hieuluat

Quyết định 709/TTg bổ sung hạn ngạch nhập khẩu phân bón năm 1997

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ Số công báo: Theo văn bản
    Số hiệu: 709/TTg Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Võ Văn Kiệt
    Ngày ban hành: 30/08/1997 Hết hiệu lực: 31/12/1997
    Áp dụng: 30/08/1997 Tình trạng hiệu lực: Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu
  • QUYẾT ĐỊNH

    CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 709/TTg NGÀY 30 THÁNG 8 NĂM 1997 VỀ VIỆC BỔ SUNG HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU PHÂN BÓN NĂM 1997

     

    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992,

    Xét đề nghị của các Bộ Thương mại (Công văn số 8026 TM/XNK ngày 2 tháng 8 năm 1997), Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Công văn số 2771 NN-KH/CV ngày 5 tháng 5 năm 1997), của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Công văn số 621/CV-NH14 ngày 2 tháng 8 năm 1997) về việc nhập khẩu phân bón năm 1997,

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Bổ sung hạn ngạch nhập khẩu phân bón năm 1997 với số lượng là 300.000 tấn Urê, để bảo đảm cho nhu cầu sản xuất vụ đông xuân 1997-1998. Danh sách các tỉnh và doanh nghiệp được giao nhập khẩu bổ sung lượng phân bón trên theo phụ lục kèm theo Quyết định này. Đối với các loại phân bón khác, giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng Bộ Thương mại rà soát lại tình hình nhập khẩu của các doanh nghiệp không có khả năng thực hiện chỉ tiêu đã giao để điều chỉnh kịp thời cho các doanh nghiệp khác nhập khẩu, bảo đảm đủ phân bón cho sản xuất.

     

    Điều 2: Nguyên tắc điều hành nhập khẩu phân bón thực hiện theo Quyết định số 141/TTg ngày 8 tháng 3 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ; cần chú ý một số yêu cầu sau đây:

    1- Những doanh nghiệp nào không có khả năng nhập khẩu hết chỉ tiêu được giao, Bộ Thương mại, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ để điều chỉnh giao cho doanh nghiệp khác nhập khẩu.

    2- Bộ Thương mại chỉ đạo các doanh nghiệp được giao nhiệm vụ nhập khẩu phân bón tổ chức đàm phán, ký kết hợp đồng mua trực tiếp với các nhà sản xuất phân bón lớn trên thế giới theo phương thức trả chậm hoặc đổi hàng, bảo đảm có thị trường ổn định, giá cả có lợi.

    3- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, hướng dẫn Tổng công ty lương thực miền Bắc, Tổng Công ty lương thực miền Nam, Tổng công ty vật tư nông nghiệp, Công ty xuất nhập khẩu ngũ cốc xúc tiến việc lập hệ thống các đại lý bán phân bón, mua lúa gạo ở các tỉnh. Khẩn trương hoàn thành đề án tổ chức sắp xếp lại ngành kinh doanh phân bón và kinh doanh lương thực trên phạm vi cả nước.

    4- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trực tiếp và kịp thời chỉ đạo các ngân hàng thương mại cho vay và bảo lãnh đối với các doanh nghiệp được giao nhiệm vụ nhập khẩu phân bón, theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 3543/KTN ngày 17 tháng 7 năm 1997 về việc mua lúa tạm trữ và nhập khẩu phân bón, để các doanh nghiệp chủ động thực hiện chỉ tiêu được giao, bảo đảm đủ kịp thời phân bón cho sản xuất vụ đông xuân 1997-1998.

     

    Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     

    PHỤ LỤC

    KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 709/TTG NGÀY 30 THÁNG 8 NĂM 1997
    CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BỔ SUNG HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU PHÂN BÓN UREA NĂM 1997

     

    Đơn vị: Tấn

     

    Số TT

    Tỉnh, doanh nghiệp

    Đã phân bổ tại QĐ 141/TTg

    Bổ sung

    Tổng cộng

    1

    Thành phố Hải Phòng

    25.000

    50.000

    75.000

    2

    Thành phố Hà Nội

    15.000

    30.000

    45.000

    3

    Nghệ An

    20.000

    10.000

    30.000

    4

    Thanh Hoá

    20.000

    -

    20.000

    5

    Quảng Nam

    20.000

    10.000

    30.000

    6

    Phú Yên

    20.000

    25.000

    45.000

    7

    Bình Định

    20.000

    10.000

    30.000

    8

    Tiền Giang

    30.000

    10.000

    40.000

    9

    Long An

    42.000

    25.000

    67.000

    10

    Đồng Tháp

    40.000

    -

    40.000

    11

    An Giang

    35.000

    -

    35.000

    12

    Vĩnh Long

    42.000

    -

    42.000

    13

    Trà Vinh

    16.000

    -

    16.000

    14

    Cần Thơ

    40.000

    -

    40.000

    15

    Sóc Trăng

    20.000

    -

    20.000

    16

    Kiên Giang

    20.000

    -

    -

    17

    Bạc Liêu

    10.000

    -

    10.000

    18

    Cà Mau

    10.000

    -

    10.000

    19

    Đắc Lắc

    20.000

    -

    20.000

    20

    Tổng Công ty lương thực miền Nam

    45.000

    70.000

    115.000

    21

    Tổng Công ty vật tư nông nghiệp

    340.000

    70.000

    410.000

    22

    Công ty XNK Ngũ cốc

    210.000

    30.000

    240.000

    23

    Tổng công ty cà phê VN

    20.000

    -

    20.000

    24

    Tổng công ty cao su VN

    10.000

    -

    10.000

    25

    Tổng công ty lương thực miền Bắc

    30.000

    -

    30.000

    26

    Công ty XNK tổng hợp III, Bộ TM

    20.000

    10.000

    30.000

    27

    Tổng công ty hoá chất, Bộ CN

    20.000

    -

    20.000

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 30/09/1992 Hiệu lực: 02/10/1992 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X