hieuluat

Nghị định 147/2005/NĐ-CP quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Chính phủ Số công báo: 07&08 - 12/2005
    Số hiệu: 147/2005/NĐ-CP Ngày đăng công báo: 07/12/2005
    Loại văn bản: Nghị định Người ký: Phan Văn Khải
    Ngày ban hành: 30/11/2005 Hết hiệu lực: 02/04/2007
    Áp dụng: 22/12/2005 Tình trạng hiệu lực: Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực: Chính sách, Chính sách
  • NGHỊ ĐỊNH

    CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 147/2005/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2005 QUY ĐỊNH VỀ MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐàI ĐỐI VỚI
    NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

     

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;

    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

    NGHỊ ĐỊNH:

     

    Điều 1. Quy định mức chuẩn để xác định mức trợ cấp, phụ cấp đối với người có công với cách mạng và các mức trợ cấp, phụ cấp

    1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 355.000 đồng.

    2. Ban hành kèm theo Nghị định này các bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với từng đối tượng người có công với cách mạng, bao gồm:

    a) Bảng số 1: Bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

    b) Bảng số 2: Bảng mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

    c) Bảng số 3: Bảng mức trợ cấp thương tật đối với thương binh loại B.

     

    Điều 2. Kinh phí thực hiện

    Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định này.

     

    Điều 3. Hiệu lực thi hành

    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

    2. Nghị định này thay thế Điều 1, khoản 1 và khoản 3 Điều 2 Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

    3. Các khoản trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.

     

    Điều 4. Trách nhiệm thi hành

    1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

    2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

     

    TM. Chính phủ

    Thủ tướng

    Phan Văn Khải - Đã ký

     

     

     

    Bảng số 1

    MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐàI ĐỐI VỚI NGƯỜI
    CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

    (Ban hành kèm theo Nghị định số 147/2005/NĐ-CP
    ngày 30 tháng
    11 năm 2005 của Chính phủ)

     

    Đơn vị tính: nghìn đồng

    A. Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng:

    TT

     

    Đối tượng người có công

    Mức trợ cấp, phụ cấp từ 01/10/2005
    (mức chuẩn 355.000đ)

     

     

    Trợ cấp

    Phụ cấp

    1

    Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (cán bộ "Lão thành cách mạng"):

     

     

    - Diện thoát ly

    400

    70/thâm niên

    - Diện không thoát ly

    680

     

    - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của cán bộ "Lão thành Cách mạng" từ trần

    - Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của cán bộ "Lão thành Cách mạng" từ trần

    355

     

    600

     

    2

    Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 (Cán bộ "Tiền khởi nghĩa"):

    370

     

    - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của cán bộ "Tiền khởi nghĩa" từ trần

    - Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của cán bộ "Tiền khởi nghĩa" từ trần

    200

     

    420

     

    3

    - Thân nhân liệt sĩ:

     

     

    - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ

    355

     

    - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ trở lên

    600

     

    - Trợ cấp nuôi dưỡng đối với thân nhân liệt sĩ

    600

     

    4

    Bà mẹ Việt Nam Anh hùng

    600

    300

    5

    Anh hùng Lực lượng Vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến

    300

     

    6

    - Thương binh:

    - Thương binh loại B

    - Thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

    - Thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

    Bảng số 2

    Bảng số 3

     

     

    180

    355

    - Người phục vụ thương binh, thương binh loại B ở gia đình:

     

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

    355

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

     

    460

     

    - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

     

    200

     

    - Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

     

    420

     

    7

    - Bệnh binh:

     

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 41% - 50%

    374

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 51% - 60%

    465

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 61% - 70%

    593

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 71% - 80%

    684

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 81% - 90%

    820

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 91% - 100%

    912

     

    + Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

     

    180

    + Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

     

     

    355

    - Người phục vụ bệnh binh ở gia đình:

     

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

    355

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

    460

     

    - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

    200

     

    - Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

    420

     

    8

    - nghÒc chuyªn nghiÖpkhoah©m niªn tham gia kh¸ng chiÕn.n tù lôc ®­îc trong sinh ho¹to¹t_______________________________________Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:

     

     

    + Bị mắc bệnh hiểm nghèo do nhiễm chất độc hoá học, không còn khả năng lao động

    593

     

    + Bị mắc bệnh hiểm nghèo do nhiễm chất độc hoá học, bị suy giảm khả năng lao động

    374

     

    + Thương binh, bệnh binh, người hưởng chế độ mất sức lao động bị nhiễm chất độc hoá học

    374

     

    - Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:

     

     

    + Bị dị dạng, dị tật nặng, không còn khả năng lao động, không tự lực được trong sinh hoạt

    355

     

    + Bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

     

    180

     

    9

    - Người có công giúp đỡ cách mạng trước Cách mạng tháng 8/1945:

     

     

    + Trợ cấp hàng tháng

    355

     

    + Trợ cấp nuôi dưỡng

    600

     

    - Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến:

     

     

    + Trợ cấp hàng tháng

    210

     

    + Trợ cấp nuôi dưỡng

    470

     

    10

    - Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các trường đào tạo, trường phổ thông dân tộc nội trú:

     

     

    + Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh; con liệt sĩ; con cán bộ lão thành cách mạng; con cán bộ tiền khởi nghĩa; con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con thương binh, thương binh loại B, bệnh binh mất sức lao động từ 61% trở lên; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học không còn khả năng lao động.

    355

     

    + Con thương binh, bệnh binh mất sức lao động dưới 61%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học suy giảm khả năng lao động

    180

     

     

    B. Mức trợ cấp ưu đãi một lần:

    TT

    Đối tượng người có công

    Mức trợ cấp từ 01/10/2005 (Mức chuẩn 355.000đ)

    1

    Trợ cấp một lần khi báo tử liệt sĩ:

    20 lần mức chuẩn

    Chi phí báo tử

    1.000

    2

    Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995:

    20 lần mức chuẩn

    Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến được truy tặng

    20 lần mức chuẩn

    3

    Người bị thương suy giảm khả năng lao động từ 5% - 20%:

     

    - Suy giảm khả năng lao động từ 5% - 10%

    4 lần mức chuẩn

    - Suy giảm khả năng lao động từ 11% - 15%

    6 lần mức chuẩn

    - Suy giảm khả năng lao động từ 16% - 20%

    8 lần mức chuẩn

    4

    Người tham gia kháng chiến bị địch bắt tù, đày:

     

    - Thời gian bị địch bắt tù dưới 1 năm

    500

    - Thời gian bị địch bắt tù từ 1 năm đến dưới 3 năm

    1.000

    - Thời gian bị địch bắt tù từ 3 năm đến dưới 5 năm

    1.500

    - Thời gian bị địch bắt tù từ 5 năm đến dưới 10 năm

    2.000

    - Thời gian bị địch bắt tù từ 10 năm trở lên

    2.500

    5

    Người hoạt động kháng chiến

     

    Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến

    120/1 thâm niên

    6

    Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huy chương kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huy chương kháng chiến

     

     

    1.000

    7

    Trợ cấp đối với thân nhân người có công với cách mạng chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995:

     

    - Thân nhân của cán bộ lão thành cách mạng

    - Thân nhân của cán bộ tiền khởi nghĩa

    - Thân nhân của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

    - Thân nhân của người hoạt động kháng chiến được tặng Huân chương, Huy chương

    2.000

    1.500

    1.000

     

    1.000

    8

     

     

     

    Trợ cấp ưu đãi đối với con của người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng đang học tại nhà trường:

     

    - Cơ sở giáo dục mầm non

    200

    - Cơ sở giáo dục phổ thông

    250

    - Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học, phổ thông dân tộc

    300

    9

    Bảo hiểm y tế bằng 3% tiền lương tối thiểu chung

     

    10

    Mai táng phí

    Như quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội

     

    Bảng số 2

    MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH,
    NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH

    (Ban hành kèm theo Nghị định số 147/2005/NĐ-CP
    ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ)

    Mức chuẩn 355.000 đồng

    STT

    Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động - %

    Mức trợ cấp

     

    STT

    Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động -%

    Mức trợ cấp

    1

    21%

    239.000 đ

    41

    61%

    695.000 đ

    2

    22%

    251.000 đ

    42

    62%

    707.000 đ

    3

    23%

    262.000 đ

    43

    63%

    718.000 đ

    4

    24%

    274.000 đ

    44

    64%

    730.000 đ

    5

    25%

    285.000 đ

    45

    65%

    741.000 đ

    6

    26%

    296.000 đ

    46

    66%

    752.000 đ

    7

    27%

    308.000 đ

    47

    67%

    764.000 đ

    8

    28%

    319.000 đ

    48

    68%

    775.000 đ

    9

    29%

    331.000 đ

    49

    69%

    787.000 đ

    10

    30%

    342.000 đ

    50

    70%

    798.000 đ

    11

    31%

    353.000 đ

    51

    71%

    809.000 đ

    12

    32%

    365.000 đ

    52

    72%

    821.000 đ

    13

    33%

    376.000 đ

    53

    73%

    832.000 đ

    14

    34%

    388.000 đ

    54

    74%

    844.000 đ

    15

    35%

    399.000 đ

    55

    75%

    855.000 đ

    16

    36%

    410.000 đ

    56

    76%

    866.000 đ

    17

    37%

    422.000 đ

    57

    77%

    878.000 đ

    18

    38%

    433.000 đ

    58

    78%

    889.000 đ

    19

    39%

    445.000 đ

    59

    79%

    901.000 đ

    20

    40%

    456.000 đ

    60

    80%

    912.000 đ

    21

    41%

    467.000 đ

    61

    81%

    923.000 đ

    22

    42%

    479.000 đ

    62

    82%

    935.000 đ

    23

    43%

    490.000 đ

    63

    83%

    946.000 đ

    24

    44%

    502.000 đ

    64

    84%

    958.000 đ

    25

    45%

    513.000 đ

    65

    85%

    969.000 đ

    26

    46%

    524.000 đ

    66

    86%

    980.000 đ

    27

    47%

    536.000 đ

    67

    87%

    992.000 đ

    28

    48%

    547.000 đ

    68

    88%

    1.003.000 đ

    29

    49%

    559.000 đ

    69

    89%

    1.015.000 đ

    30

    50%

    570.000 đ

    70

    90%

    1.026.000 đ

    31

    51%

    581.000 đ

    71

    91%

    1.037.000 đ

    32

    52%

    593.000 đ

    72

    92%

    1.049.000 đ

    33

    53%

    604.000 đ

    73

    93%

    1.060.000 đ

    34

    54%

    616.000 đ

    74

    94%

    1.072.000 đ

    35

    55%

    627.000 đ

    75

    95%

    1.083.000 đ

    36

    56%

    638.000 đ

    76

    96%

    1.094.000 đ

    37

    57%

    650.000 đ

    77

    97%

    1.106.000 đ

    38

    58%

    661.000 đ

    78

    98%

    1.117.000 đ

    39

    59%

    673.000 đ

    79

    99%

    1.129.000 đ

    40

    60%

    684.000 đ

    80

    100%

    1.140.000 đ

     

    Bảng số 3

    MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B

    (Ban hành kèm theo Nghị định số 147/2005/NĐ-CP
    ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ)

     

    Mức chuẩn 355.000 đồng

    STT

    Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động - %

    Mức trợ cấp

    STT

    Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động -%

    Mức trợ cấp

     

     

    1

    21%

    192.000 đ

    41

    61%

    556.000 đ

    2

    22%

    201.000 đ

    42

    62%

    565.000 đ

    3

    23%

    210.000 đ

    43

    63%

    575.000 đ

    4

    24%

    219.000 đ

    44

    64%

    584.000 đ

    5

    25%

    228.000 đ

    45

    65%

    593.000 đ

    6

    26%

    237.000 đ

    46

    66%

    602.000 đ

    7

    27%

    246.000 đ

    47

    67%

    611.000 đ

    8

    28%

    255.000 đ

    48

    68%

    620.000 đ

    9

    29%

    264.000 đ

    49

    69%

    629.000 đ

    10

    30%

    274.000 đ

    50

    70%

    638.000 đ

    11

    31%

    283.000 đ

    51

    71%

    648.000 đ

    12

    32%

    292.000 đ

    52

    72%

    657.000 đ

    13

    33%

    301.000 đ

    53

    73%

    666.000 đ

    14

    34%

    310.000 đ

    54

    74%

    675.000 đ

    15

    35%

    319.000 đ

    55

    75%

    684.000 đ

    16

    36%

    328.000 đ

    56

    76%

    693.000 đ

    17

    37%

    337.000 đ

    57

    77%

    702.000 đ

    18

    38%

    347.000 đ

    58

    78%

    711.000 đ

    19

    39%

    356.000 đ

    59

    79%

    720.000 đ

    20

    40%

    365.000 đ

    60

    80%

    730.000 đ

    21

    41%

    374.000 đ

    61

    81%

    739.000 đ

    22

    42%

    383.000 đ

    62

    82%

    748.000 đ

    23

    43%

    392.000 đ

    63

    83%

    757.000 đ

    24

    44%

    401.000 đ

    64

    84%

    766.000 đ

    25

    45%

    410.000 đ

    65

    85%

    775.000 đ

    26

    46%

    420.000 đ

    66

    86%

    784.000 đ

    27

    47%

    429.000 đ

    67

    87%

    793.000 đ

    28

    48%

    438.000 đ

    68

    88%

    803.000 đ

    29

    49%

    447.000 đ

    69

    89%

    812.000 đ

    30

    50%

    456.000 đ

    70

    90%

    821.000 đ

    31

    51%

    465.000 đ

    71

    91%

    830.000 đ

    32

    52%

    474.000 đ

    72

    92%

    839.000 đ

    33

    53%

    483.000 đ

    73

    93%

    848.000 đ

    34

    54%

    492.000 đ

    74

    94%

    857.000 đ

    35

    55%

    502.000 đ

    75

    95%

    866.000 đ

    36

    56%

    511.000 đ

    76

    96%

    876.000 đ

    37

    57%

    520.000 đ

    77

    97%

    885.000 đ

    38

    58%

    529.000 đ

    78

    98%

    894.000 đ

    39

    59%

    538.000 đ

    79

    99%

    903.000 đ

    40

    60%

    547.000 đ

    80

    100%

    912.000 đ

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2005 Hiệu lực: 01/10/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 32/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
    Ban hành: 02/03/2007 Hiệu lực: 02/04/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    04
    Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2005 Hiệu lực: 01/10/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    05
    Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 147/2005/NĐ-CP ngày 30/11/2005 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
    Ban hành: 09/12/2005 Hiệu lực: 31/12/2005 Tình trạng: Không còn phù hợp
    Văn bản hướng dẫn
    06
    Nghị định 210/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
    Ban hành: 20/12/2004 Hiệu lực: 04/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    07
    Nghị định 54/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
    Ban hành: 26/05/2006 Hiệu lực: 20/06/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản thay thế (01)
  • Văn bản đang xem

    Nghị định 147/2005/NĐ-CP quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Chính phủ
    Số hiệu: 147/2005/NĐ-CP
    Loại văn bản: Nghị định
    Ngày ban hành: 30/11/2005
    Hiệu lực: 22/12/2005
    Lĩnh vực: Chính sách, Chính sách
    Ngày công báo: 07/12/2005
    Số công báo: 07&08 - 12/2005
    Người ký: Phan Văn Khải
    Ngày hết hiệu lực: 02/04/2007
    Tình trạng: Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X