Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 2147/QĐ-BNN-QLCL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lương Lê Phương |
Ngày ban hành: | 15/07/2008 | Hết hiệu lực: | 15/07/2009 |
Áp dụng: | 15/07/2008 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 2147/QĐ-BNN-QLCL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định tạm thời về tần suất kiểm tra điều kiện đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm và lấy mẫu kiểm tra lô hàng thủy sản xuất khẩu
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm ngày
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời về tần suất kiểm tra điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và lấy mẫu kiểm tra lô hàng thủy sản xuất khẩu”;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được áp dụng tạm thời trong thời gian 12 tháng;
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Y tế, Bộ Tài chính; - Vụ Pháp chế, Thanh Tra bộ; - Lưu: VT, QLCL. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lương Lê Phương |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
Về tần suất kiểm tra điều kiện đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm và lấy mẫu kiểm tra lô hàng thủy sản xuất khẩu
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2147/QĐ-BNN-QLCL
ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về điều kiện, thủ tục và trách nhiệm của cơ quan, doanh nghiệp trong kiểm tra điều kiện bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm (ĐKSX) và giảm tần suất lấy mẫu kiểm tra cảm quan, ngoại quan và các chỉ tiêu an toàn thực phẩm (ATTP) đối với lô hàng thuỷ sản xuất khẩu.
2. Doanh nghiệp chế biến thuỷ sản xuất khẩu đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định và có tên trong danh sách được xuất khẩu thuỷ sản vào một trong các thị trường EU, Nauy, Thuỵ Sỹ, Liên bang Nga, Hàn Quốc, Trung Quốc và được điều chỉnh nếu có phát sinh trong quá trình thực hiện.
3. Không áp dụng đối với các doanh nghiệp chỉ kinh doanh thủy sản xuất khẩu (không có cơ sở sản xuất).
Điều 2. Phí và lệ phí
Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản (Cục Quản lý CLNLTS) được phép:
1. Thu phí các lần kiểm tra về điều kiện sản xuất, chứng nhận lô hàng thuỷ sản theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
2. Thu lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận) theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Chương 2
ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC, TẦN SUẤT KIỂM TRA ĐKSX, LẤY MẪU LÔ HÀNG
Điều 3. Điều kiện để xem xét giảm kiểm tra
Doanh nghiệp được xem xét áp dụng tần suất kiểm tra ĐKSX 2 lần/năm và chỉ thực hiện lấy mẫu 1 trong 5 lô hàng liên tiếp xuất khẩu vào các thị trường nêu tại Khoản 2, Điều 1 (giảm kiểm tra) nếu đáp ứng những điều kiện sau:
1. Điều kiện sản xuất:
Trong vòng 12 tháng trước thời điểm đề nghị giảm kiểm tra, điều kiện sản xuất của doanh nghiệp liên tục đạt loại A.
2. Lực lượng quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm (Đội HACCP):
- Đảm bảo về số lượng theo chương trình HACCP đã được công nhận. Cán bộ HACCP phải có chứng chỉ đạo tạo cơ bản về HACCP và có đủ năng lực đảm nhận nhiệm vụ;
- Có ít nhất 2 cán bộ HACCP đủ năng lực tự kiểm tra, đánh giá điều kiện sản xuất.
3. Lịch sử quản lý chất lượng sản phẩm:
Trong vòng 12 tháng liên tục tính đến trước thời điểm giảm tần suất kiểm tra, doanh nghiệp phải đạt:
- Không có lô hàng nào xuất khẩu vào các thị trường nêu tại Khoản 2, Điều 1 văn bản này bị Cơ quan thẩm quyền của nước nhập khẩu cảnh báo về các chỉ tiêu ATTP hoặc vi phạm các quy định liên quan đến đảm bảo ATTP;
- Không bị cơ quan chức năng thanh tra, kiểm tra phát hiện vi phạm qui định về tạp chất hoặc lạm dụng hóa chất tăng trọng, tỷ lệ mạ băng nhằm mục đích gian lận thương mại;
- Không có lô hàng hoặc sản phẩm tiêu thụ trên thị trường nội địa bị phát hiện không đảm bảo an toàn thực phẩm về các chỉ tiêu dư lượng hoá chất kháng sinh cấm (riêng hàng ăn liền thêm chỉ tiêu vi sinh vật gây bệnh).
4. Có phòng kiểm nghiệm đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản.
Điều 4. Trình tự, thủ tục xét giảm kiểm tra
1. Doanh nghiệp thuộc đối tượng nêu tại Khoản 2, Điều 1 của Quy định này có văn bản gửi Cục Quản lý CLNLTS và Cơ quan quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản vùng phụ trách (theo phụ lục 1).
2. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, Cơ quan quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản vùng (Cơ quan quản lý CLNLTS vùng) tổ chức xem xét, thẩm định sơ bộ và có báo cáo kết quả thẩm định các tiêu chí liên quan đến việc xét giảm kiểm tra về Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản (theo phụ lục 2).
3. Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả thẩm định sơ bộ của Cơ quan quản lý CLNLTS vùng, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản tổ chức đoàn thẩm tra thực tế tại doanh nghiệp (bao gồm phòng kiểm nghiệm) để xem xét lại các điều kiện như nêu tại Điều 3, Quy đinh này và có thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp về kết quả thẩm tra (theo phụ lục 3, phụ lục 4).
Điều 5. Tự kiểm tra điều kiện sản xuất, kiểm tra lô hàng thuỷ sản sau khi được áp dụng chế độ kiểm tra giảm
Doanh nghiệp đã được Cục Quản lý CLNLTS thông báo đủ điều kiện áp dụng chế độ giảm kiểm tra theo Khoản 3 Điều 4 phải:
1. Kiểm tra điều kiện sản xuất:
Định kỳ hàng tháng, doanh nghiệp phải thực hiện tự kiểm tra điều kiện sản xuất theo biểu mẫu hiện hành và gửi kết quả về Cơ quan quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản vùng trước ngày 25 hàng tháng bằng văn bản hoặc Fax hoặc qua email (đã đăng ký chính thức với cơ quan quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản vùng), đồng thời lưu trữ đầy đủ hồ sơ kiểm tra tại doanh nghiệp.
2. Kiểm tra chất lượng lô hàng
a. Thực hiện kiểm tra và lưu trữ đầy đủ kết quả kiểm nghiệm (do Phòng kiểm nghiệm của doanh nghiệp tự kiểm tra) theo quy định tại chương trình quản lý chất lượng đã được phê duyệt. Phòng kiểm nghiệm phải thực hiện chế độ lưu mẫu và hồ sơ theo quy định.
b. Gửi đăng ký kiểm tra, chứng nhận chất lượng lô hàng tới Cơ quan quản lý CLNLTS vùng trước thời điểm dự kiến xuất khẩu lô hàng tối thiểu năm (05) ngày làm việc. Hồ sơ kèm theo Giấy đăng ký gồm kết quả phân tích các chỉ tiêu ATTP theo qui định tại Điểm a Khoản 2, Điều này; bản kê chi tiết các thông tin liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận.
Điều 6. Kiểm tra về ĐKSX của Cục quản lý CLNLTS đối với doanh nghiệp được áp dụng chế độ giảm kiểm tra:
1. Cơ quan quản lý CLNLTS vùng tổ chức thực hiện kiểm tra ĐKSX (không báo trước) theo tần suất quy định trong Điều 3 Quy định này.
a) Nếu kết quả kiểm tra tương đương với kết quả tự kiểm tra của doanh nghiệp (theo mức xếp loại) thì ghi nhận hoạt động tự kiểm tra về điều kiện sản xuất của doanh nghiệp đạt yêu cầu;
b) Nếu kết quả kiểm tra thấp hơn (nhưng không dưới loại B) so với kết quả tự kiểm tra của doanh nghiệp thì sẽ xử lý như sau:
- Nếu phát hiện sai lệch lần thứ nhất: Cơ quan quản lý CLNLTS vùng khuyến cáo bằng văn bản và giám sát việc khắc phục của doanh nghiệp; đồng thời báo cáo Cục.
- Nếu sai lệch lần 2: Cơ quan quản lý CLNLTS vùng lập biên bản và báo cáo về Cục đề nghị bãi bỏ chế độ giảm kiểm tra (kể cả trường hợp doanh nghiệp không ký vào biên bản).
2. Nếu sau ngày 25 hàng tháng, doanh nghiệp không gửi báo cáo kết quả tự kiểm tra ĐKSX thì Cơ quan quản lý CLNLTS vùng có công văn yêu cầu doanh nghiệp gửi kết quả kiểm tra. Sau 5 ngày làm việc (kể từ ngày phát hành văn bản bằng Fax), doanh nghiệp vẫn không gửi báo cáo kết quả kiểm tra thì Cơ quan quản lý CLNLTS vùng thực hiện kiểm tra (không báo trước) doanh nghiệp và lần kiểm tra đó không được tính vào số lần kiểm tra theo quy định trong Điều 3, Quy định này.
3. Trường hợp doanh nghiệp không chấp hành việc kiểm tra mà không có lý do chính đáng thì Cơ quan quản lý CLNLTS vùng đề nghị Cục bãi bỏ chế độ giảm kiểm tra đối với doanh nghiệp vi phạm.
Điều 7. Kiểm tra chất lượng lô hàng của Cục Quản lý CLNLTS đối với doanh nghiệp được áp dụng chế độ giảm kiểm tra.
1. Cơ quan quản lý CLNLTS vùng chỉ thực hiện kiểm tra, lấy mẫu 1 lô hàng bất kỳ trong 5 lô liên tiếp doanh nghiệp đăng ký xuất khẩu vào các thị trường nêu tại Khoản 2, Điều 1. Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp, Cơ quan quản lý CLNLTS vùng phải thông báo cho doanh nghiệp trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký nếu có lựa chọn để kiểm tra (lô hàng kiểm tra). Các lô hàng còn lại (trong 05 lô đăng ký liên tiếp), Cơ quan quản lý CLNLTS vùng thực hiện kiểm tra thông tin trong bản kê của doanh nghiệp trước khi cấp giấy chứng nhận theo mẫu do các thị trường nêu tại Điều 1 quy định chính thức.
2. Mỗi giấy chứng nhận chỉ cấp cho 01 lô hàng xuất khẩu với khối lượng tối đa 03 container 40’(40 feet) đối với cá tra; 01 container 40’ đối với các loại sản phẩm khác.
3. Nội dung kiểm tra (đối với lô hàng kiểm tra) bao gồm: kiểm tra hồ sơ áp dụng HACCP trong quá trình sản xuất lô hàng, đánh giá tính đồng nhất của lô hàng, các chỉ tiêu cảm quan, ngoại quan, nếu đạt yêu cầu thì thực hiện lấy mẫu đưa về phòng kiểm nghiệm để phân tích các chỉ tiêu hoá học và vi sinh.
a) Nếu kết quả kiểm tra hồ sơ HACCP, tính đồng nhất, ngoại quan không đạt yêu cầu lần thứ nhất: yêu cầu doanh nghiệp giải trình nguyên nhân và có biện pháp hữu hiệu khắc phục ngay, đồng thời kết hợp kết quả kiểm nghiệm để xác định việc tiếp tục áp dụng chế độ giảm kiểm tra đối với doanh nghiệp hay không. Nếu vi phạm lần 2 thì có văn bản đề nghị Cục bãi bỏ chế độ giảm kiểm tra đối với doanh nghiệp;
b) Nếu kết quả kiểm tra hóa học, vi sinh đạt yêu cầu thì Cơ quan quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản vùng cấp giấy chứng nhận chất lượng cho lô hàng đó và doanh nghiệp tiếp tục được áp dụng chế độ giảm kiểm tra;
c) Nếu kết quả kiểm tra về hoá học và vi sinh không đạt yêu cầu (theo quy định của Việt
- Yêu cầu doanh nghiệp, phòng kiểm nghiệm điều tra giải trình nguyên nhân, đồng thời không cấp giấy chứng nhận chất lượng cho lô hàng đó.
- Thực hiện lấy mẫu liên tiếp 05 lô hàng đăng ký xuất khẩu vào các thị trường nêu tại Khoản 2, Điều 1 tiếp theo để kiểm tra các chỉ tiêu hóa học, vi sinh. Nếu một trong 5 lô hàng này không đạt về ATTP thì có văn bản đề nghị Cục xem xét bãi bỏ chế độ giảm kiểm tra;
- Sau khi có báo cáo giải trình của doanh nghiệp và phòng kiểm nghiệm, Cơ quan quản lý CLNLS vùng thực hiện thẩm tra, nếu chưa phù hợp cần yêu cầu khắc phục hoặc báo cáo đề nghị Cục có biện pháp xử lý.
Điều 8. Bỏ chế độ giảm kiểm tra khi bị cảnh báo vi phạm của nước nhập khẩu
Nếu doanh nghiệp có từ 01 lô hàng trở lên bị cảnh báo do vi phạm các chỉ tiêu ATTP tại các thị trường nhập khẩu nêu tại Khoản 2, Điều 1 của Quy định này, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thông báo bãi bỏ chế độ giảm kiểm tra đối với doanh nghiệp.
Điều 9. Xử lý sau khi bị bãi bỏ chế độ giảm kiểm tra
1. Doanh nghiệp đã bị bãi bỏ chế độ giảm kiểm tra theo Quy định tại Điều 6, 7, 8 Quy định này sẽ được xem xét giảm kiểm tra trở lại nếu đạt được các điều kiện sau:
Có báo cáo giải trình nguyên nhân và áp dụng biện pháp khắc phục có hiệu quả, được Cơ quan QLCL NLTS vùng thẩm tra đạt yêu cầu.
Trong thời gian 03 tháng từ thời điểm bị bãi bỏ giảm kiểm tra phải đáp ứng đủ các điều kiện:
Duy trì điều kiện sản xuất đạt loại A;
Không có lô hàng nào bị vi phạm các chỉ tiêu về ATTP và phải có ít nhất 10 lô hàng đã xuất khẩu vào các thị trường nêu tại Khoản 2, Điều 1, Quy định này;
Không có lô hàng bị thị trường nhập khẩu nêu tại Khoản 2, Điều 1 cảnh báo vi phạm các chỉ tiêu về ATTP.
2. Khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên, doanh nghiệp phải lập hồ sơ đề nghị theo đúng thủ tục nêu tại Điều 4, Quy định này.
Chương 3
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ DOANH NGHIỆP
Điều 10. Trách nhiệm của Cục quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
1. Công bố các chỉ tiêu, phương pháp phân tích, giới hạn cho phép theo từng thị trường có áp dụng kiểm tra giảm.
2. Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các yêu cầu để đáp ứng điều kiện được áp dụng chế độ giảm kiểm tra.
3. Cập nhật và thông báo các thị trường phát sinh như nêu tại Khoản 2, Điều 1 của Qui định này.
Điều 11. Trách nhiệm của doanh nghiệp
1. Các doanh nghiệp đã được áp dụng chế độ kiểm tra giảm phải chấp hành nghiêm túc quy định của văn bản này.
2. Các doanh nghiệp chưa được áp dụng giảm kiểm tra phải cố gắng nâng cao năng lực quản lý chất lượng để được đưa vào danh sách doanh nghiệp áp dụng chế độ giảm kiểm tra.
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện quy định, nếu có gì vướng mắc các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản để tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành chính thức.
PHỤ LỤC 1
Tên doanh nghiệp Số: ………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày … tháng … năm …… |
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC GIẢM TẦN SUẤT KIỂM TRA
Kính gửi: |
- Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản - Cơ quan quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản vùng ...... |
Sau khi xem xét đối chiếu với các tiêu chí trong “Quy định tạm thời về tần suất kiểm tra điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và giảm tần suất lấy mẫu kiểm tra lô hàng” ban hành kèm theo quyết định số …/QĐ-BNN … ngày …/…/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, đơn vị chúng tôi ............................................, mã số ................ xin đăng ký xét giảm kiểm tra nhà nước, chi tiết như sau:
Thông tin về kiểm soát chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp:
TT |
Chỉ tiêu |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Kết quả kiểm tra điều kiện sản xuất (12 tháng trước ngày đăng ký) |
....... đạt hạng A |
Do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản thực hiện |
2 |
Đội HACCP |
|
Theo đúng kế hoạch HACCP |
2.1 |
Tổng số người |
| |
2.2 |
Số người có chứng chỉ HACCP cơ bản |
|
Do ........................ đào tạo |
2.3 |
Số cán bộ có đủ năng lực tự kiểm tra, đánh giá ĐKSX |
|
|
3 |
Về chất lượng sản phẩm xuất khẩu |
|
|
3.1 |
Hàng xuất khẩu đi các thị trường nêu tại Khoản 2, Điều 1 của Quyết định số …/QĐ-BNN .... ngày …/…/2008 của Bộ NN&PTNT |
|
Do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản cấp chứng thư |
|
Tổng số lô bị cảnh báo về chất lượng |
|
|
3.2 |
Số lần bị phát hiện vi phạm về chất lượng, ATTP tại thị trường nội địa |
|
|
2. Thông tin về phòng kiểm nghiệm hóa học và vi sinh của doanh nghiệp:
2.1. Họ, tên, chức danh người phụ trách phòng kiểm nghiệm:
2.2. Nhân viên của phòng kiểm nghiệm
2.2.1. Danh sách nhân viên của phòng kiểm nghiệm
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Thâm niên trong lĩnh vực kiểm nghiệm |
Công việc được giao hiện nay |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2. Các khóa đào tạo
TT |
Họ và tên |
Nội dung đào tạo |
Tên tổ chức đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Trang thiết bị chính
TT |
Tên thiết bị |
Mục đích sử dụng |
|
Ngày kiểm định/hiệu chuẩn lần cuối |
Cơ quan kiểm định/hiệu chuẩn |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
2.4. Danh mục các phép thử do phòng kiểm nghiệm thực hiện
TT |
Tên phép thử |
Phương pháp thử |
Phương pháp tham chiếu |
Số mẫu thử/năm |
Loại mẫu |
Giới hạn phát hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5. Kiểm nghiệm liên phòng
TT |
Tên chỉ tiêu tham gia |
Năm tham gia |
Tên phòng thí nghiệm tổ chức liên phòng |
Kết quả |
|
|
|
|
|
2.6. Phòng kiểm nghiệm đã đạt chuẩn:
IEC/ISO 17025
Tiêu chuẩn khác (tên tiêu chuẩn: )
Đề nghị Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản xem xét chấp nhận.
Nơi nhận: - Như trên; - ..... - Lưu ..... |
GIÁM ĐỐC (ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 2
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN Số: ………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH CÁC TIÊU CHÍ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC XÉT GIẢM TẦN SUẤT KIỂM TRA
1. Tên doanh nghiệp đăng ký: .............................................................................
Mã số:................. Địa chỉ: .........................................................................................
2. Kết quả thẩm định hồ sơ đăng ký:
Thông tin về kiểm soát chất lượng của doanh nghiệp:
TT |
Chỉ tiêu |
Số liệu (do DN cung cấp) |
Số liệu (kết quả thẩm định) |
Ghi chú |
1 |
Kết quả kiểm tra điều kiện sản xuất (12 tháng trước ngày đăng ký) |
.........đạt hạng A |
.........hạng A |
|
2 |
Đội HACCP |
|
|
|
2.1 |
Tổng số người |
|
|
|
2.2 |
Số người có chứng chỉ HACCP cơ bản |
|
|
|
3 |
Về chất lượng sản phẩm xuất khẩu |
|
|
|
3.1 |
Hàng xuất khẩu đi các thị trường nêu tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định số …./QĐ-BNN ... ngày …/…/2008 của Bộ NN&PTNT |
|
|
|
|
Tổng số lô bị cảnh báo về chất lượng |
|
|
|
3.2 |
Số lần bị cảnh báo chất lượng tại thị trường nội địa chất lượng |
|
|
|
3. Kết luận
Đủ điều kiện thực hiện các bước thẩm tra tiếp theo: ð
Không điều kiện thực hiện các bước thẩm tra tiếp theo: ð
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu ..... |
GIÁM ĐỐC (ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 3
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: ………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày … tháng … năm …… |
THÔNG BÁO
THỰC HIỆN TẦN SUẤT KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN
VỆ SINH THỰC PHẨM VÀ LẤY MẪU LÔ HÀNG THUỶ SẢN XUẤT KHẨU
Kính gửi: |
- Doanh nghiệp .......................................................... - Cơ quan quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản vùng ... |
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị của ......................... .................................., hồ sơ thẩm định của Cơ quan quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản vùng …, các thông tin cảnh báo lô hàng không đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn tại các thị trường có thỏa thuận song phương và kết quả thẩm tra thực tế tại doanh nghiệp ngày ………….., Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản thông báo:
1. Doanh nghiệp: ............................................................................... Mã số:...........
Kể từ ngày….., đủ điều kiện để thực hiện giảm tần suất kiểm tra điều kiện sản xuất và lấy mẫu kiểm tra lô hàng xuất khẩu vào thị trường nêu trong Khoản 2, Điều 1, Qui định kèm theo Quyết định số ……….. của Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn.
2. Trong thời gian thực hiện giảm tần suất kiểm tra, doanh nghiệp và Cơ quan quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản vùng ... thực hiện đầy đủ các nội dung quy định nêu trong “Quy định tạm thời về tần suất kiểm tra điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và lấy mẫu kiểm tra lô hàng thủy sản xuất khẩu”.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT, CL1. |
CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 4
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: ………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày … tháng … năm …… |
THÔNG BÁO
KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢM TẦN SUẤT KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN
ĐẢM BẢO AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM VÀ LẤY MẪU LÔ HÀNG THUỶ SẢN XUẤT KHẨU
Kính gửi: |
- Doanh nghiệp .......................................................... - Cơ quan quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản vùng ... |
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị giảm tần suất kiểm tra của ......................... .................................., hồ sơ thẩm định của Cơ quan quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản vùng ......., Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản thông báo:
1. Doanh nghiệp:............................................................................... Mã số:...........
Không đủ điều kiện để thực hiện giảm tần suất kiểm tra điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và lấy mẫu lô hàng thuỷ sản xuất khẩu theo Quyết định số ....... của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2. Lý do không đủ điều kiện:
……………………………………………………………………………………..……...…………
……………………………………………………………………......................…………………
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT, CL1. |
CỤC TRƯỞNG |
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản căn cứ |
Quyết định 2147/QĐ-BNN-QLCL Quy định tần suất kiểm tra VSATTP và lấy mẫu kiểm tra lô hàng thủy sản xuất khẩu
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu: | 2147/QĐ-BNN-QLCL |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 15/07/2008 |
Hiệu lực: | 15/07/2008 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Lương Lê Phương |
Ngày hết hiệu lực: | 15/07/2009 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!