Độ che phủ rừng (%) |
||
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
|||||||
Tổng cộng |
Rừng mới trồng |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày….. tháng….. năm….. Người lập biểu (Ký tên) |
Ngày…. tháng... năm... Cơ quan kiểm lâm (Ký tên đóng
dấu) |
Ngày….. tháng... năm….. Ủy ban nhân dân (Ký tên đóng
dấu) |
III. HỒ SƠ QUẢN LÝ RỪNG
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự
do -
Hạnh phúc
SỔ QUẢN LÝ RỪNG
TỈNH:....................................................................................
Mã: |
|
|
|
|||||
|
||||||||
HUYỆN:
................................................................................Mã: |
|
|
|
|
||||
|
||||||||
XÃ:.........................................................................................Mã: |
|
|
|
|
|
|||
Quyển số: |
|
|
|
|
||||
SỔ QUẢN LÝ RỪNG
Tỉnh..........................................Huyện.......................................Xã....................................
Đơn vị tính: m3, nghìn cây, tấn
Ngày tháng năm |
Tiểu khu |
Khoảnh |
Lô Quản lý |
Lô trạng thái |
Trữ lượng |
Ba loại rừng |
Loại chủ quản lý |
Họ và Tên chủ quản lý |
Ghi chú |
||||||
Số hiệu lô |
Diện tích (ha) |
Nguyên nhân thay đổi |
Số hiệu lô |
Diện tích (ha) |
Trạng thái |
Rừng trồng |
|||||||||
Loài cây |
Năm trồng |
||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…. tháng... năm... Người
lập biểu |
Ngày….. tháng…. năm…... Cơ
quan kiểm lâm (Ký tên đóng
dấu) |
Ngày…. tháng... năm.... Ủy ban nhân dân (Ký tên đóng
dấu) |
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản thay thế |
03
|
Văn bản được hướng dẫn |
04
|
Văn bản được hướng dẫn |
05
|
Văn bản dẫn chiếu |
06
|
Văn bản dẫn chiếu |
07
|
Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư 25/2009/TT-BNN thực hiện thống kê, kiểm kê rừng và lập hồ sơ quản lý rừng
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu: | 25/2009/TT-BNN |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 05/05/2009 |
Hiệu lực: | 19/06/2009 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày công báo: | 20/05/2009 |
Số công báo: | 259 & 260 - 05/2009 |
Người ký: | Hứa Đức Nhị |
Ngày hết hiệu lực: | 01/01/2019 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!