hieuluat

Quyết định 6168/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng công trình địa bàn Tp.Hà Nội

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội Số công báo: Theo văn bản
    Số hiệu: 6168/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Văn Khôi
    Ngày ban hành: 28/12/2012 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 28/12/2012 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Xây dựng
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    ----------------
    Số: 6168/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012

     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
     TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI – PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
    --------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
    Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
    Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 ca Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
    Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
    Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
    Căn cứ Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ 01/5/2012;
    Căn cứ Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
    Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý;
    Căn cứ Quyết định số 6167/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng, lắp đặt;
    Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 8268/TTrLN: XD-TC-LĐTB&XH ngày 04/12/2012,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Công bố một số đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng, lắp đặt đcác tổ chức, cá nhân có liên quan, tham khảo lập quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội sử dụng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý.
    Điều 2. Nội dung cơ bản gồm: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Chi tiết đơn giá; Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng; Bảng giá cmáy và nhân công (Chi tiết trong phụ lục kèm theo Quyết định này). Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
    Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

     
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Nguyễn Văn Khôi

     
    MỘT SỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
    TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHHÀ NỘI - PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐT
    (Kèm theo Quyết định số 6168/QĐ-UBND ngày 28/12/2012của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội).
     
     
    I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    Đơn giá công trình xây dựng Thành phố Hà Nội là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m 3 tường gạch, 1m2 sơn bả, 100m2 ván khuôn... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
    - Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
    - Nghị định 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động tại các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ 01/05/2012;
    - Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ;
    - Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
    - Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội vviệc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND thanh phHà Nội quản lý;
    - Quyết định số 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Bảng giá cmáy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
    - Quyết định số           /QĐ-UBND ngày         /12/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn Thành phố Hà Nội-Phần xây dựng, lắp đặt;
    - Bảng giá vật liệu đến chân công trình theo mặt bằng giá quý IV/2012;
    - Bảng giá cmáy và thiết bị thi công công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
    2.1. Chi phí vật liệu
    Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung).
    Chi phí vật liệu quy định trong tập đơn giá bao gồm chi phí hao hụt vật liệu ở khâu thi công; Riêng đối với các loại cát xây dựng đã tính chi phí hao hụt do độ dôi của cát.
    Giá vật liệu xây dựng trong đơn giá tính theo Bảng giá vật liệu đến chân công trình trên địa bàn Hà Nội theo mặt bng giá quý IV năm 2012 và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Giá các loại vật liệu rời sử dụng trong tập đơn giá này là giá vật liệu đến chân công trình tại địa bàn các quận của Thành phHà Nội.
    2.2. Chi phí nhân công
    Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lưng và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây dựng mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình được xác định trên cơ sở sau:
    - Mức lương tối thiểu vùng tính trong bảng giá nhân công được tính với mức lương áp dụng trên địa bàn vùng I của Hà Nội là 2.000.000 đồng/1 tháng theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ.
    - Mức lương tối thiểu chung được tính với mức 1.050.000 đồng/l tháng theo Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.
    - Hệ số bậc thợ được áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng A1-thang lương 7 bc, ngành s8- Xây dựng cơ bản nhóm I.
    - Phụ cấp lưu động được xác định bằng 20% mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
    - Lương phụ xác định bằng 12% lương tối thiểu vùng; lương khoán trực tiếp xác định bằng 4% lương tối thiểu vùng theo quy định tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 ca Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
    - Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng II theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ (Lương tối thiểu 1. 780.000 đng/tháng) thì chi phí nhân công được điều chỉnh với hệ số: 0,890.
    Đối với các công trình được hưởng thêm khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong thành phần đơn giá đã nêu ở trên hoặc phụ cấp lưu động ở mức cao hơn 20% theo quy định tại Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH thì được bổ sung thêm các khoản nay vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán.
    2.3. Chi phí máy thi công
    Là chi phí sử dụng các loại máy thi công chính trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ thi công) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
    - Giá cmáy và thiết bị thi công xây dựng được xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
    a. Đơn giá nhiên liệu, năng lượng (Chưa bao gồm VAT):
    - Giá điện (bình quân): 1.369đ/l kWh (Theo Thông tư số 17/2012/TT-BCT ngày 12/4/2012 của Bộ Công Thương).
    - Giá dầu Điêzel (0,05S): 19.909 đ/l lít
    - Giá xăng RON 92: 21.136 đ/l lít
    - Giá dầu mazut 3S: 18.150 đ/kg (trọng lượng kg/l lít = 0,87).
    (Theo thông báo giá của Tổng Công ty xăng dầu Petrolimex áp dụng từ ngày 11/11/2012)
    b. Tiền lương và phụ cấp:
    Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưng trong doanh nghiệp.
    Tiền lương thợ điều khiển máy được tính theo nguyên tắc được nêu tại mục 2.2 phn thuyết minh.
    c. Tỷ lệ khấu hao:
    - Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình được xác định là tài sản cố định, tỷ lệ khấu hao được xác định theo quy định tại Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính Hưng dn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
    - Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình không được xác định là tài sản cố định (không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009), tỷ lệ khấu hao được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
    d. Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng II theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ (Lương tối thiểu 1.780.000 đồng/tháng) thì chi phí máy thi công được điều chỉnh với hệ số: 0,960
    Đơn giá được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất. Mỗi đơn giá được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công, được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
    Đơn giá được chia làm 03 phần:
    Phần I: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng
    Phần II: Chi tiết một số đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội -Phần xây dựng, lắp đặt gồm:
    - Công tác xây gạch không nung (Bê tông khí trưng áp).
    - Láng Granito nền, sàn, cầu thang.
    - Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương.
    - Công tác bả bằng bột bả vào các kết cấu.
    - Công tác lắp đặt đèn ng, đèn tường.
    - Công tác thi công ván khuôn móng bằng ván khuôn thép.
    - Công tác đào đá bằng máy PC350 U5M3 cho đá cấp III, cấp IV.
    - Công tác sơn nền san Epoxy.
    Phần III: Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm VAT chọn để tính đơn giá xây dựng công trình.
    Phần IV: Giá cmáy và thiết bị thi công xây dựng công trình sử dụng xây dựng đơn giá xây dựng công trình.
    Mỗi loại đơn giá công tác xây dựng được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hp để thực hiện công tác đo.
    - Các thành phần hao phí trong đơn giá được xác định theo nguyên tắc sau:
    + Hao phí vật liệu chính được xác định trên cơ sở định mức theo quy định Nhà nước và giá vật liệu, vật tư đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
    + Hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % của vật liệu chính.
    + Hao phí nhân công là hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công và tin trong một ngày công (bao gồm tin lương theo cấp bậc thợ và một số phụ cấp khác) theo cấp bậc thbình quân của nhân công trực tiếp thi công.
    + Hao phí máy và thiết bị thi công chính được tính bằng số lượng cmáy sử dụng và giá cmáy và thiết bị thi công của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố. Hao phí máy và thiết bị thi công khác được tính bằng tỷ lệ % của chi phí máy và thiết bị thi công chính.
    II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
    1 - Một số đơn giá xây dựng công trình do UBND Thành phố Hà Nội công bố là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập dự toán công trình xây dựng, giá gói thầu và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng từ 30% vốn nhà nước trở lên do Ủy ban nhân dân Thảnh phố Hà Nội quản lý theo quy định.
    2- Đối với những công tác xây dựng sử dụng loại vật liệu khác với loại vật liệu được chọn để tính trong đơn giá hoặc chưa có trong tập đơn giá này thi Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn, nhà thầu xây lắp căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng đơn giá, định mức theo quy định, hướng dẫn của Bộ Xây dựng và quy định của Ủy ban nhân dân Thành phHà Nội về quy định một số điều quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình để lập đơn giá làm cơ sở lập dự toán xây dựng công trình.
    3- Khi lập dự toán trên cơ sở tập đơn giá này thì tại thời điểm lập dự toán được bổ sung, điều chỉnh các khoản chi phí sau:
    - Chi phí vật liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá
    - Chi phí nhân công được điều chỉnh bằng cách nhân chi phí nhân công lập theo tập đơn giá này với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (KNC ĐC) được tính toán theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền hoặc do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố có hiệu lực. Hệ số điều chỉnh nhân công được tính trên cơ sở tỉ lệ giữa mức lương tối thiểu chọn để tính chi phí nhân công trong tập đơn giá với mức lương tối thiểu vùng nơi thực hiện dự án, gói thầu đang áp dụng để lập dự toán theo quy định.
    - Chi phí máy thi công được điều chỉnh các khoản chi phí sau:
    + Chi phí máy thi công trong dự toán khi điều chỉnh tiền lương tối thiểu vùng theo quy định được xác định bằng cách nhân chi phí máy thi công lp theo tập đơn giá này với hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công (KMTC ĐC) được tính toán theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền hoặc do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố có hiệu lực.
    + Chi phí nhiên liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lp dự toán và giá nhiên liệu được chọn tính trong bảng giá cmáy và thiết bị thi công thành phố Hà Nội do UBND Thành phố công bố.
    - Hệ số máy thi công KMTC ĐC được tính toán như sau:
    + Bước 1: Căn cứ vào dự toán xây dựng công trình tổng hợp các loại máy sử dụng để thi công công trình.
    + Bước 2: Lập bảng tính giá cmáy thi công theo mức lương đang áp dụng tính đơn giá và theo mức lương tối thiểu mới của tng máy và tổng chi phí máy thi công theo hai mức lương trên.
    + Bước 3: Tính hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công của công trình bằng cách lấy tổng chi phí máy thi công theo mức lương mới chia cho tổng chi phí máy thi công theo mức lương chọn để tính đơn giá.
    4- Xử lý chuyển tiếp
    - Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Hà Nội chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán (đối với các công tác xây dựng công bố trong tập đơn giá này) theo các tập định mức do Bộ Xây dựng công bố kèm theo các văn bản số 1776/BXD-VP, Phần lắp đặt công bố kèm theo văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 và Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011, nhưng đến thời điểm tập đơn giá này được công bố có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định lập và điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo tập đơn giá này.
    - Đối với công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội đã mở thầu hoặc chỉ định thầu trước thời điểm Quyết định này có hiu lực thì tiến hành theo dự toán đã được phê duyệt, theo quy định hiện hành của Nhà nước.
    Trong quá trình sử dụng một số đơn giá xây dựng công trình, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng Hà Nội để nghiên cứu, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội xem xét, giải quyết).
    Phần II.
    THÀNH PHỐ HÀ NỘI – PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
     
    a) Thành phần công việc
    Xây gạch không nung (bê tông khí chưng áp) bằng vữa xây chuyên dụng.
    - Chuẩn bị dụng cụ thi công dọn dẹp mặt bằng;
    - Công tác Vận chuyển (Nhân công, xe nâng đy, vận thăng chở vật liệu).
    + Vận chuyển gạch và vữa đến vị trí tập kết.
    + Vận chuyển gạch, vữa lên cao.
    + Vận chuyển gạch, vữa từ vận thăng ra địa điểm thi công
    - Công tác xây.
    + Căng dây, khoan râu thép, lắp dựng giàn giáo xây.
    + Trộn vữa.
    + Xây gạch.
    - Hoàn thiện dọn dẹp bàn giao mặt bằng.
    b) Đơn giá
    AE.86200 XÂY TƯỜNG THNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP (20x10x60) cm
     
    Đơn vị tính: Đng/m3

    Mã hiệu
    Danh mục đơn giá
    Đn v
    Vật liệu
    Nhân công
    Máy
    Đơn giá
    Xây tưng thng chiều dày 10 cm
    AE.86210
    Xây tường gạch dày 100 gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao <>
    m3
    1.352.606
    196.799
    8.111
    1.557.516
    AE.86220
    Xây tường gạch dày 100 gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao <>
    m3
    1.352.606
    216.881
    19.332
    1.588.819
    AE.86230
    Xây tường gạch dày 100 gạch Không nung Kích thước 600 x200x100 cao<>
    m3
    1.352.606
    240.978
    32.370
    1.625.955
    AE.86240
    Xây tường gạch dày 100 gạch Không nung Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao >50 m
    m3
    1.352.606
    251.019
    38.425
    1.642.050
    Xây tường thẳng chiều dày 20 cm
    AE.86250
    Xây tường gạch dày 200 gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao <-4>
    m3
    1.325.067
    170.693
    8.111
    1.503.871
    AE.86260 AE.86270
    Xây tường gạch dày 200 gạch Không nung Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao <>
    Xây tường gạch dày 200 gạch Không nung Bêtông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao <=50>
    m 3
    1.325.067 1.325.067
    178.726 194.791
    19.332 32.370
    1.523.125 1.552.228
    AE. 86280
    Xây tường gạch dày 200 gạch Không nung Bêtông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao >50m
    m3
    1.325.067
    204.832
    38.425
    1.568.324

    AE.86400 XÂY DỰNG THẲNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP (15x20x60) cm
    Đơn vị tính: Đồng/m3

    Mã hiệu
    Danh mục đơn giá
    Đn v
    Vật liệu
    Nhân công
    Máy
    Đơn giá
    Xây tường thằng chiều dày 150 mm
     
    Xây tường gạch dày 150
     
     
     
     
     
    AE.86410
    Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao <>
    Xây tường gach dày 150
    m3
    1.360.809
    184.750
    8.111
    1.553.670
    AE.86420
    Gạch Bê tông khí chưng áp (kích thước 15x20x60cm) cao<>
    Xây tường gạch dày 150
    m3
    1.360.809
    190.775
    19.332
    1.570.915
    AE.86430
    Gạch Bê tông khí chưng áp (kích thước 15x20x60cm) cao <>
    Xây tường gạch dày 150
    m3
    1.360.809
    208.848
    32.370
    1.602.027
    AE.86440
    Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao >50m
    m3
    1.360.809
    218.889
    38.425
    1.618.123
    Xây tường thằng chiều dày 200 min
     
    Xây tường gạch dày 200
     
     
     
     
     
    AE.86450
    Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao <>
    Xây tường gạch dày 200
    m3
    1.337.888
    158.644
    8.111
    1.504.643
    AE. 80460
    Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao <=>50m
    Xây tường gạch dày 200
    m3
    1.337.888
    162.660
    19.332
    1.519.880
    AE.86470
    Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao <>
    Xây tường gạch dày 200
    m3
    1.337.888
    178.726
    32.370
    1.548.984
    AE.86480
    Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao >50m
    m3
    1.337.888
    186.758
    38.425
    1.563.071

    2. LÁNG GRANITO NỀN, SÀN, CẦU THANG
    a) Thành phần công việc
    - Vệ sinh sạch sẽ chuẩn bị mặt bằng thi công.
    - Trộn hỗn hợp vữa Granito theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
    - Láng phng theo yêu cầu kỹ thuật.
    - Mài làm nhẵn bề mặt.
    - Kiểm tra chất lượng vệ sinh bàn giao.
    b) Đơn giá
    AK.43000 LÁNG GRANITO NỀN, SÀN, CẦU THANG
     

    Mã hiệu
    Danh mục đơn giá
    Đn v
    Vật liệu
    Nhân công
    Máy
    Đơn giá
    AK.43110
    Láng Granito nền, sàn
    m2
    48.079
    141.840
    9.125
    199.044
    AK.43210
    Láng Granito cầu thang
    m2
    73.184
    157.115
    11.406
    241.705

    3. CÔNG TÁC LÀM TRÀN BẰNG TẤM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG
    3.1. Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương nổi
    a) Thành phần công việc
    - Xác định cao độ trần.
    - Cố định thanh viền tường.
    - Treo Móc.
    - Treo thanh chính (thanh dọc).
    - Treo Thanh phụ.
    - Cân chỉnh khung xương.
    - Úp đặt tâm trần thạch cao.
    - Lắp đặt vin trn.
    - Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.
    b) Đơn giá
    AK.66000 LÀM TRÀN BẰNG TẨM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG NỔI
     
    Đơn vị tính: Đồng/m2

    Mã hiệu
    Danh mục đơn giá
    Đn v
    Vật liệu
    Nhân công
    Máy
    Đơn giá
    AK.66110
    Trần phăng bàng thạch cao khung xương nổi
    m2
    108.151
    60.245
    6.823
    175.218
    AK.66210
    Trần giát cấp bằng thạch cao khung xương ni
    m 2
    127.753
    72.294
    6.823
    206.870

     
    3.2. Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương chìm
    a) Thành phần công việc
    - Xác định cao độ trần.
    - Cố định thanh viền tường.
    - Phân chia lưới của thanh chính.
    - Treo ty.
    - Lp thanh chính (thanh đọc).
    - Thanh ngang (thanh phụ).
    - Điều chỉnh.
    - Lắp đặt tấm trần.
    - Xử lý mối nối.
    - Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.
    b) Đơn giá
    AK.66300 LÀM TRẦN BẰNG TẤM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG CHÌM
     
    Đơn vị tính: Đồng/m2

    Mã hiệu
    Danh mục đơn giá
    Đn v
    Vật liệu
    Nhân công
    Máy
    Đơn giá
    AK.66310
    Trần phng bằng thạch cao khung xương chìm
    m2
    119.830
    60.245
    6.823
    186.897
    AK.66320
    Trần giật cấp bằng thạch cao khung xương chìm
    m2
    143.135
    108.440
    6.823
    258398

    4. CÔNG TÁC BẢ BẰNG BỘT BẢ VÀO CÁC KT CẤU
    a) Thành phần công việc
    - Chuẩn bị mặt bng thi công:
    - Làm phăng bề mặt cần bả bằng giấy ráp
    - Trộn bột bả theo chỉ dẫn kỹ thuật
    - Bả bề mặt tường chà nhám để làm phng bề mặt rồi dùng chổi phủi sạch bụi.
    - Nghiệm thu, dọn dẹp vệ sinh bàn giao mặt bằng.
    b) Đơn giá
    AK.82700 BẢ BẰNG BỘT VÀO CÁC KÉT CẤU
     

    Mã hiệu
    Danh mục đơn giá
    Đn v
    Vật liệu
    Nhân công
    Máy
    Đơn giá
    AK.82711
     
    AK.82712
    Bả bằng bột bả Joton vào tường
    Bả bằng bt b Joton vào ct. dầm, trn
    m2
     
    m2
    2.475
     
    2.733
    17.457
     
    21.822
     
    19.932
     
    24.555

    5. CÔNG TÁC LẮP ĐẶT ĐÈN ỐNG, ĐÈN TƯỜNG
    5.1. Lắp đặt đèn ng trần thạch cao
    a) Thành phần công việc
    - Sau khi hoàn thiện lắp dựng trần xong, chuẩn bị dụng cụ thi công.
    - Căng dây, đánh dấu vị trí cao độ lắp đặt đèn theo thiết kế.
    - Tháo dỡ, đo cắt trần thạch cao phù hợp kích thước đèn cần lắp đặt.
    - Khoan vít nở.
    - Ráp linh kiện đèn: Bóng, Trấn lưu, Tắc te, Hộp đèn.
    - Khoan ty bắt giữ đèn.
    - Đu dây treo đèn.
    Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp bàn giao
    b) Đơn giá
    BA.13000. LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN - TRẦN THẠCH CAO
     
    Đơn vị: Đồng/bộ

    Mã hiệu
    Danh mục đơn giá
    Đn v
    Vật liệu
    Nhân công
    Máy
    Đơn giá
    Lắp đặt Đèn ống dài 0,6 m cho trần thạch cao
    BA.13701
    Lắp đặt máng đèn trần 0,6 m loại 1 bóng
    bộ
    40.400
    34.139
     
    74.539
    BA. 13702
    Lắp đặt máng đèn trần 0,6 m loại 2 bóng
    bộ
    80.800
    44.179
     
    124.979
    BA. 13703
    Lắp đặt máng đèn trần 0,6 ni loại 3 bóng
    bộ
    126.250
    54.220
     
    180.470
    Lắp đặt Đèn ng dài 1,2 m cho trần thạch cao
    BA. 13801
    Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 1 bóng
    bộ
    63.125
    40.163
     
    103.288
    BA.13802
    Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 2 bóng
    bộ
    146.450
    50.204
     
    196.654
    BA. 13 803
    Lắp đặt máng đèn trần 1.2 m loại 3 bóng
    bộ
    189.375
    60.245
     
    249.620
    BA. 13 804
    Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 4 bóng
    bộ
    353.500
    68.277
     
    421.777

     
    5.2. Lắp đặt đèn trần thường
    a) Thành phần công việc
    - Sau khi hoàn thiện trần xong, chuẩn bị dụng cụ thi công
    - Căng dây, đánh dấu vị trí cao độ lắp đặt đèn theo thiết kế
    - Khoan vít nở
    - Ráp linh kiện đèn: Bóng, Trấn lưu, Tắc te, Hộp đèn
    - Đấu dây lắp đèn.
    - Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp bàn giao.
    b) Đơn giá
    BA.13200 LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN ỐNG DÀI 0,6M
     
    Đơn vị: Đồng/bộ

    Mã hiệu
    Danh mục đơn giá
    Đn v
    Vật liệu
    Nhân công
    Máy
    Đơn giá
    Lắp đặt Đèn ống dài 0,6 m
    BA.13201
    Lắp đặt máng đèn trần 0,6 m loại 1 bóng
    bộ
    40.400
    28.114
    2.237
    70.751
    BA. 13202
    Lắp đặt máng đèn trần 0,6 m loại 2 bóng
    bộ
    50.500
    38.155
    2.237
    90.892
    BA. 13203
    Lắp đặt máng đèn trần 0,6 m loại 3 bóng
    bộ
    60.600
    48.196
    2.237
    111.032

     
    BA.13300 LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN NG DÀI 1,2 M
     
    Đơn vị: Đồng/bộ

    Mã hiệu
    Danh mục đơn giá
    Đn v
    Vật liệu
    Nhân công
    Máy
    Đơn giá
     
     
    BA.13301
     
    BA. 13302
     
    BA. 13303
     
    BA. 13304
    Lắp đặt Đèn ống dài 1,2 m
    Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loi 1 bóng
    Lắp đt máng đèn trần 1,2 m loi 2 bóng
    Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 3 bóng
    Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 4 bóng
     
     
    bộ
     
    bộ
     
    bộ
     
    bộ
     
     
    63.125
     
    75.750
     
    88.375
     
    101.000
     
     
    36.147
     
    44.179
     
    54.220
     
    62.253
     
     
    2.237
     
    2.237
     
    2.237
     
    2.237
     
     
    101.508
     
    122.166
     
    144.832
     
    165.489

     
    BA.13600 LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN TRANG TRÍ
     
    Đơn vị: Đồng/bộ

    Mã hiệu
    Danh mục đơn giá
    Đn v
    Vật liệu
    Nhân công
    Máy
    Đơn giá
    BA.13606
    BA. 13607
     
    BA.13608
    Lắp đặt đèn toang trí p trần
    Lắp đặt đèn trang trí xem tranh
    Lắp đặt đèn trang trí tường
    bộ
    bộ
     
    bộ
    288.400
    128.750
     
    72.100
    30.122
    28.114
     
    26.106
    2.237
    2.237
     
    2.237
    320.759
    159.101
     
    100.443

    6. VÁN KHUÔN MÓNG BẰNG VÁN KHUÔN THÉP
    a) Thành phần công việc
    - Chuẩn bị dụng cụ mặt bằng phục vụ thi công.
    - Xác định cao độ móng theo tính toán thiết kế.
    - Vận chuyển vật liệu ván khuôn thép, thanh chống đến vị trí thi công (phạm vi 30m).
    - Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn
    - Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp bàn giao.
    b) Đơn giá
    AF.89100 VÁN KHUÔN THÉP MÓNG, CỘT CHỐNG BẰNG GIÁO NG
     
    Đơn vị: Đồng/100m2

    Mã hiệu
    Danh mục đơn giá
    Đn v
    Vật liệu
    Nhân công
    Máy
    Đơn giá
    AF.89110
     
     
    AF.89120
    Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép ct chống bng giáo ng móng vuông, chữ nhật
    Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép ct chống bằng giáo ông mỏng tròn đa giác
    100m2
     
     
    100m2
    2.635.689
     
     
    2.952.019
    6.000.923
     
     
    6.328.246
    332.677
     
     
    425.254
    8.969.289
     
     
    9.705.519

     
    AF.89200 VÁN KHUÔN THÉP MÓNG, CỘT CHNG BẰNG G
     
    Đơn tính: Đồng/100m2

    Mã hiệu
    Danh mục đơn giá
    Đn v
    Vật liệu
    Nhân công
    Máy
    Đơn giá
    AR89210
     
     
    AF.89220
    Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép cót chống bằng gỗ móng vuông, chữ nhật
    Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép ct chống bằng gỗ móng tròn, đa giác
    100m2
     
     
    100m2
    2.828.364
     
     
    3.540.523
    6.000.923
     
     
    6.328.246
    332.677
     
     
    425.254
    9.161.964
     
     
    10.294.023

    7. CÔNG TÁC ĐÀO ĐÁ BẰNG MÁY CHO ĐÁ CẤP III, CẤP IV
    a) Thành phần công việc
    -   Chuẩn bị dọn dẹp mặt bằng.
    -   Đào phá đá bằng máy đào PC350 L25M3 có gắn bủa thủy lực đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn mặt bằng sau khi đào phá đá.
    b) Đơn giá
    AB.28300 CÔNG TÁC ĐÀO BẰNG MÁY PC350 1,25 M3 ĐÁ CẤP III, CẤP IV
    Đơn vị tính: Đồng/100m3

    Mã hiệu
    Danh mục đơn giá
    Đn v
    Vật liệu
    Nhân công
    Máy
    Đơn giá
    AB.28300
    Công tác phá đá bằng máy đào PC350 1,25m3 có gắn búa thủy lực, đá cấp III, IV phá đá tạo tuyến đường
    100 m3
     
    502.038
    17.225.098
    17.727.135

    8. CÔNG TÁC SƠN NN SÀN EPOXY
    a) Thành phần công việc
    - Chuẩn bị dụng cụ mặt bằng thi công theo yêu cầu kỹ thuật
    - Trộn sơn theo tỷ lệ đúng chỉ dẫn kỹ thuật
    - Sơn lót trên bề mặt sàn Bê tông
    - Sơn phủ trên bề mặt sàn Bê tông
    - Nghiệm thu, dọn dẹp vệ sinh bàn giao mặt bằng.
    b) Đơn giá
    AK.85410 CÔNG TÁC SƠN NN SÀN BÊTÔNG BẰNG SƠN KRETOP EPS 500 SL
     
    Đơn vị tính: Đồng/m2

    Mã hiệu
    Danh mục đơn giá
    Đn v
    Vật liệu
    Nhân công
    Máy
    Đơn giá
    AK.85410
    Sơn nn sàn bê tông bng sơn Kretop EPS 500SL
    m2
    539.808
    17.457
    11.669
    568.934

    Phần III.
     ĐỂ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
     

    STT
    DANH MỤC VẬT VẬT LIỆU
    ĐƠN VỊ
    Giá chưa bao gồm VAT (đồng)
     
    Gạch Bê tông khí Vigracera
     
     
    1
    Kích thước: 600x200x100mm
    Viên
    15.624
    2
    Kích thước: 600x200x150mm
    Viên
    23.436
     
    Vữa Mova
     
     
    3
    Vữa Movabao 20 Kg
    Bao
    366.200
    4
    Vữa Movabao 25 Kg
    Bao
    446.000
    5
    Cát xây
    m3
    62.400
    6
    Xi măng Hoàng Thạch PCB30
    Tấn
    1.051.379
    7
    Xi măng trắng
    Kg
    2.081
    8
    Thép hình
    Kg
    16.000
    9
    Thép tấm
    Kg
    16.000
    10
    Thép Ống
    Kg
    21.000
    11
    Que hàn
    Kg
    28.000
    12
    Gchống
    m3
    2.000.000
    13
    Đá trắng
    Kg
    2.000
    14
    Bột đá
    Kg
    2.000
    15
    Bột màu
    Kg
    10.000
    16
    Bột bả Joton
    Kg
    5.125
    17
    Giấy ráp
    m2
    20.000
    18
    Nước
    lít
    7
    19
    Băng keo dính
    cuộn
    15.000
    20
    Bóng đèn 0,6 m
    Bóng
    10.000
    21
    Bóng đèn 1,2 m
    Bóng
    12.500
    22
    Hộp đèn dài 0,6 m loại 1 bóng đèn
    Bộ
    30.000
    23
    Hộp đèn dài 0,6 m loại 2 bóng đèn
    Bộ
    60.000
    24
    Hộp đèn dài 0,6 m loại 3 bóng đèn
    Bộ
    95.000
    25
    Hộp đèn dài 1,2 m loại 1 bóng đèn
    Bộ
    50.000
    26
    Hộp đèn đài 1,2 m loại 2 bóng đèn
    Bộ
    120.000
    27
    Hộp đèn dài 1,2 m loại 3 bóng đèn
    Bộ
    150.000
    28
    Hộp đèn đài 1,2 m loại 4 bóng đèn
    Bộ
    300.000
    29
    Đèn Ốp bàn
    Bộ
    280.000
    30
    Đèn tranh
    Bộ
    125.000
    31
    Đèn tường
    Bộ
    70.000
    32
    Sơn lót KRETOP EPS Primer
    Kg
    240.000
    33
    Sơn KRETOP EPS 500SL
    Kg
    280.000
     
    Vật liệu làm trần thạch cao Vĩnh Tường
     
     
    34
    Thanh chính dài 3660 mm
    thanh
    50.500
    35
    Thanh phụ đài 3660 ram
    thanh
    28.500
    36
    Thanh viền tường dài 3600 mm
    thanh
    28.500
    37
    Ty treo dài 2,7 m
    cái
    18.000
    38
    Tấm thạch cao 9 mm
    m2
    35.000

    Phần IV.
     

    STT
    DANH MỤC MÁY THI CÔNG
    ĐƠN VỊ
    GIÁ CMÁY (đồng)
    1
    Máy khoan cầm tay công suất 0,75 Kw
    Ca
    223.660
    2
    Máy cắt cầm tay công suất 1,7 Kw
    Ca
    234.970
    3
    Máy mài cầm tay lKw
    Ca
    219.392
    4
    Máy mài cầm tay 2,7Kw
    Ca
    228.118
    5
    Máy hàn 23 Kw
    Ca
    336.676
    6
    Máy trộn vữa 80L
    Ca
    239.017
    7
    Máy vận thăng 0,8T
    Ca
    347.646
    8
    Vận thăng lồng 3T
    Ca
    602.457
    9
    Máy mài kim cương 3 Kw/h
    Ca
    239.017
    10
    Máy xoa nhám đa năng 1,2 Kw/h
    Ca
    347.646
    11
    Máy hút bụi 2 Kw/h
    Ca
    602.457

     
    BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG SỬ DỤNG Đ XÂY DNG ĐƠN GIÁ
     

    STT
    CP BẬC
    ĐƠN VỊ
    ĐƠN GIÁ
    1
    Thợ bậc 3/7
    Đồng/công
    200.815
    2
    Thợ bậc 3,5/7
    Đồng/công
    218.215
    3
    Thợ bậc 4/7
    Đồng/công
    235.615

     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 10/12/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Xây dựng số 16/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 01/07/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 205/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
    Ban hành: 14/12/2004 Hiệu lực: 04/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 112/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
    Ban hành: 14/12/2009 Hiệu lực: 01/02/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 04/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
    Ban hành: 26/05/2010 Hiệu lực: 15/07/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Quyết định 02/2011/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn Nhà nước do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý
    Ban hành: 10/01/2011 Hiệu lực: 20/01/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 70/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
    Ban hành: 22/08/2011 Hiệu lực: 01/10/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Nghị định 31/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung
    Ban hành: 12/04/2012 Hiệu lực: 01/05/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
    Ban hành: 05/01/2005 Hiệu lực: 22/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
    Ban hành: 20/10/2009 Hiệu lực: 01/01/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Thông tư 06/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình
    Ban hành: 26/05/2010 Hiệu lực: 15/07/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Quyết định 1091/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung)
    Ban hành: 26/12/2011 Hiệu lực: 26/12/2011 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Quyết định 3796/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố giá nhân công thị trường và hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 16/07/2014 Hiệu lực: 16/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Quyết định 5477/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 24/11/2011 Hiệu lực: 24/11/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 6168/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng công trình địa bàn Tp.Hà Nội

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội
    Số hiệu: 6168/QĐ-UBND
    Loại văn bản: Quyết định
    Ngày ban hành: 28/12/2012
    Hiệu lực: 28/12/2012
    Lĩnh vực: Xây dựng
    Ngày công báo: Đang cập nhật
    Số công báo: Theo văn bản
    Người ký: Nguyễn Văn Khôi
    Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X