Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | 137/2003 |
Số hiệu: | 92/2003/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | 23/08/2003 |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 13/08/2003 | Hết hiệu lực: | 09/01/2006 |
Áp dụng: | 07/09/2003 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Giao thông |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 92/2003/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 8 NĂM 2003
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 3 ĐIỀU 41, NGHỊ ĐỊNH
SỐ 15/2003/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 02 NĂM 2003 CỦA CHÍNH PHỦ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Lực lượng Cảnh sát nhân dân Việt Nam ngày 28 tháng 01 năm 1989 và Pháp lệnh sửa đổi Điều 6 Pháp lệnh Lực lượng Cảnh sát nhân dân Việt Nam ngày 06 tháng 7 năm 1995;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Nghị định số 14/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Công an,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 41 Nghị định số 15/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về giao thông đường bộ như sau:
"3. Lực lượng Cảnh sát trật tự, Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điểm, khoản, điều của Nghị định này như sau:
a) Điểm e khoản 2; điểm g, điểm h, điểm m, điểm n, điểm o khoản 3; điểm e, điểm i, điểm k khoản 5; điểm b, điểm c khoản 6; điểm c khoản 7 Điều 9;
b) Điểm a, điểm g, điểm k, điểm 1, điểm m, điểm q khoản 2; điểm c, điểm d khoản 3; điểm b khoản 5; điểm c khoản 6; khoản 8; khoản 9 Điều 10;
c) Điểm e, điểm g khoản 1; điểm b, điểm c, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 2; điểm b, điểm d khoản 4; điểm b khoản 5 Điều 11;
d) Điểm c, điểm e, điểm g khoản 1; điểm b, điểm c, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h khoản 2; điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4 Điều 12;
đ) Điểm a khoản 1; điểm b, điểm c khoản 2 Điều 13;
c) Điều 14;
ưg) Điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 3; khoản 4 Điều 15;
h) Khoản 1; điểm b khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 16;
i) Khoản 2 Điều 18;
ưk) Điều 19; Điều 22; Điều 24;
l) Điểm a, điểm c khoản 3; điểm b, điểm c, điểm d khoản 4; khoản 5 Điều 28;
m) Điều 31; Điều 34;
n) Điểm a, điểm b, điểm c khoản 1; khoản 2 Điều 36;
o) Điều 38; Điều 39".
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Bộ trưởng Bộ Công an tổ chức, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
01
|
Văn bản thay thế |
02
|
Văn bản dẫn chiếu |
03
|
|
04
|
Nghị định 92/2003/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 41, Nghị định số 15/2003/NĐ-CP
In lược đồCơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số hiệu: | 92/2003/NĐ-CP |
Loại văn bản: | Nghị định |
Ngày ban hành: | 13/08/2003 |
Hiệu lực: | 07/09/2003 |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Giao thông |
Ngày công báo: | 23/08/2003 |
Số công báo: | 137/2003 |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày hết hiệu lực: | 09/01/2006 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!