hieuluat

Công văn 6889/TCHQ-GSQL kiểm tra và chấn chỉnh việc khai thông tin Emanifest

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan Số công báo: Đang cập nhật
    Số hiệu: 6889/TCHQ-GSQL Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Công văn Người ký: Mai Xuân Thành
    Ngày ban hành: 23/11/2018 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 23/11/2018 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu
  • BỘ TÀI CHÍNH
    TỔNG CỤC HẢI QUAN
    -------

    Số: 6889/TCHQ-GSQL
    V/v: Kiểm tra và chấn chỉnh việc khai thông tin Emanifest

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2018

     

     

    Kính gửi:

    - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
    - Các Hãng tàu/Đại lý hãng tàu/Công ty giao nhận.

     

    Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, Thông tư số 50/2018/TT-BTC ngày 23/5/2018 quy định chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ khai báo khi làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh đối với phương tiện đường hàng không, đường biển, đường sắt, đường bộ và đường sông theo quy định tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ, qua rà soát dữ liệu khai báo tại Hệ thống tiếp nhận thông tin Emanifest thì thấy các Hãng tàu, Đại lý hãng tàu, Công ty giao nhận khai báo một số chỉ tiêu thông tin chưa thống nhất, chưa đúng định dạng, việc này gây khó khăn cho người khai hải quan (chủ hàng hóa nhập khẩu) trong việc khai tờ khai hải quan và nhận hàng tại cảng, kho, bãi cũng như công tác quản lý của cơ quan hải quan. Đặc biệt, trong thời gian qua, khi khai báo, làm thủ tục hải quan cho tàu biển nhập cảnh vận chuyển phế liệu, các Hãng tàu, Đại lý hãng tàu, Công ty giao nhận khai không chính xác tên hàng hoặc khai thiếu thông tin đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển trên tàu là phế liệu dẫn đến cơ quan hải quan gặp khó khăn trong việc quản lý, theo dõi, giám sát hàng hóa nhập khẩu là phế liệu.

    Ngày 17/9/2018, Thủ tướng Chính phủ có chỉ đạo tại Chỉ thị số 27/CT-TTg về giải pháp cấp bách tăng cường công tác quản lý cấp bách công tác quản lý đối với hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất. Trên cơ sở đó, để đảm bảo việc khai báo, làm thủ tục hải quan của chủ hàng hóa nhập khẩu và việc quản lý, giám sát của cơ quan hải quan, Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố kiểm tra và hướng dẫn các Hãng tàu/Đại lý hãng tàu/Công ty giao nhận khai báo thông tin về phương tiện vận tải và hàng hóa xuất nhập khẩu trên Hệ thống E-manifest như sau:

    1. Khai báo tên người nhận hàng hoặc tên người được thông báo:

    1.1. Về thứ tự khai báo: Khai phải đầy đủ các thông tin cụ thể về doanh nghiệp theo thứ tự như sau: Mã số thuế#Tên doanh nghiệp#Địa chỉ.

    Riêng đối với hàng hóa nhập khẩu là phế liệu: Thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, người khai hải quan phải khai số Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (gọi tắt là Giấy xác nhận về bảo vệ môi trường), số của Giấy xác nhận ký quỹ theo thứ tự bắt buộc như sau: Mã số thuế#Số Giấy xác nhận về bảo vệ môi trường#Số Giấy xác nhận ký quỹ#Tên doanh nghiệp#Địa chỉ.

    1.2. Khai báo giữa các thông tin có ngăn cách là dấu thăng “#”, trong đó các tiêu chí liên quan đến doanh nghiệp khai báo như sau:

    a) Đối với thông tin “Người nhận hàng”:

    a.1. Mã số thuế:

    Mã số thuế gồm dãy các chữ số liền mạch, không gồm ký tự đặc biệt (như khoảng trống, .,-)/\(=!“%&*; <>@&|?:+‘’`~...).

    a.2. Giấy xác nhận về bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường còn hiệu lực. Số của Giấy xác nhận về bảo vệ môi trường gồm dãy các ký tự liền mạch, không ít hơn 10 ký tự, không gồm ký tự đặc biệt.

    a.3. Số Giấy xác nhận ký quỹ:

    Giấy xác nhận ký quỹ do Ngân hàng hoặc Tổ chức có chức năng xác nhận ký quỹ cho doanh nghiệp, số Giấy xác nhận ký quỹ gồm dãy các ký tự liền mạch, không gồm ký tự đặc biệt.

    a.4. Tên doanh nghiệp là tên của doanh nghiệp đứng tên người nhập khẩu theo mã số thuế tương ứng.

    Riêng đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu là phế liệu thì tên doanh nghiệp phải tương ứng mã số thuế và tương ứng với tên doanh nghiệp trên Giấy xác nhận về bảo vệ môi trường, Giấy xác nhận ký quỹ đã khai báo.

    a.5. Đối với các thông tin như số điện thoại, email hoặc các thông tin khác của doanh nghiệp thì thực hiện khai nối tiếp sau các thông tin nêu trên và ngăn cách giữa các thông tin là dấu thăng “#”.

    1.3. Ví dụ:

    - VD1: 3500813231#48/GXN-BTNMT#44/VCB-IKI#Công ty cổ phần Giấy Sài Gòn#Địa chỉ Khu công nghiệp Mỹ Xuân A, xã Mỹ Xuân, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

    - VD2: 5700557606#04/GXN-BTNMT#15/XN-BIDVĐHN#POLYESTER FIBER VIETNAM CO., LTD#CAILAN INDUSTRIAL ZONE HALONG CITY QUANGNINH.

    b) Đối với thông tin “Người được thông báo”:

    Nếu thông tin tại tiêu chí “Người nhận hàng” khai báo là “To order” hoặc “To order of...” thì tại tiêu chí thông tin “Người được thông báo” phải khai chi tiết theo hướng dẫn tương tự tiêu chí thông tin “Người nhận hàng” hướng dẫn tại điểm 1.1 và tiết a điểm 1.2 nêu trên.

    2. Khai báo mã số HS:

    Mã số HS phải khai báo riêng tại tiêu chí “Mã hàng/ HS code” của Bản khai hàng hóa và vận đơn gom hàng, mã số HS gồm dãy các chữ số liền mạch, không ít hơn 4 chữ số, không gồm ký tự đặc biệt. Người khai hải quan không khai chung mã số HS với thông tin tên hàng, mô tả hàng hóa tại tiêu chí “Tên hàng, mô tả hàng hóa”.

    Riêng đối với hàng hóa nhập khẩu là phế liệu: Thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ thì mã số HS là tiêu chí bắt buộc phải khai và tương ứng với tên phế liệu thuộc danh mục ban hành kèm Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Người khai hải quan phải khai mã số HS gồm 8 chữ số theo hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo công văn này.

    3. Tên hàng, mô tả hàng hóa:

    Hiện nay, các Hãng tàu, Đại lý hãng tàu, Công ty giao nhận khai báo tên hàng, mô tả hàng hóa có nội dung quá dài nhưng nội dung khai báo bao gồm các nội dung không cần thiết, khai báo chung chung, gây khó khăn trong việc tiếp nhận, phân tích thông tin của cơ quan hải quan. Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố hướng dẫn người khai hải quan thực hiện như sau:

    3.1. Tên hàng, mô tả hàng hóa:

    a) Về thứ tự khai báo: Tên hàng, mô tả hàng hóa phải ngắn gọn và khai báo theo thứ tự bắt buộc như sau: Tên hàng#Mô tả hàng hóa.

    b) Khai báo giữa các thông tin có ngăn cách là dấu thăng “#”, trong đó các tiêu chí liên quan đến hàng hóa khai báo như sau:

    b.1. Tên hàng:

    Tên hàng khai trên Hệ thống Emanifest là sử dụng tên hàng theo Danh mục HS tương ứng.

    Riêng đối với hàng hóa là phế liệu thuộc danh mục ban hành kèm Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ, thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ thì người khai hải quan phải khai đúng tên hàng trên hệ thng Emanifest theo tên hàng hướng dẫn tại cột s6 hoặc cột số 7 Phụ lục ban hành kèm theo công văn này.

    b.4. Mô tả hàng hóa:

    Mô tả hàng hóa không khai các nội dung không cần thiết, không liên quan đến thông tin của hàng hóa. Nội dung mô tả hàng hóa ngắn gọn gồm các nội dung mô tả về tính chất hàng hóa, quy cách đóng gói, số kiện, trọng lượng...

    3.2. Ví dụ:

    VD1: Giấy phế liệu#20 BAG(S)

    VD2: PLASTIC WASTE#44 PKG#176 PACKAGE

    4. Khai báo mã cảng, tên cảng:

    a) Tại bản khai chung:

    Tại tiêu chí “Đặc điểm chính của chuyến đi” trên bản khai chung, yêu cầu mô tả cụ thể theo mã cảng và tên cảng tương ứng.

    Ví dụ:

    - Cảng xếp hàng gốc: NLRTM - ROTTERDAM.

    - Cảng trước: NLRTM - ROTTERDAM.

    - Cảng sẽ đến: SGSIN - SINGAPORE.

    - Cảng dỡ hàng: VNCMT - VUNG TAU CMIT.

    - Cảng đích: VNCLI - TPHCM CATLAI.

    b) Tại bản khai hàng hóa và vận đơn gom hàng:

    Tiêu chí cảng giao hàng/cảng đích, cảng xếp hàng, cảng xếp hàng gốc, cảng dỡ hàng là các tiêu chí bắt buộc phải khai. Trường hợp tàu nhập cảnh chuyển cảng thì ngoài các tiêu chí bắt buộc nêu trên phải bắt buộc phải khai thêm tiêu chí cảng chuyển tải/quá cảnh.

    Mã cảng được khai thống nhất, tương ứng tên cảng cụ thể trong Bảng mã đã công bố trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và trên website của Tổng cục Hải quan.

    Ví dụ: VNHPN - CANG TAN VU, VNDVU - CANG DINH VU,...

    5. Kiểm tra và chấn chỉnh việc khai thông tin trên Emanifest:

    a) Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nơi làm thủ tục cho phương tiện vận tải nhập cảnh tiếp nhận và kiểm tra việc khai báo thông tin trên Emanifest theo nội dung hướng dẫn nêu trên của các Hãng tàu, Đại lý hãng tàu, Công ty giao nhận.

    Trường hợp, các Hãng tàu, Đại lý hãng tàu, Công ty giao nhận không khai báo cụ thể, đầy đủ thông tin của hồ sơ hải quan của phương tiện vận tải theo quy định và trường hợp hàng hóa nhập khẩu là phế liệu không khai đúng trình tự, thứ tự, không chính xác theo hướng dẫn nêu trên thì không chấp nhận khai báo, thông báo lý do chưa tiếp nhận và yêu cầu người khai hải quan khai bổ sung thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo đúng quy định tại Điều 67 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 38 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ.

    Trường hợp, các Hãng tàu, Đại lý hãng tàu, Công ty giao nhận khai báo thông tin hồ sơ hải quan không đúng thời hạn quy định tại Điều 66 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015- được sửa đổi, bổ sung tại khoản 37 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ thì không thực hiện thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải, thực hiện xử phạt vi phạm hành chính theo quy định và yêu cầu Hãng tàu, Đại lý hãng tàu, Công ty giao nhận cung cấp và khai bổ sung thông tin theo quy định.

    b) Đối với hàng hóa nhập khẩu là phế liệu, yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố hướng dẫn các Hãng tàu, Đại lý hãng tàu, Công ty giao nhận nghiêm chỉnh thực hiện việc khai báo thông tin theo nội dung trên và tiếp tục thực hiện hướng dẫn tại công văn số 13151/BTC-TCHQ ngày 26/10/2018 của Bộ Tài chính về việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn từ xa, không cho phép dỡ hàng xuống cảng đối với hàng hóa là chất thải, phế liệu không đủ điều kiện nhập khẩu.

    Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố kiểm tra và hướng dẫn các Hãng tàu, Đại lý hãng tàu, Công ty giao nhận nghiêm chỉnh thực hiện việc khai báo thông tin theo nội dung nêu trên./.

                 

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Các đơn vị: Vụ PC, CNTT, QLRR, ĐTCBL, KĐHQ (để th/h);
    - Lưu: VT, GSQL (3b).

    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




    Mai Xuân Thành

     

     

    PHỤ LỤC

    TÊN PHẾ LIỆU VÀ TÊN HÀNG TƯƠNG ỨNG SỬ DỤNG ĐỂ KHAI BÁO TRÊN E-MANIFEST
    (Ban hành kèm theo công văn số 6889/TCHQ-GSQL ngày 23/11/2018 của Tổng cục Hải quan)

     

    STT

    Tên phế liệu

    Mã HS

    Tên hàng khai trên emanifest

    Tên tiếng Việt

    Tên tiếng Anh

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    1

    Thạch cao

    2520

    10

    00

    Thạch cao

    Gypsum

    2

    Xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.

    2618

    00

    00

    Xỉ hạt nhỏ

    Granulated slag

    3

    Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng, hoặc các dạng tương t.

    3818

    00

    00

    Các nguyên tố hóa học đã được kích tp

    Chemical elements doped

    4

    Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE): Dạng xốp, không cứng.

    3915

    10

    10

    Nhựa phế liệu

    Plastics waste

    5

    Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE): Loại khác.

    3915

    10

    90

    6

    Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme styren (PS): Dạng xốp, không cứng.

    3915

    20

    10

    7

    Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme styren (PS): Loại khác.

    3915

    20

    90

    8

    Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme vinyl clorua (PVC): Dạng xốp, không cứng.

    3915

    30

    10

    9

    Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme vinyl clorua (PVC): Loi khác.

    3915

    30

    90

    10

    Phế liệu và mẩu vụn từ plastic (nhựa) khác.

    3915

    90

    00

    11

    Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng.

    4707

    10

    00

    Giấy phế liệu

    Paper waste

    12

    Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn b.

    4707

    20

    00

    13

    Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương t).

    4707

    30

    00

    14

    Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loi.

    4707

    90

    00

    15

    Tơ tằm phế liệu (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế).

    5003

    00

    00

    Tơ tằm phế liệu

    Silk waste

    16

    Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối.

    7001

    00

    00

    Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối

    Cullet and other waste and scrap of glass; glass in the mass.

    17

    Phế liệu và mảnh vụn của gang.

    7204

    10

    00

    Sắt hoặc thép phế liệu

    Iron or steel scrap

    18

    Phế liệu và mảnh vụn của thép hp kim: bằng thép không gỉ.

    7204

    21

    00

    19

    Phế liệu và mảnh vụn của thép hp kim: Loại khác (khác với loại bằng thép không gỉ).

    7204

    29

    00

    20

    Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc.

    7204

    30

    00

    21

    Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó.

    7204

    41

    00

    22

    Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại khác.

    7204

    49

    00

    23

    Thỏi đúc phế liệu (bằng sắt, thép, gang) nấu lại.

    7204

    50

    00

    24

    Đồng phế liệu và mảnh vụn.

    7404

    00

    00

    25

    Niken phế liệu và mảnh vụn.

    7503

    00

    00

    Niken phế liệu và mảnh vun

    Nickel waste and scrap

    26

    Nhôm phế liệu và mảnh vụn.

    7602

    00

    00

    Nhôm phế liệu và mảnh vụn

    Aluminium waste and scran

    27

    Kẽm phế liệu và mảnh vụn.

    7902

    00

    00

    Kẽm phế liệu và mảnh vụn

    Zinc waste and scrap

    28

    Phế liệu và mảnh vụn thiếc.

    8002

    00

    00

    Phế liệu và mảnh vụn thiếc

    Tin waste and scrap

    29

    Vonfram phế liệu và mảnh vụn.

    8101

    97

    00

    Vonfram phế liệu và mảnh vụn

    Tungsten (wolfram) waste and scrap

    30

    Molypden phế liệu và mảnh vụn.

    8102

    97

    00

    Molypden phế liệu và mảnh vn

    Molypdenum waste and scrap

    31

    Magie phế liệu và mảnh vụn.

    8104

    20

    00

    Magie phế liệu và mảnh vụn

    Magnesium waste and scrap

    32

    Titan phế liệu và mảnh vụn.

    8108

    30

    00

    Titan phế liệu và mảnh vụn

    Titanium waste and scrap

    33

    Zircon phế liệu và mảnh vụn.

    8109

    30

    00

    Zircon phế liệu và mảnh vụn

    Zirconium waste and scrap

    34

    Antimon phế liệu và mảnh vụn.

    8110

    20

    00

    Antimon phế liệu và mảnh vn

    Antimony waste and scrap

    35

    Mangan phế liệu và mảnh vụn.

    8111

    00

    00

    Mangan phế liệu và mảnh vn

    Manganese waste and scrap

    36

    Crom phế liệu và mảnh vụn.

    8112

    22

    00

    Crom phế liệu và mảnh vụn

    Chrome waste and scrap

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 73/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
    Ban hành: 19/12/2014 Hiệu lực: 05/02/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    02
    Nghị định 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
    Ban hành: 21/01/2015 Hiệu lực: 15/03/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Nghị định 59/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
    Ban hành: 20/04/2018 Hiệu lực: 05/06/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Thông tư 50/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành các chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ khai báo khi làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh đối với phương tiện qua cửa khẩu đường không, đường biển, đường sắt, đường bộ và cửa khẩu đường sông theo quy định tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/04/2018 của Chính phủ
    Ban hành: 23/05/2018 Hiệu lực: 05/06/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Chỉ thị 27/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường công tác quản lý đối với hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
    Ban hành: 17/09/2018 Hiệu lực: 17/09/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Công văn 7126/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc kiểm tra và chấn chỉnh khai thông tin Emanifes
    Ban hành: 04/12/2018 Hiệu lực: 04/12/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Công văn 2188/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc tăng cường các giải pháp quản lý, ngăn chặn tình trạng nhập khẩu chất thải và chống buôn lậu, gian lận thương mại trong nhập khẩu phế liệu
    Ban hành: 16/04/2019 Hiệu lực: 16/04/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Công văn 6889/TCHQ-GSQL kiểm tra và chấn chỉnh việc khai thông tin Emanifest

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
    Số hiệu: 6889/TCHQ-GSQL
    Loại văn bản: Công văn
    Ngày ban hành: 23/11/2018
    Hiệu lực: 23/11/2018
    Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu
    Ngày công báo: Đang cập nhật
    Số công báo: Đang cập nhật
    Người ký: Mai Xuân Thành
    Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (6)
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X