Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại | Số công báo: | 28 - 6/2004 |
Số hiệu: | 0715/2004/QĐ-BTM | Ngày đăng công báo: | 20/06/2004 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Thế Ruệ |
Ngày ban hành: | 07/06/2004 | Hết hiệu lực: | 24/04/2008 |
Áp dụng: | 05/07/2004 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo, Xăng dầu |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 0715/2004/QĐ-BTM
NGÀY 07 THÁNG 6 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT, PHA CHẾ XĂNG DẦU
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định 29/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Quy chế quản lý kinh doanh xăng dầu ban hành kèm theo Quyết định số 187/2003/QĐ-TTg ngày 15/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Sau khi trao đổi với Bộ Khoa học và Công nghệ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, pha chế xăng dầu.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3: Các doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, pha chế xăng dầu, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ QUẢN LÝ NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU
ĐỂ SẢN XUẤT, PHA CHẾ XĂNG DẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0715/2004/QĐ-BTM
ngày 07/6/2004 của Bộ Thương mại)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Nguyên liệu quy định trong Quy chế này bao gồm dầu thô (dầu mỏ dạng thô), condensate... thuộc nhóm 2709, xăng có trị số octan cao và các chế phẩm pha xăng thuộc nhóm 2710 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành, được nhập khẩu để sản xuất, pha chế xăng dầu.
Điều 2: Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, pha chế xăng dầu sử dụng trong nước được tính trong tổng cân đối cung cầu xăng dầu hàng năm. Việc nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất pha chế xăng dầu thực hiện theo hạn mức do Bộ Thương mại giao.
Điều 3: Chỉ các doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh nhập khẩu xăng dầu và Giấy xác nhận đủ điều kiện kỹ thuật sản xuất, pha chế xăng dầu được giao hạn mức nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, pha chế xăng dầu
Giấy xác nhận đủ điều kiện kỹ thuật sản xuất, pha chế xăng dầu do Bộ Khoa học và công nghệ cấp. Doanh nghiệp chỉ được giao hạn mức nhập khẩu các chủng loại nguyên liệu quy định tại Giấy xác nhận đủ điều kiện kỹ thuật sản xuất, pha chế xăng dầu.
CHƯƠNG II
QUẢN LÝ NHẬP KHẨU, SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT, PHA CHẾ XĂNG DẦU VÀ LƯU THÔNG SẢN PHẨM
Điều 4: Bộ Thương mại giao hạn mức nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, pha chế xăng dầu căn cứ hồ sơ sau đây:
a. Công văn đề nghị của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 1 đính kèm)
b. Giấy xác nhận đủ điều kiện kỹ thuật sản xuất, pha chế xăng dầu (bản sao của doanh nghiệp và bản chính để đối chiếu).
c. Giấy phép kinh doanh nhập khẩu xăng dầu (Bản sao của doanh nghiệp).
Điều 5: Thuế nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, pha chế xăng dầu và các loại thuế, phí khác (nếu có) thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 6: Nguyên liệu nhập khẩu chỉ được sử dụng để sản xuất, pha chế xăng dầu, không sử dụng vào mục đích khác.
Điều 7: Xăng dầu sản xuất, pha chế từ nguyên liệu nhập khẩu chỉ được tham gia lưu thông trên thị trường nội địa sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành về quản lý chất lượng hàng hoá của Nhà nước. Việc kinh doanh sản phẩm xăng dầu thực hiện theo Quy định tại Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu ban hành kèm theo Quyết định số 1505/2003/QĐ-BTM ngày 17/11/2003 của Bộ Thương mại.
Điều 8: Việc xuất khẩu xăng dầu sản xuất, pha chế từ nguyên liệu nhập khẩu được thực hiện khi có văn bản cho phép của Bộ Thương mại
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9: Các doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, pha chế xăng dầu chịu trách nhiệm thực hiện các quy định hiện hành về quản lý xuất nhập khẩu, chất lượng, giá bán xăng dầu và các quy định hiện hành có liên quan khác.
Điều 10: Hàng năm, doanh nghiệp báo cáo về Bộ Thương mại, Bộ Tài chính kết quả thực hiện nhập khẩu nguyên liệu và sản xuất, pha chế xăng dầu (theo mẫu tại Phụ lục 2 đính kèm).
Điều 11: Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, pha chế xăng dầu vi phạm các quy định tại Quy chế này, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại và theo quy định của pháp luật hiện hành.
Phụ lục 1
UBND TỈNH, TP, BỘ Doanh nghiệp Số:........./ V/v nhập khẩu nguyên liệu |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ........., ngày...... tháng...... năm....... |
Kính gửi: Bộ Thương mại
Doanh nghiệp:...........
Trụ sở chính tại............
Số điện thoại:............... Số Fax:.........
Giấy phép kinh doanh nhập khẩu xăng dầu: số....... ngày..... tháng....... năm....
Có cơ sở sản xuất (pha chế) xăng dầu tại địa điểm:...........
Công suất sản xuất (pha chế):.......m3, tấn/năm.
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu:...... tấn, m3/năm, gồm các chủng loại:....
Được Bộ Khoa học và công nghệ xác nhận đủ điều kiện kỹ thuật sản xuất pha chế xăng dầu tại: văn bản số......... ngày......... tháng...... năm...
Đề nghị Bộ Thương mại giao hạn mức nhập khẩu........ m3, tấn nguyên liệu (ghi tên cụ thể) để sản xuất (pha chế) xăng dầu tại cơ sở trên của doanh nghiệp trong năm.....
Sản phẩm thu được tương đương...... m3, tấn, gồm:.... (ghi số lượng từng chủng loại xăng dầu) để tiêu thụ trên thị trường nội địa (hoặc xuất khẩu, nếu có, ghi rõ số lượng).
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đúng quy định tại quy chế Quản lý nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, pha chế xăng dầu ban hành kèm theo Quyết định số 0715/2004/QĐ-BTM ngày 7/6/2004 của Bộ Thương mại và các quy định quản lý có liên quan khác.
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
Ký tên và đóng dấu
Phụ lục 2
Doanh nghiệp Số:........./......-BC |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ........., ngày.........tháng........năm....... |
Kính gửi: - Bộ Thương mại
- Bộ Tài chính
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU
VÀ SẢN XUẤT, PHA CHẾ XĂNG DẦU NĂM......
Đơn vị tính: tấn
Nguyên liệu nhập khẩu |
Hạn mức được cấp |
Thực hiện nhập khẩu kỳ báo cáo |
Thực hiện sản phẩm |
|||||
Tổng số |
Trong đó chia ra |
|||||||
Xăng 83, |
Xăng 90, 92 |
Diesel |
Ma dút |
Dầu hoả |
||||
Tổng số |
|
|
|
|||||
1. |
|
|
|
|||||
2. |
|
|
|
|||||
....... |
|
|
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
Ký tên và đóng dấu
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản thay thế |
04
|
Văn bản liên quan khác |
Quyết định 0715/2004/QĐ-BTM Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, pha chế xăng dầu
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Thương mại |
Số hiệu: | 0715/2004/QĐ-BTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 07/06/2004 |
Hiệu lực: | 05/07/2004 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo, Xăng dầu |
Ngày công báo: | 20/06/2004 |
Số công báo: | 28 - 6/2004 |
Người ký: | Phan Thế Ruệ |
Ngày hết hiệu lực: | 24/04/2008 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!