Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | 23 - 12/2004 |
Số hiệu: | 210/2004/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | 20/12/2004 |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 20/12/2004 | Hết hiệu lực: | 20/06/2006 |
Áp dụng: | 04/01/2005 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách, Chính sách |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 210/2004/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2004
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐàI ĐỐI VỚI
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng ngày 29 tháng 8 năm 1994;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2003/QH11 ngày 04 tháng 11 năm 2003 "Về dự án ngân sách nhà nước năm 2004" và Nghị quyết số 19/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 "Về nhiệm vụ năm 2004 của Quốc hội khoá XI";
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chuẩn, căn cứ xác định chế độ trợ cấp, phụ cấp và mức trợ cấp, phụ cấp
1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 292.000 đồng.
2. Mức chuẩn này được điều chỉnh tương ứng với mức sống trung bình của xã hội do Tổng cục Thống kê công bố và theo lộ trình cải cách trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Ban hành kèm theo Nghị định này các bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với từng đối tượng người có công với cách mạng, bao gồm :
- Bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng;
- Bảng mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Bảng mức trợ cấp thương tật đối với quân nhân bị tai nạn lao động.
Điều 2. Chế độ trợ cấp
1. Trợ cấp mai táng phí
Người có công với cách mạng quy định tại Điều 1 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đầy mà không thuộc diện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chết thì cá nhân hoặc tổ chức lo việc mai táng được nhận mai táng phí mức 2.400.000 đồng.
2. Trợ cấp một lần sau khi từ trần
Người có công với cách mạng quy định tại Điều 1 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng khi từ trần thì thân nhân được nhận trợ cấp một lần bằng 3 tháng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi của người từ trần.
3. Trợ cấp ưu đãi trong giáo dục và đào tạo
Học sinh, sinh viên nếu không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi theo học khoá học từ một năm trở lên tại các trường đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các trường phổ thông dân tộc nội trú, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì được hưởng chế độ trợ cấp mức 292.000 đồng/người/tháng.
a) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
b) Con của liệt sĩ, con của người hoạt động cách mạng trước Cách mạng tháng Tám năm 1945; con của Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
c) Con của thương binh, con của bệnh binh và con của người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 61% trở lên.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Các khoản trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
3. Các quy định tại Nghị định này thay thế các quy định tại khoản 3 Điều 1, Điều 2 của Nghị định số 27/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993; Điều 66 và khoản 1 Điều 76 của Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995; khoản b Điều 1 của Nghị định số 06/CP ngày 21 tháng 01 năm 1997; khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 175/1999/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 1999; khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 và khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2003.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
BIỂU SỐ 1
MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐàI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 210/2004/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT | đối tượng người có công | Mức trợ cấp | Mức phụ cấp |
01 | Người hoạt động cách mạng trước năm 1945 (cán bộ ''Lão thành Cách mạng'') | | |
- Diện thoát ly | 250 | 60/ 1 thâm niên | |
- Diện không thoát ly | 540 | | |
- Thân nhân của cán bộ ''Lão thành Cách mạng'' từ trần hưởng trợ cấp tuất mức | 292 | | |
- Thân nhân của cán bộ ''Lão thành Cách mạng'' từ trần nếu sống cô đơn, không nơi nương tựa hưởng trợ cấp tuất mức | 495 | | |
02 | Người hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945 (cán bộ ''Tiền khởi nghĩa'') | | 292 |
03 | Thân nhân liệt sĩ | | |
- Trợ cấp tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ | 292 | | |
- Trợ cấp tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ trở lên | 495 | | |
- Trợ cấp tuất đối với thân nhân liệt sĩ cô đơn, không nơi nương tựa | 495 | | |
04 | Bà mẹ Việt Nam Anh hùng | 710 | |
05 | Anh hùng Lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến | 250 | |
06 | - Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (xem Biểu số 2) | | |
+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên | | 150 | |
+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng | | 292 | |
- Người phục vụ thương binh, người phục vụ người hưởng chính sách như thương binh | | | |
+ Mất sức lao động từ 81% trở lên | 292 | | |
+ Mất sức lao động 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng | 380 | | |
- Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (mất sức lao động từ 61% trở lên) từ trần hưởng mức trợ cấp tuất | 175 | | |
- Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (mất sức lao động từ 61% trở lên) từ trần nếu sống cô đơn không nơi nương tựa hưởng mức trợ cấp tuất | 390 | | |
07 | - Quân nhân bị tai nạn lao động (thương binh loại B): xem Biểu số 3 | | |
+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên | | 150 | |
+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng | | 292 | |
- Người phục vụ quân nhân bị tai nạn lao động (thương binh loại B) | | | |
+ Mất sức lao động từ 81% trở lên | 292 | | |
+ Mất sức lao động 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng | 380 | | |
- Thân nhân của quân nhân bị tai nạn lao động mất sức lao động từ 61% trở lên từ trần hưởng trợ cấp tuất mức | 175 | | |
- Thân nhân của quân nhân bị tai nạn lao động mất sức lao động từ 61% trở lên từ trần nếu sống cô đơn không nơi nương tựa hưởng trợ cấp tuất mức | 390 | | |
08 | - Bệnh binh | | |
+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên | | 150 | |
+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng | | 292 | |
+ Mất sức lao động từ 61% - 70% | 489 | | |
+ Mất sức lao động từ 71% - 80% | 564 | | |
+ Mất sức lao động từ 81% - 90% | 677 | | |
+ Mất sức lao động từ 91% - 100% | 752 | | |
- Người phục vụ bệnh binh | | | |
+ Mất sức lao động từ 81% trở lên | 292 | | |
+ Mất sức lao động 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng | 380 | | |
- Thân nhân của bệnh binh từ trần hưởng trợ cấp tuất mức | 175 | | |
- Thân nhân của bệnh binh từ trần nếu sống cô đơn không nơi nương tựa hưởng trợ cấp tuất mức | 390 | | |
09 | Quân nhân bị bệnh nghề nghiệp (bệnh binh 3) | | |
- Mất sức lao động từ 41% - 50% | 300 | | |
- Mất sức lao động từ 51% - 60% | 376 | | |
10 | - Người có công giúp đỡ cách mạng trước cách mạng tháng 8 năm 1945 | | |
+ Trợ cấp hàng tháng | 292 | | |
+ Trợ cấp đối với người cô đơn, không nơi nương tựa | 495 | | |
- Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến | | | |
+ Trợ cấp hàng tháng | 175 | | |
+ Trợ cấp đối với người cô đơn, không nơi nương tựa | 390 | | |
11 | Trợ cấp ưu đãi hàng tháng trong giáo dục và đào tạo | 292 | |
BIỂU SỐ 2
MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH,
NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 210/2004/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT | Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật - % | Mức trợ cấp | TT | Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật - % | Mức trợ cấp |
01 | 21% | 197 | 41 | 61% | 573 |
02 | 22% | 207 | 42 | 62% | 583 |
03 | 23% | 216 | 43 | 63% | 592 |
04 | 24% | 226 | 44 | 64% | 602 |
05 | 25% | 235 | 45 | 65% | 611 |
06 | 26% | 244 | 46 | 66% | 620 |
07 | 27% | 254 | 47 | 67% | 630 |
08 | 28% | 263 | 48 | 68% | 639 |
09 | 29% | 273 | 49 | 69% | 649 |
10 | 30% | 282 | 50 | 70% | 658 |
11 | 31% | 291 | 51 | 71% | 667 |
12 | 32% | 301 | 52 | 72% | 677 |
13 | 33% | 310 | 53 | 73% | 686 |
14 | 34% | 320 | 54 | 74% | 696 |
15 | 35% | 329 | 55 | 75% | 705 |
16 | 36% | 338 | 46 | 76% | 714 |
17 | 37% | 348 | 57 | 77% | 724 |
18 | 38% | 357 | 58 | 78% | 733 |
19 | 39% | 367 | 59 | 79% | 743 |
20 | 40% | 376 | 60 | 80% | 752 |
21 | 41% | 385 | 61 | 81% | 761 |
22 | 42% | 395 | 62 | 82% | 771 |
23 | 43% | 404 | 63 | 83% | 780 |
24 | 44% | 414 | 64 | 84% | 790 |
25 | 45% | 423 | 65 | 85% | 799 |
26 | 46% | 432 | 66 | 86% | 808 |
27 | 47% | 442 | 67 | 87% | 818 |
28 | 48% | 451 | 68 | 88% | 827 |
29 | 49% | 461 | 69 | 89% | 837 |
30 | 50% | 470 | 70 | 90% | 846 |
31 | 51% | 479 | 71 | 91% | 855 |
32 | 52% | 489 | 72 | 92% | 865 |
33 | 53% | 498 | 73 | 93% | 874 |
34 | 54% | 508 | 74 | 94% | 884 |
35 | 55% | 517 | 75 | 95% | 893 |
36 | 56% | 526 | 76 | 96% | 902 |
37 | 57% | 536 | 77 | 97% | 912 |
38 | 58% | 545 | 78 | 98% | 921 |
39 | 59% | 555 | 79 | 99% | 930 |
40 | 60% | 564 | 80 | 100% | 940 |
BIỂU SỐ 3
MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG (THƯƠNG BINH LOẠI B)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 210/2004/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính : nghìn đồng
TT | Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật - % | Mức trợ cấp | TT | Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật - % | Mức trợ cấp |
01 | 21% | 158 | 41 | 61% | 459 |
02 | 22% | 165 | 42 | 62% | 466 |
03 | 23% | 173 | 43 | 63% | 474 |
04 | 24% | 180 | 44 | 64% | 481 |
05 | 25% | 188 | 45 | 65% | 489 |
06 | 26% | 195 | 46 | 66% | 496 |
07 | 27% | 203 | 47 | 67% | 504 |
08 | 28% | 210 | 48 | 68% | 511 |
09 | 29% | 218 | 49 | 69% | 519 |
10 | 30% | 225 | 50 | 70% | 526 |
11 | 31% | 233 | 51 | 71% | 534 |
12 | 32% | 240 | 52 | 72% | 541 |
13 | 33% | 248 | 53 | 73% | 549 |
14 | 34% | 255 | 54 | 74% | 556 |
15 | 35% | 263 | 55 | 75% | 564 |
16 | 36% | 271 | 46 | 76% | 571 |
17 | 37% | 278 | 57 | 77% | 579 |
18 | 38% | 286 | 58 | 78% | 586 |
19 | 39% | 293 | 59 | 79% | 594 |
20 | 40% | 301 | 60 | 80% | 602 |
21 | 41% | 308 | 61 | 81% | 609 |
22 | 42% | 316 | 62 | 82% | 617 |
23 | 43% | 323 | 63 | 83% | 624 |
24 | 44% | 331 | 64 | 84% | 632 |
25 | 45% | 338 | 65 | 85% | 639 |
26 | 46% | 346 | 66 | 86% | 647 |
27 | 47% | 353 | 67 | 87% | 654 |
28 | 48% | 361 | 68 | 88% | 662 |
29 | 49% | 368 | 69 | 89% | 669 |
30 | 50% | 376 | 70 | 90% | 677 |
31 | 51% | 383 | 71 | 91% | 684 |
32 | 52% | 391 | 72 | 92% | 692 |
33 | 53% | 398 | 73 | 93% | 699 |
34 | 54% | 406 | 74 | 94% | 707 |
35 | 55% | 414 | 75 | 95% | 714 |
36 | 56% | 421 | 76 | 96% | 722 |
37 | 57% | 429 | 77 | 97% | 729 |
38 | 58% | 436 | 78 | 98% | 737 |
39 | 59% | 444 | 79 | 99% | 744 |
40 | 60% | 451 | 80 | 100% | 752 |
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản thay thế |
04
|
Văn bản hướng dẫn |
05
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung |
06
|
Văn bản dẫn chiếu |
07
|
Văn bản dẫn chiếu |
08
|
Văn bản hết hiệu lực một phần |
09
|
Văn bản hết hiệu lực một phần |
10
|
Văn bản hết hiệu lực một phần |
11
|
Văn bản hết hiệu lực một phần |
12
|
Văn bản hết hiệu lực một phần |
13
|
Văn bản hết hiệu lực một phần |
Nghị định 210/2004/NĐ-CP quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng
In lược đồCơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số hiệu: | 210/2004/NĐ-CP |
Loại văn bản: | Nghị định |
Ngày ban hành: | 20/12/2004 |
Hiệu lực: | 04/01/2005 |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách, Chính sách |
Ngày công báo: | 20/12/2004 |
Số công báo: | 23 - 12/2004 |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày hết hiệu lực: | 20/06/2006 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!