hieuluat

Nghị định 65/2009/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 123/2003/NĐ-CP tiêu chuẩn vật chất hậu cần với quân nhân tại ngũ

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Chính phủ Số công báo: 385 & 386 - 08/2009
    Số hiệu: 65/2009/NĐ-CP Ngày đăng công báo: 16/08/2009
    Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày ban hành: 31/07/2009 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 01/09/2009 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Chính sách, An ninh quốc gia
  • NGHỊ ĐỊNH

    CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 65/2009/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 07 NĂM 2009

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 123/2003/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2003 QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN

    ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN TẠI NGŨ

     

     

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 30 tháng 12 năm 1981, đã được sửa đổi bổ sung năm 1990, năm 1994 và năm 2005;

    Căn cứ Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2008;

    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,

     

    NGHỊ ĐỊNH:

     

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ, với nội dung sau đây:

    1. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “Điều 9. Tiêu chuẩn trang bị, dụng cụ y tế

    1. Tiêu chuẩn trang bị, dụng cụ y tế được trang bị lần đầu và trang bị thay thế hàng năm.

    2. Tiêu chuẩn trang bị, dụng cụ y tế được trang cấp theo từng loại hình cơ sở y tế trong Quân đội.

    a. Đối với bệnh viện loại đặc biệt của Quân đội thì được trang bị tương đương bệnh viện hạng đặc biệt của Bộ Y tế.

    b. Đối với bệnh viện loại 1 của Quân đội thì được trang bị tương đương bệnh viện hạng 1 của Bộ Y tế.

    c. Đối với bệnh viện loại 2 của Quân đội thì được trang bị tương đương bệnh viện hạng 2 của Bộ Y tế.

    d. Đối với viện chuyên ngành của Quân đội thì được trang bị theo quy hoạch và yêu cầu nhiệm vụ cụ thể.

    đ. Những bệnh viện chuyên ngành hàng năm được cấp một khoản ngân sách tương đương ngân sách thuốc, bông băng, hóa chất theo cùng năm kế hoạch (ngoài ngân sách trang bị mới).”

    2. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “Điều 11. Định mức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt

    Định mức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt bảo đảm đủ tiêu chuẩn là 130 - 150 lít nước sinh hoạt cho mỗi người/ngày, áp dụng cho địa bàn có nguồn nước sạch.

    Những đơn vị đóng quân trên địa bàn chưa có nguồn nước sạch dùng chung, tùy theo điều kiện thực tế có thể được trang bị máy móc để khai thác nguồn nước sạch hoặc đầu tư xây dựng công trình phục vụ nước sinh hoạt, bảo đảm đủ 130 đến 150 lít cho mỗi người/ngày.

    Định mức sử dụng nước sạch cho các bệnh viện trong Quân đội được bảo đảm đủ tiêu chuẩn là 250 lít/giường bệnh/ngày đêm.”

    3. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “Điều 14. Định mức sử dụng điện năng

    Định mức sử dụng điện năng trong Quân đội gồm có định mức sử dụng điện năng cho sinh hoạt, làm việc; định mức sử dụng điện năng cho chỉ huy sẵn sàng chiến đấu; định mức sử dụng điện năng cho bảo đảm kỹ thuật; định mức sử dụng điện năng cho bảo đảm hậu cần; định mức sử dụng điện năng cho đào tạo; định mức sử dụng điện năng cho phòng chống dịch và khám chữa bệnh.

    Các đơn vị ở biển đảo, đồn biên phòng, vùng cao, vùng xa và các đơn vị đóng quân trên địa bàn chưa có nguồn điện từ lưới điện quốc gia, được trang bị hệ thống máy phát điện có công suất đáp ứng yêu cầu chiếu sáng và phù hợp với quân số biên chế của từng đơn vị. Giờ máy phát điện tối thiểu là 6 giờ/ngày.”

    4. Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “Điều 15. Danh mục

    1. Ban hành kèm theo Nghị định này các Danh mục chi tiết về một số tiêu chuẩn vật chất hậu cần cơ bản đối với quân nhân tại ngũ:

    a. Danh mục số 01: Tiêu chuẩn quân trang của hạ sĩ quan, binh sĩ.

    b. Danh mục số 02: Tiêu chuẩn quân trang của sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp.

    c. Danh mục số 03: Tiêu chuẩn nhu yếu phẩm.

    d. Danh mục số 04: Tiêu chuẩn thuốc, bông băng, hóa chất.

    đ. Danh mục số 05: Tiêu chuẩn trang bị quân y và quân trang nghiệp vụ.

    e. Danh mục số 06: Tiêu chuẩn trang bị phương tiện nhóm 1 và trang bị bảo hộ phòng chống vũ khí hóa học, sinh học, nguyên tử (NBC).

    g. Danh mục số 07: Tiêu chuẩn tạp chi vệ sinh.

    h. Danh mục số 08: Tiêu chuẩn diện tích ở, làm việc, sinh hoạt công cộng và một số công trình phụ trợ khác trong doanh trại.

    i. Danh mục số 09: Định mức tiêu chuẩn doanh cụ.

    k. Danh mục số 10: Định mức sử dụng điện năng.

    2. Ngoài những tiêu chuẩn vật chất đã có Danh mục kèm theo Nghị định này, một số tiêu chuẩn vật chất khác không thể hiện bằng Danh mục như:

    a. Các mức ăn của quân chủng, binh chủng, ăn bồi dưỡng bệnh lý, ăn bồi dưỡng trong huấn luyện chiến đấu, trực sẵn sàng chiến đấu, diễn tập, phòng chống thiên tai và nhiệm vụ khác.

    b. Quân trang nghiệp vụ, quân trang tăng thêm.

    c. Trang bị nhà ăn, nhà bếp.

    d. Trang bị quân nhu chiến đấu và huấn luyện dã ngoại.

    Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cụ thể các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều này.

    3. Tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ được bảo đảm theo nguyên tắc: lấy tiêu chuẩn về định lượng làm cơ sở chính; về giá trị, theo tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại vật chất và giá từng thời điểm (giá trung bình hàng năm) để tính ngân sách bảo đảm; những trang thiết bị phải mua bằng ngoại tệ thì tính theo tỷ giá quy đổi ngoại tệ từng thời điểm; những loại không tính được tiêu chuẩn về lượng thì lấy giá thời điểm ban hành Nghị định này để điều chỉnh theo chỉ số trượt giá hàng năm theo thông báo của Nhà nước. Đối với định mức tiêu chuẩn vật chất quân y bảo đảm cho quân nhân tại ngũ được tính tương đương mức bảo hiểm y tế chi trả cùng thời điểm cộng với yếu tố đặc thù trong lĩnh vực hoạt động quân sự. Giao cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định điều chỉnh chỉ số “trượt giá” cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.

    4. Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Danh mục chi tiết tại khoản 1 Điều này.

    Điều 2. Hiệu lực thi hành

    Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2009.

    Các tiêu chuẩn về vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ quy định tại Nghị định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 9 năm 2009.

    Điều 3. Trách nhiệm hướng dẫn

    Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành khác có liên quan hướng dẫn việc áp dụng các tiêu chuẩn vật chất hậu cần theo từng mức cụ thể và cho từng đối tượng quân nhân tại ngũ, theo các địa bàn khác nhau cho phù hợp với đặc thù trong Quân đội.

    Điều 4. Trách nhiệm thi hành

    Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

     

    TM. CHÍNH PHỦ

    THỦ TƯỚNG

    Nguyễn Tấn Dũng

     

     

     

     

     

     

     

     

    Danh mục số 01

    TIÊU CHUẨN QUÂN TRANG CỦA HẠ SĨ QUAN - BINH SĨ
    (Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)

     

    STT

    Tên quân trang

    Đơn vị tính

    Số lượng

    Niên hạn

    A. Quân trang thường xuyên cấp cho cá nhân

    1

    Quân phục thường dùng

    bộ

    1

    1 năm

    2

    Quân phục dã chiến

    bộ

    1

    1 năm

    3

    Quần áo thường phục khi ra quân (1)

    bộ

    1

     

    4

    Áo xuân thu

    cái

    1

    1 năm

    5

    Áo lót

    cái

    2

    1 năm

    6

    Quần lót

    cái

    2

    1 năm

    7

    Khăn mặt

    cái

    2

    1 năm

    8

    Bít tất

    đôi

    2

    1 năm

    9

    Giầy vải cao cổ

    đôi

    1

    1 năm

    10

    Ghệt dã chiến

    đôi

    1

    1 năm

    11

    Dép nhựa

    đôi

    1

    1 năm

    12

    Chiếu cá nhân

    cái

    1

    1 năm

    13

    Mũ cứng

    cái

    1

    2 năm

    14

    Mũ kê pi

    cái

    1

    3 năm

    15

    Mũ mềm

    cái

    1

    3 năm

    16

    Ba lô + túi lót

    cái

    1

    4 năm

    17

    Vỏ chăn cá nhân

    cái

    1

    4 năm

    18

    Màn cá nhân

    cái

    1

    4 năm

    19

    Gối cá nhân

    cái

    1

    3 năm

    20

    Dây lưng dã chiến

    cái

    1

    5 năm

    21

    Dây lưng nhỏ

    cái

    1

    3 năm

    22

    Quân hiệu

    cái

    3

    3 năm

    23

    Cành tùng kép

    cái

    1

    3 năm

    24

    Phù hiệu đồng bộ (2)

    đôi

    2

    2 năm

    25

    Cấp hiệu đồng bộ (3)

    đôi

    2

    2 năm

    26

    Ni lon mưa

    tấm

    1

    1 năm

    B. Quân trang chống rét

    I. Khu vực rét đậm

    1

    Áo ấm

    cái

    1

    3 năm

    2

    Mũ bông + quân hiệu

    cái

    1

    3 năm

    3

    Ruột chăn bông

    cái

    1

    4 năm

    4

    Đệm nằm

    cái

    1

    4 năm

    5

    Quần áo thu đông

    bộ

    1

    2 năm

    II. Vùng rét 1

    1

    Áo ấm

    cái

    1

    3 năm

    2

    Ruột chăn bông

    cái

    1

    4 năm

    3

    Đệm nằm

    cái

    1

    4 năm

    4

    Quần áo thu đông

    bộ

    1

    2 năm

    III. Vùng rét 2

    1

    Áo ấm

    cái

    1

    3 năm

    2

    Ruột chăn bông

    cái

    1

    4 năm

    3

    Quần áo thu đông

    bộ

    1

    2 năm

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Danh mục số 02

    TIÊU CHUẨN QUÂN TRANG CỦA SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
    (Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)

     

    STT

    Tên quân trang

    Đơn vị tính

    Số lượng

    Niên hạn

    A. Quân trang lễ phục cấp cho cá nhân

    1

    Lễ phục đông (4)

    xuất

    1

    4 năm

    2

    Lễ phục hè (5)

    xuất

    1

    4 năm

    3

    Ca ra vát lễ phục

    cái

    1

    3 năm

    4

    Mũ kêpi lễ phục đồng bộ (6)

    cái

    1

    3 năm

    5

    Cành tùng đơn

    đôi

    1

    3 năm

    6

    Cấp hiệu đồng bộ (7)

    bộ

    1

    3 năm

    7

    Giầy lễ phục

    đôi

    1

    2 năm

    8

    Dây chiến thắng

    cái

    1

    5 năm

    B. Quân trang thường xuyên cấp cho cá nhân

    1

    Quân phục đông hoặc hè (8)

    xuất

    1

    1 năm

    2

    Áo mặc giao thời

    cái

    1

    2 năm

    3

    Áo xuân thu

    cái

    1

    1 năm

    4

    Áo khoác quân sự (9)

    cái

    1

    5 năm

    5

    Áo lót

    cái

    2

    1 năm

    6

    Quần lót

    cái

    2

    1 năm

    7

    Khăn mặt

    cái

    2

    1 năm

    8

    Bít tất

    đôi

    2

    1 năm

    9

    Giầy da

    đôi

    1

    1 năm

    10

    Dép nhựa

    đôi

    1

    1 năm

    11

    Chiếu cá nhân

    cái

    1

    1 năm

    12

    Áo ấm

    cái

    1

    3 năm

    13

    Áo mưa

     cái

    1

    3 năm

    14

    Mũ cứng

    cái

    1

    2 năm

    15

    Mũ kê pi đồng bộ (6)

    cái

    1

    3 năm

    16

    Mũ mềm

    cái

    1

    3 năm

    17

    Ba lô + túi lót

    cái

    1

    4 năm

    18

    Vỏ chăn cá nhân

    cái

    1

    4 năm

    19

    Màn cá nhân

    cái

    1

    4 năm

    20

    Gối cá nhân

    cái

    1

    3 năm

    21

    Dây lưng nhỏ

    cái

    1

    3 năm

    22

    Quân hiệu

    cái

    2

    3 năm

    23

    Cấp hiệu đồng bộ (7)

    đôi

    1

    2 năm

    24

    Nền phù hiệu + hình binh chủng

    đôi

    1

    2 năm

    25

    Ca ra vát

    cái

    1

    2 năm

    26

    Kẹp ca ra vát

    cái

    1

    2 năm

    C. Quân trang chống rét

    I. Khu vực rét đậm

    1

    Mũ bông

    cái

    1

    3 năm

    2

    Ruột chăn bông

    cái

    1

    4 năm

    3

    Đệm nằm

    cái

    1

    4 năm

    4

    Quần áo thu đông

    bộ

    1

    2 năm

    II. Vùng rét 1

    1

    Ruột chăn bông

    cái

    1

    4 năm

    2

    Đệm nằm

    cái

    1

    4 năm

    3

    Quần áo thu đông

    bộ

    1

    2 năm

    III. Vùng rét 2

    1

    Ruột chăn bông

    cái

    1

    4 năm

    2

    Quần áo thu đông

    bộ

    1

    2 năm

     

    Ghi chú:

    A. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ:

    (1) Khi ra quân chỉ cấp 1 bộ quần áo thường phục

    (2) Phù hiệu đồng bộ gồm: Nền phù hiệu, hình binh chủng và sao

    (3) Cấp hiệu đồng bộ gồm: Nền cấp hiệu và cúc chốt.

    B. Đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ 18 tháng:

    Được cấp cho cả thời gian tại ngũ 06 mặt hàng sau:

    - 02 bộ quân phục thường dùng.

    - 02 bộ quân phục dã chiến.

    - 02 đôi giày vải cao cổ.

    - 02 đôi ghệt dã chiến.

    - 04 đôi bít tất.

    - 03 quân hiệu.

    Các mặt hàng còn lại (số lượng và niên hạn) cấp theo quy định.

    C. Đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp:

    I. Về lễ phục:

    (4) Lễ phục đông:

    01 xuất lễ phục đông nam, nữ gồm: 01 bộ quần áo lễ phục và 01 áo sơ mi chít gấu dài tay.

    (5) Lễ phục hè:

    - 01 xuất lễ phục hè nam gồm: 01 áo lễ phục và 01 quần lễ phục.

    - 01 xuất lễ phục hè nữ gồm: 01 áo lễ phục, 01 váy lễ phục và 01 quần tất.

    (6) Mũ kê pi đồng bộ gồm: mũ kê pi, quân hiệu, cành tùng kép.

    (7) Cấp hiệu đồng bộ gồm: nền cấp hiệu, sao, gạch và cúc chốt.

    II. Về quân trang thường xuyên:

    (8) 01 xuất quân phục đông gồm: 01 bộ quần áo đông + 01 áo chít gấu dài tay; 01 xuất quân phục hè gồm: 02 quần dài + 01 áo ngắn tay hoặc 01 quần dài + 02 áo ngắn tay.

    (9) Áo khoác quân sự: cấp cho đối tượng sĩ quan cấp tá trở lên.

    D. Đối với vùng rét và quân trang chống rét:

    1. Khu vực rét đậm: ngoài tiêu chuẩn trên, mỗi người được mượn thêm 01 ruột chăn bông.

    2. Một số huyện thuộc vùng rét 1 giáp khu vực rét đậm được cấp mũ bông gồm: Mường Tè (tỉnh Lai Châu); Quỳnh Nhai, Phù Yên (tỉnh Sơn La); Na Hang, Sơn Dương, Chiêm Hóa (tỉnh Tuyên Quang); Lục Yên, Văn Yên, Bảo Yên, Trạm Tấu (tỉnh Yên Bái); Vị Xuyên (tỉnh Hà Giang); Văn Bàn, Bát Xát (tỉnh Lào Cai); thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Bạch Thông (tỉnh Bắc Cạn); Hữu Lũng, Chi Lăng (tỉnh Lạng Sơn); Lục Ngạn, Yên Thế (tỉnh Bắc Giang); Thanh Sơn, Thanh Thủy (tỉnh Phú Thọ); Võ Nhai, Định Hóa (tỉnh Thái Nguyên); Móng Cái, Hải Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ (tỉnh Quảng Ninh).

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Danh mục số 03

    TIÊU CHUẨN NHU YẾU PHẨM
    (Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)

     

    STT

    Tên vật phẩm

    Tiêu chuẩn

    1

    Đường kết tinh

    01 kg/người/tháng

    2

    Xà phòng giặt

    0,5 kg/người/tháng

    3

    Xà phòng tắm

    01 bánh/người/tháng

    4

    Dầu gội đầu

    200 ml/người/quý

    5

    Kem đánh răng

    01 ống/người/quý

    6

    Bàn chải răng

    01 cái/người/quý

    7

    Bàn cạo

    01 cái/người/năm

    8

    Lưỡi dao cạo

    02 cái/người/tháng

    9

    Bút bi

    01 cái/người/tháng

    10

    Giấy viết thư

    04 tờ/người/tháng

    11

    Phong bì thư

    04 cái/người/tháng

    12

    Tem thư

    04 cái/người/tháng

    13

    Khăn mùi xoa

    02 cái/người/năm

    14

    Chè khô

    100 gam/người/tháng

    15

    Bánh kẹo

    200 gam/người/tháng

    16

    Chỉ khâu

    01 cuộn/người/năm

    17

    Kim khâu

    05 cái/người/năm

    18

    Bật lửa

    01 cái/người/quý

    19

    Đèn pin

    01 cái/người/năm

    20

    Pin đèn

    04 đôi/người/năm

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Danh mục số 04

    TIÊU CHUẨN THUỐC, BÔNG BĂNG HÓA CHẤT
    (Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)

     

    STT

    Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm

    Đơn vị tính

    Tiêu chuẩn, định mức

    1

    Thuốc, bông băng dùng tại đơn vị

     

    - Đối tượng hưởng lương

     

     

     

    + Cán bộ cao cấp

    đồng/người/năm

    500.000

     

    + Cán bộ trung cấp

    đồng/người/năm

    400.000

     

    + Cán bộ sơ cấp

    đồng/người/năm

    300.000

     

    - Đối tượng hưởng phụ cấp

    đồng/người/năm

    100.000

    2

    Thuốc, bông băng dùng cho giường bệnh

     

    - Giường bệnh viện loại đặc biệt (tương đương hạng đặc biệt của Bộ Y tế)

    đồng/giường/năm

    46.000.000

     

    - Giường bệnh viện loại 1 (tương đương hạng 1 của Bộ Y tế)

    đồng/giường/năm

    40.000.000

     

    - Giường bệnh viện loại 2 (tương đương hạng 2 của Bộ Y tế)

    đồng/giường/năm

    24.000.000

     

    - Giường bệnh xá

    đồng/giường/năm

    8.000.000

     

    - Giường an dưỡng

    đồng/giường/năm

    450.000

    3

    Thuốc khám bệnh

     

    - Khám bệnh viện loại đặc biệt và Viện Y học cổ truyền Quân đội

    đ/người/lần khám

    130.000

     

    - Khám bệnh viện loại 1

    đ/người/lần khám

    110.000

     

    - Khám bệnh viện loại 2

    đ/người/lần khám

    80.000

     

    - Khám bệnh xá

    đ/người/lần khám

    30.000

    4

    Thuốc bổ trợ quân binh chủng (ngoài tiêu chuẩn thuốc thường xuyên cho mỗi quân nhân)

     

    - Đặc công, trinh sát, trắc thủ ra đa, tình báo, tiếp xúc độc hại, biên giới, đảo gần, bộ đội tàu mặt nước

    đồng/người/năm

    120.000

     

    - Trinh sát điện tử

    đồng/người/năm

    150.000

     

    - Phi công, thợ lặn, tàu ngầm

    đồng/người/năm

    650.000

     

    - Nữ quân nhân

    đồng/người/năm

    40.000

     

    - Bộ đội Trường sa - DK

    đồng/người/năm

    310.000

     

    - Bộ đội Biên phòng

    đồng/người/năm

    210.000

     

    - Chi phí khám sức khoẻ thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự

    đồng/người/năm

    65.000

    5

    Thuốc và hóa chất phòng chống dịch

    đồng/người/năm

    10.000

    6

    Hóa chất, sinh vật phẩm cho viện chuyên ngành

     

    - Viện vệ sinh phòng dịch Quân đội

    đồng/đơn vị/năm

    1.000.000.000

     

    - Viện và các trung tâm nghiên cứu chuyên ngành

    đồng/đơn vị/năm

    600.000.000

     

    - Đội vệ sinh phòng dịch

    đồng/đơn vị/năm

    200.000.000

    7

    Nội dung liên quan đến bảo đảm khác

     

    - Chống thải ghép thận

    đồng/B.nhân/năm

    90.000.000

     

    - Thận nhân tạo

    đồng/B.nhân/năm

    46.000.000

     

    - Thẩm phân phúc mạc

    đồng/B.nhân/năm

    88.000.000

     

    - Chi phí khám sức khoẻ định kỳ cho cán bộ (hóa chất xét nghiệm, phim X-quang…)

     

     

     

    + Cán bộ cao cấp, phi công, thợ lặn, tàu ngầm

    đồng/người/năm

    500.000

     

    + Cán bộ trung cấp, lao động độc hại (đối tượng theo quy định của Bộ LĐ-TBXH), đặc công, trinh sát, trắc thủ, ra đa, tình báo, biên giới, đảo gần, bộ đội tàu mặt nước

    đồng/người/năm

    200.000

     

    + Cán bộ sơ cấp

    đồng/người/năm

    100.000

     

    Ghi chú:

    Bảo đảm trên nguyên tắc: bảo đảm cho một giường bệnh Quân đội bằng ngân sách bảo hiểm y tế chi trả cho một giường bệnh cùng thời điểm cộng với yếu tố đặc thù quân sự.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Danh mục số 05

    TIÊU CHUẨN TRANG BỊ QUÂN Y VÀ QUÂN TRANG NGHIỆP VỤ
    (Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)

     

    Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm

    Tiêu chuẩn định mức
    (đồng/đơn vị/năm)

    Ghi chú

    1. Trang bị lần đầu (trong đó có cả doanh cụ)

    - Quân y đại đội

    600.000

     

    - Quân y tiểu đoàn

    20.000.000

     

    - Đại đội quân y cấp trung đoàn, lữ đoàn và tương đương

    2.000.000.000

     

    - Tiểu đoàn quân y cấp sư đoàn và tương đương

    3.000.000.000

     

    - Đội vệ sinh phòng dịch

    3.000.000.000

     

    - Bệnh viện loại đặc biệt

    Được trang bị tương đương bệnh viện hạng đặc biệt của Bộ Y tế

     

    - Bệnh viện loại 1

    Được trang bị tương đương bệnh viện hạng 1 của Bộ Y tế

     

    - Bệnh viện loại 2

    Được trang bị tương đương bệnh viện hạng 2 của Bộ Y tế

     

    - Viện chuyên ngành

    Được trang bị tương đương viện chuyên ngành của Bộ Y tế và những trang thiết bị đặc thù y học quân sự

     

    2. Trang bị thay thế hàng năm (tính giá trị % so với bảo đảm lần đầu mua mới đối với từng loại máy, trang bị dụng cụ y tế mua bổ sung hàng năm)

    Trang bị thay thế hàng năm tính giá trị % so với bảo đảm lần đầu (tỷ lệ %)

     

    - Quân y đại đội

    50%

     

    - Quân y tiểu đoàn

    20%

     

    - Bệnh viện; viện chuyên ngành; đội VSPD; dQYf; cQYe, lữ và tương đương

    15%

     

    3. Dụng cụ, vật tư tiêu hao

    Tiêu chuẩn định mức

     

    - Bệnh viện loại đặc biệt

    10.000.000 đồng/giường/năm

     

    - Bệnh viện loại 1

    7.000.000 đồng/giường/năm

     

    - Bệnh viện loại 2 và viện nghiên cứu có giường

    4.000.000 đồng/giường/năm

     

    - Bệnh xá

    1.000.000 đồng/giường/năm

     

    - Viện nghiên cứu chuyên ngành

    400.000.000 đồng/đơn vị/năm

     

    - Đội vệ sinh phòng dịch

    60.000.000 đồng/đơn vị/năm

     

    4. Sửa chữa bảo trì, bảo dưỡng

    - Bệnh viện loại đặc biệt

    10.000.000 đồng/giường/năm

     

    - Bệnh viện loại 1

    7.000.000 đồng/giường/năm

     

    - Bệnh viện loại 2 và viện nghiên cứu có giường

    5.000.000 đồng/giường/năm

     

    - Bệnh xá

    2.000.000 đồng/giường/năm

     

    - Viện nghiên cứu chuyên ngành

    500.000.000 đồng/đơn vị/năm

     

    - Đội vệ sinh phòng dịch

    70.000.000 đồng/đơn vị/năm

     

    - Kho chiến lược

    800.000.000 đồng/đơn vị/năm

     

    - Kho quân khu, quân đoàn, quân chủng

    100.000.000 đồng/đơn vị/năm

     

    - Kho binh chủng, tổng cục, học viện, nhà trường

    25.000.000 đồng/đơn vị/năm

     

    5. Tiêu chuẩn kiểm định trang bị

    - Bệnh viện loại đặc biệt

    200.000.000 đồng/đơn vị/năm

     

    - Bệnh viện loại 1

    150.000.000 đồng/đơn vị/năm

     

    - Bệnh viện loại 2, viện nghiên cứu có giường

    100.000.000 đồng/đơn vị/năm

     

    - Viện nghiên cứu chuyên ngành

    50.000.000 đồng/đơn vị/năm

     

    - Đội vệ sinh phòng dịch

    30.000.000 đồng/đơn vị/năm

     

    - Bệnh xá

    5.000.000 đồng/đơn vị/năm

     

    6. Loại tiêu chuẩn đồ vải nghiệp vụ

    * Nhân viên quân y:

     

     

    - Nhân viên quân y đơn vị, bệnh viện, viện nghiên cứu, bệnh xá, đoàn an dưỡng, điều dưỡng

    150.000 đồng/người/năm

     

    * Bệnh nhân

     

     

    - Bệnh viện loại đặc biệt, loại 1, loại 2 và các viện nghiên cứu có giường

    800.000 đồng/giường/năm

     

    - Bệnh xá

    350.000 đồng/giường/năm

     

    * Buồng kỹ thuật

     

     

    - Tuyến bệnh viện:

     

     

    + Bệnh viện loại đặc biệt, bệnh viện loại 1

    350.000 đồng/giường/năm

     

    + Bệnh viện loại 2

    250.000 đồng/giường/năm

     

    - Tuyến đơn vị:

     

     

    + Đại đội quân y cấp trung đoàn và tương đương

    4.000.000 đồng/đơn vị/năm

     

    + Tiểu đoàn quân y cấp sư đoàn và tương đương

    10.000.000 đồng/đơn vị/năm

     

    + Đội vệ sinh phòng dịch

    4.000.000 đồng/đơn vị/năm

     

    - Viện, trung tâm nghiên cứu chuyên ngành

    25.000.000 đồng/đơn vị/năm

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Danh mục số 06

    TIÊU CHUẨN PHƯƠNG TIỆN NHÓM 1 VÀ TRANG BỊ BẢO HỘ PHÒNG CHỐNG VŨ KHÍ HÓA HỌC, SINH HỌC, NGUYÊN TỬ
    (Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)

     

    STT

    Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm

    Đơn vị tính

    Tiêu chuẩn định mức

    A

    Xe chuyên dụng

     

     

    I. Xe chuyển thương có trang bị máy điều hòa

    1

    Tiểu đoàn QY/fBB (bệnh xá fBB), đội điều trị vùng Hải quân

    cái/đơn vị/10 năm

    2

    2

    Đại đội QY/eBB (bệnh xá eBB) và tương đương, bệnh xá học viện, nhà trường

    cái/đơn vị/10 năm

    1

    3

    Viện vệ sinh phòng dịch Quân đội

    cái/đơn vị/10 năm

    5

    4

    Trung tâm Y tế dự phòng phía Nam, Đội vệ sinh phòng dịch/Quân khu 5

    cái/đơn vị/10 năm

    3

    5

    Đội vệ sinh phòng dịch quân khu, quân đoàn còn lại

    cái/đơn vị/10 năm

    2

    6

    Bệnh viện loại đặc biệt

    cái/80 giường/10 năm

    1

    7

    Bệnh viện loại 1

    cái/70 giường/10 năm

    1

    8

    Bệnh viện loại 2

    cái/50 giường/10 năm

    1

    II. Xe labo xét nghiệm

    1

    Viện vệ sinh phòng dịch Quân đội

    cái/đơn vị/10 năm

    2

    2

    Trung tâm Y tế dự phòng phía Nam, Đội vệ sinh phòng dịch/Quân khu 5

    cái/đơn vị/10 năm

    1

    III. Xe khử trùng tẩy uế có hấp sấy (DDA)

    1

    Viện vệ sinh phòng dịch Quân đội

    cái/đơn vị/10 năm

    3

    2

    Trung tâm Y tế dự phòng phía Nam

    cái/đơn vị/10 năm

    2

    3

    Đội vệ sinh phòng dịch các đơn vị

    cái/đơn vị/10 năm

    1

    B

    Hệ thống trang bị phòng hộ phòng chống vũ khí NBC

    Đồng bộ

     

    1

    Đồng bộ cấp 3

     

     

     

    - Viện vệ sinh phòng dịch Quân đội

    đồng bộ/đơn vị/10 năm

    12

     

    - Trung tâm Y tế dự phòng phía Nam

    đồng bộ/đơn vị/10 năm

    6

     

    - Đội vệ sinh phòng dịch/Quân khu 5

    đồng bộ/đơn vị/10 năm

    6

    2

    Đồng bộ cấp 2

     

     

     

    - Viện vệ sinh phòng dịch Quân đội

    đồng bộ/đơn vị/10 năm

    24

     

    - Trung tâm Y tế dự phòng phía Nam

    đồng bộ/đơn vị/10 năm

    12

     

    - Đội vệ sinh phòng dịch/Quân khu 5

    đồng bộ/đơn vị/10 năm

    12

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Danh mục số 07

    TIÊU CHUẨN TẠP CHI VỆ SINH
    (Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)

     

    STT

    Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm

    Đơn vị tính

    Tiêu chuẩn định mức

    Ghi chú

    I. Tiêu chuẩn tạp chi vệ sinh

    1

    Bộ đội đất liền, hải đảo

    đồng/người/năm

    50.000

     

    2

    Bộ đội Trường Sa

    đồng/người/năm

    200.000

     

    3

    Giấy vệ sinh cho hạ sĩ quan, chiến sĩ

    cuộn/người/tháng

    2

     

    4

    Vệ sinh phi công, vệ sinh đảm bảo tàu ngầm, thợ lặn, người nhái

    đồng/người/năm

    300.000

     

    5

    Vệ sinh hạm tàu

    đồng/người/năm

    100.000

     

    6

    Bệnh xá, Đội điều trị

    đồng/giường/năm

    450.000

     

    7

    Bệnh viện loại đặc biệt

    đồng/giường/năm

    3.000.000

     

    8

    Bệnh viện loại 1

    đồng/giường/năm

    2.700.000

     

    9

    Bệnh viện loại 2

    đồng/giường/năm

    2.000.000

     

    10

    An điều dưỡng

    đồng/giường/năm

    300.000

     

    11

    Viện chuyên ngành, trung tâm nghiên cứu

    đồng/đơn vị/năm

    200.000.000

     

    12

    Đội vệ sinh phòng dịch

    đồng/đơn vị/năm

    80.000.000

     

    13

    Quân y đại đội, tiểu đoàn

    đồng/đơn vị/năm

    700.000

     

    II. Xử lý chất thải, rác thải

    1

    Đơn vị đóng quân ở thành phố, thị xã

    đồng/người/năm

    48.000

     

    2

    Địa bàn còn lại

    đồng/người/năm

    24.000

     

    3

    Bệnh viện

    đồng/giường/năm

    1.000.000

     

    4

    Bệnh xá

    đồng/giường/năm

    300.000

     

    5

    Đoàn an dưỡng

    đồng/giường/năm

    700.000

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Danh mục số 08

    TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH Ở, LÀM VIỆC, SINH HOẠT CÔNG CỘNG VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ KHÁC TRONG DOANH TRẠI
    (Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)

     

    I. TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH Ở

    STT

    Đối tượng - Danh mục

    Tiêu chuẩn m2
    (diện tích ở/người)

    1

    Hạ sĩ quan, chiến sĩ

     

     

    - Giường 1 tầng

    4,5

     

    - Giường 2 tầng

    2,8

    2

    Cấp úy và tương đương

    6,0

    3

    Cấp thiếu tá, trung tá và tương đương

    8,0

    4

    Cấp thượng tá, đại tá và tương đương

    9,0

    5

    Cấp tướng và tương đương

    18,0

    II. TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH LÀM VIỆC

    STT

    Đối tượng - Danh mục

    Tiêu chuẩn m2
    (diện tích làm việc/người)

    A. Cán bộ chỉ huy

    1

    Chỉ huy trung đội

    6

    2

    Chỉ huy đại đội, tiểu đoàn và tương đương

     

     

    - Chỉ huy đại đội và tương đương

    9

     

    - Chỉ huy tiểu đoàn và tương đương

    12

    3

    Chỉ huy trung đoàn, trưởng, phó phòng cấp cục

    18 ¸ 24

    4

    Chỉ huy sư đoàn, lữ đoàn, cục và tương đương

    30 ¸ 40

    5

    Chỉ huy tổng cục, quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng và tương đương

    40 ¸ 50

    6

    Thứ trưởng và chức danh tương đương

    50 ¸ 60

    7

    Bộ trưởng

    65 ¸ 75

    B. Sĩ quan, công nhân viên, hạ sĩ quan chuyên trách

    1

    Chuyên viên cao cấp

    18 ¸ 24

    2

    Sĩ quan không giữ chức vụ

    8

    3

    Công nhân viên quốc phòng

    6

    4

    Hạ sĩ quan

    4,5

    III. TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

    VÀ PHỤ TRỢ KHÁC

    STT

    Đối tượng - Danh mục

    Tiêu chuẩn m2 sử dụng

    Ghi chú

    A. Đại đội và tương đương

    1

    Phòng giao ban đại đội

    18

     

    2

    Phòng sinh hoạt chung

    0,8m2/người

     

    3

    Kho đại đội

    18

     

    4

    Kho trung đội

    9

    Kể cả tủ áo chiến thuật

    B. Tiểu đoàn và tương đương

    1

    Phòng họp và giao ban

    36

     

    2

    Phòng Hồ Chí Minh

     

     

     

    - Có đủ biên chế

    54

     

     

    - Đơn vị độc lập có quân số trên 100 người

    54

    Đơn vị độc lập dưới 100 người bố trí kết hợp trong phòng sinh hoạt chung

    3

    Phòng trực ban

    9

     

    4

    Phòng quân y

    18

     

    C. Trung đoàn và tương đương

    1

    Phòng họp và giao ban

    54

     

    2

    Phòng khách

    36

     

    3

    Nhà trực ban

    36

    Nhà trực ban gần cổng trung đoàn

    4

    Phòng văn thư bảo mật

    18

     

    5

    Nhà phạt kỷ luật

    24

    Chỉ có ở cấp trung đoàn

    D. Cơ quan sư đoàn, lữ đoàn, cục và tương đương

    1

    Sở chỉ huy

    230

     

    2

    Phòng họp và giao ban

    54

     

    3

    Phòng khách

    36

     

    4

    Nhà trực ban, tiếp dân

    45

    Nhà trực ban gần cổng sư đoàn

    5

    Phòng bảo mật lưu trữ

    36

     

    6

    Nhà tạm giữ

    24

    Sư đoàn đủ quân, tỉnh và thành đội

    Đ. Cơ quan tổng cục, quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng và tương đương

    1

    Phòng họp

     

     

     

    - Phòng nhỏ

    36

     

     

    - Phòng lớn

    54

     

    2

    Phòng khách

     

     

     

    - Phòng nhỏ

    36

     

     

    - Phòng lớn

    54

     

    3

    Nhà trực ban, tiếp dân

    36

     

    4

    Phòng bảo mật lưu trữ

    54

     

    IV. TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH TRONG NHÀ ĂN

    STT

    Đối tượng - Danh mục

    Tiêu chuẩn m2 sử dụng

    Ghi chú

    1

    Hạ sĩ quan, chiến sĩ

    1,7

    (*) Cấp tướng và tương đương tổ chức kết hợp vào nhà ăn sĩ quan, bố trí khu vực riêng biệt theo tiêu chuẩn

     

    - Khu vực chế biến và kho

    0,5

     

    - Khu vực ăn

    0,9

     

    - Khu vực phục vụ

    0,3

    2

    Sĩ quan cấp úy, tá và tương đương

    2,0

     

    - Khu vực chế biến và kho

    0,5

     

    - Khu vực ăn

    1,2

     

    - Khu vực phục vụ

    0,3

     

    3

    Cấp tướng và tương đương

    2,2(*)

     

     

    - Khu vực chế biến và kho

    0,5

     

     

    - Khu vực ăn

    1,4

     

     

    - Khu vực phục vụ

    0,3

     

                Tiêu chuẩn diện tích ở, làm việc, sinh hoạt công cộng và công trình phụ trợ trong doanh trại được thực hiện dần trong một số năm.

    V. THIẾT BỊ VỆ SINH

                1. Thiết bị vệ sinh nhà ở tập thể:

    STT

    Đối tượng - Danh mục

    Quy mô người

    Trang bị

    Tắm

    Tiểu

    Rửa

    Dụng cụ giặt

    1

    Hạ sĩ quan, chiến sĩ

    9

    1

    1

    1

    1

    2 xô đựng nước, 2 chậu giặt, 1 gầu (niên hạn 1 năm)

    2

    Cấp úy và tương đương

    6

    1

    1

    1

    1

    3

    Người lái máy bay

    2

    1

    1

    1

    1

    4

    Cấp tá và tương đương

    4

    1

    1

    1

    1

    5

    Cấp tướng và tương đương

    1

    1

    1

    1

    1

                Ghi chú: tiêu chuẩn thiết bị vệ sinh của hạ sĩ quan, chiến sĩ chỉ áp dụng cho các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, đối với đơn vị sẵn sàng chiến đấu, khu vệ sinh tắm giặt của bộ đội được xây dựng thành hạng mục riêng cho từng đại đội theo mẫu thiết kế điển hình và được trang bị xô, gầu, chậu theo tiêu chuẩn trên. Đơn vị có nữ phải bố trí riêng.

                2. Thiết bị vệ sinh nhà làm việc công cộng

    STT

    Quy mô quân số

    Số lượng người tính cho 1 bộ thiết bị vệ sinh

    Thiết bị vệ sinh (bộ)

    Tiểu

    Rửa

    1

    Nhỏ hơn hoặc bằng 50

    10

    1

    1

    1

    2

    50 đến 100

    50

    2

    3

    2

    3

    Trên 100

    100

    3

    4

    3

     

    Ghi chú:

    - Đơn vị có nữ phải bố trí cho nam, nữ riêng.

    - Thiết bị vệ sinh:

    + Hạ sĩ quan, chiến sĩ: xí xổm, tiểu máng, tắm và rửa chung (không có thiết bị).

    + Nơi ở của cấp úy và tương đương: xí xổm, tiểu treo, chậu rửa sứ.

    + Nơi ở của cấp tá trở lên: xí bệt, tiểu treo, chậu rửa sứ.

    + Nơi làm việc tập trung: xí xổm, tiểu treo, chậu rửa sứ.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Danh mục số 09

    ĐỊNH MỨC TIÊU CHUẨN DOANH CỤ
    (Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)

    Bảng I: Tiêu chuẩn sử dụng trong nhà tập thể cho các đối tượng

    STT

    Đối tượng - Danh mục

    Tiêu chuẩn/người

    Giường

    Tủ cá nhân

    Tủ tài liệu

    Bộ bàn ghế uống nước

    Bàn đọc sách

    Ghế tựa

    Tủ áo

    Mắc áo

    1

    Hạ sĩ quan, chiến sĩ

    1

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Cấp úy và tương đương

    1

    1

     

    1 bộ/3 người

     

     

     

    1

    3

    Cấp thiếu tá, trung tá và tương đương

    1

    1

     

    1 bộ/3 người

     

     

     

    1

    4

    Cấp thượng, đại tá và tương đương. Người lái máy bay

    1

     

     

    1 bộ/2 người

     

     

    1

     

    5

    Cấp tướng và tương đương

    1

    1

    1

    1 bộ

    1

    1

    1

    1

     

    Ghi chú:

    - Mắc áo sử dụng 2 loại:

    + Cán bộ sơ cấp mắc áo treo.

    + Cán bộ trung, cao cấp mắc áo đứng.

    - Ngoài trang bị cá nhân nói trên, đối với mỗi phòng hoặc diện tích ở tương đương 18 m2 lắp 01 quạt trần. Riêng phòng ở tập thể sĩ quan có từ 2 người trở lên, diện tích 18 m2 được trang bị 01 bộ bàn ghế uống nước.

    - Doanh cụ trang bị cho cấp tướng và tương đương chỉ áp dụng cho đơn vị và cơ quan. Khối học viện, nhà trường có quy định riêng.

    - Phòng ở cấp tướng và tương đương, khi điều kiện ngân sách cho phép được lắp đặt máy điều hòa theo tiêu chuẩn hiện hành.

     

    Bảng II: Tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà làm việc cho các đối tượng

    STT

    Đối tượng - Danh mục

    Tiêu chuẩn/người

    Bàn làm việc

    Ghế tựa

    Tủ tài liệu

    Bàn họp

    Bàn ghế tiếp khách (bộ)

    Mắc áo

    Đèn bàn

    1

    Trợ lý chuyên môn (nhân viên)

    1

    2

    1

     

     

     

     

    2

    Cán bộ chỉ huy trung đội và tương đương

    1

    1

     

     

     

     

     

    3

    Cán bộ chỉ huy cấp đại đội và tương đương

    1

    2

    1

     

     

    1

     

    4

    Cán bộ chỉ huy tiểu đoàn và tương đương

    1

    3

    1

     

     

    1

     

    5

    Cán bộ chỉ huy trung đoàn và tương đương

    1

    5

    1

    1

    1

    1

    1

    6

    Cán bộ sư đoàn, lữ đoàn, cục và tương đương

    1

    7

    2

    1

    1

    1

    1

    7

    Cán bộ chỉ huy tổng cục, quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng và tương đương

    1

    10

    2

    1

    1

    1

    1

    8

    Thủ trưởng Bộ

    1

    15

    3

    1

    1

    1

    1

     

    Ghi chú:

    - Mỗi phòng làm việc được trang bị 01 bàn uống nước và 01 mắc treo áo, quạt trần được bố trí theo định mức 18 m2 sử dụng 01 cái.

    - Bàn điện thoại được bố trí theo yêu cầu trang bị thông tin của đơn vị.

    - Máy điều hòa được lắp đặt cho cán bộ chỉ huy cấp sư đoàn, cấp cục và tương đương trở lên khi điều kiện ngân sách cho phép.

     

    Bảng III: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng trực ban

    STT

    Đối tượng - Danh mục

    Bàn làm việc

    Bàn uống nước

    Tủ tài liệu

    Ghế tựa

    Ghế tựa dài

    Giường cá nhân

    Quạt trần

    Mắc áo

    1

    Cấp đại đội, tiểu đoàn và tương đương

    1

    1

     

    2

     

    1

    1

    1

    2

    Cấp trung đoàn và tương đương

    1

    1

    1

    2

    1

    2

    1

    1

    3

    Cấp sư đoàn, lữ đoàn, cục và tương đương trở lên

    1

    1

    1

    2

    1

    2

    1

    1

     

    Bảng IV: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng văn thư - bảo mật

    STT

    Đối tượng - Danh mục

    Bàn vi tính

    Bàn làm việc

    Ghế tựa

    Giá để VPP

    Tủ tài liệu

    Bàn để máy phôto

    Quạt trần

    1

    Cấp trung đoàn và tương đương

    1

    1

    2

    1

    1

    1

    1

    2

    Cấp sư đoàn, lữ đoàn, cục và tương đương

    2

    2

    4

    1

    2

    1

    1

    3

    Cấp tổng cục, quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng và tương đương

    5

    5

    10

    2

    3

    2

    3

     

    Bảng V: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng lưu trữ

    STT

    Đối tượng - Danh mục

    Bàn làm việc

    Bàn vi tính

    Ghế tựa

    Tủ tài liệu

    Giá tài liệu

    Quạt trần

    1

    Cấp trung đoàn và tương đương

    2

     

    3

    1

    2

    1

    2

    Cấp sư đoàn, lữ đoàn, cục và tương đương

    2

     

    5

    1

    4

    1

    3

    Cấp tổng cục, quân chủng, binh chủng, quân đoàn và tương đương

    5

    1

    9

    1

    20

    2

    4

    Cấp quân khu

    7

    2

    16

    1

    60

    3

     

    Bảng VI: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng làm việc của quân y

    STT

    Đối tượng - Danh mục

    Bàn làm việc

    Bàn uống nước

    Ghế tựa

    Ghế tựa dài

    Giường cá nhân

    Mắc áo

    Quạt trần

    1

    Phòng làm việc của quân y cấp tiểu đoàn và tương đương

    1

    1

    2

    1

    1

    1

    1

     

    Ghi chú:

    - Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho cấp tiểu đoàn và khối cơ quan, đơn vị hành chính các cấp tương đương

    - Tủ thuốc quân y sử dụng theo quy định của ngành Quân y.

     

    Bảng VII: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng họp + giao ban

    STT

    Đối tượng - Danh mục

    Bàn họp

    Ghế tựa

    Bàn uống nước

    Quạt trần

    Máy điều hòa

    Mắc áo đứng

    1

    Cấp đại đội và tương đương

    1

    12

    1

    1

     

    1

    2

    Cấp tiểu đoàn và tương đương

    2

    20

    1

    2

     

    1

    3

    Cấp trung đoàn và tương đương

    10

    30

    2

    3

     

    2

    4

    Cấp sư, lữ đoàn, cục và tương đương

    16

    40

    2

    3

    2

    3

    5

    Cấp tổng cục, quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng và tương đương

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng nhỏ

    10

    30

    2

    2

    2

    2

     

    - Phòng lớn

    20

    50

    2

    3

    2

    3

     

    Ghi chú:

    - Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt cây (hoặc quạt treo tường).

    - Tùy theo quy mô, đối tượng lựa chọn bộ bàn họp bảo đảm kê đủ số ghế theo tiêu chuẩn.

     

    Bảng VIII: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng khách

    STT

    Đối tượng - Danh mục

    Bàn sa lon

    Ghế sa lon

    Bàn nhỏ (đơn)

    Tủ đựng ấm chén

    Quạt cây hoặc treo tường

    Điều hòa

    Mắc áo đứng

    1

    Cấp trung đoàn và tương đương

    2

    10

    4

    1

    4

     

    2

    2

    Cấp sư đoàn, lữ đoàn, cục và tương đương

    3

    16

    8

    1

    6

    2

    2

    3

    Cấp tổng cục, quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng và tương đương

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Phòng nhỏ

    2

    16

    8

    1

    6

    2

    2

     

    - Phòng lớn

    3

    30

    15

    1

    8

    2

    4

     

    Bảng IX: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng sinh hoạt công cộng

    STT

    Đối tượng - Danh mục

    Bàn họp

    Ghế tựa

    Giá để sách báo

    Tủ đựng nhạc cụ

    Tủ để ti vi

    Bục tượng bác

    Quạt trần

    1

    Phòng sinh hoạt đại đội

    1

    15

    1

     

    1

    1

    3

    2

    Phòng Hồ Chí Minh

    2

    20

    2

    1

     

    1

    3

     

    Ghi chú:

    - Đối với các đơn vị độc lập, quân số từ 50 đến 100 người thì phòng Hồ Chí Minh bố trí trong phòng sinh hoạt và sử dụng doanh cụ của phòng Hồ Chí Minh.

    - Trước mắt do ngân sách còn hạn chế nên bàn, ghế trong phòng sinh hoạt và phòng Hồ Chí Minh tạm thời sử dụng tiêu chuẩn trên, các đơn vị tận dụng khả năng hiện có để trang bị thêm.

     

     

     

     

    Bảng X: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng học

    STT

    Đối tượng - Danh mục

    Bảng đen hoặc phóc

    Bục giảng

    Ghế tựa

    Bàn ghế học viên

    Quạt trần

    1

    Phòng học trường sĩ quan

    1

    1

    1

    2 hv/1 bộ

    12 - 15 m2/1 cái

    2

    Phòng học học viện

    2

    1

    1

    2 hv/1 bộ

    12 - 15 m2/1 cái

     

    Ghi chú:

    - Các phòng học chuyên dùng khác theo tiêu chuẩn riêng.

    - Riêng đối với mỗi học viên cấp chiến thuật, chiến dịch và chiến lược được sử dụng 1 bàn, 1 ghế trong phòng học có liên quan đến sử dụng tác nghiệp bản đồ.

     

    Bảng XI: Tiêu chuẩn doanh cụ nhà ăn

    STT

    Đối tượng - Danh mục

    Bàn ăn

    Bàn chế biến thực phẩm

    Bàn chia

    Giá để dụng cụ

    Hòm (tủ)

    Ghế ngồi

    Quạt trần

    1

    Hạ sĩ quan, chiến sĩ

    1 cái/
    6 người

     

     

     

     

    1

    Bình quân 12 đến 15 m2/ một cái

     

    Các đối tượng khác

    1 cái/
    4 người

     

     

     

     

    1

    2

    Nhà ăn đại đội

     

    1

    1

    3

    1

     

    3

    Nhà ăn tiểu đoàn

     

    3

    4

    9

    4 hòm và 1 tủ

     

     

    1. Hạ sĩ quan, chiến sĩ sử dụng loại ghế ngồi là ghế đẩu.

    2. Các đối tượng khác sử dụng ghế tựa.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Danh mục số 10

    ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG TRONG QUÂN ĐỘI
    (Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)

     

     

    Nhóm I

    ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO SINH HOẠT VÀ LÀM VIỆC

     

    1. Điện năng sử dụng cho sinh hoạt và làm việc gồm:

    a. Chiếu sáng, làm mát tại phòng ở, phòng làm việc, các công trình công cộng phục vụ cho sinh hoạt và làm việc;

    b. Sử dụng cho hoạt động của các thiết bị nghe nhìn: Ti vi, radio, tăng âm (được trang bị theo quy định của Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn đời sống văn hóa tinh thần trong Quân đội) để phục vụ sinh hoạt chính trị, văn hóa, tinh thần của quân nhân;

    c. Sử dụng cho hoạt động của các thiết bị văn phòng được trang bị theo quy định (máy vi tính, máy photo coppi) phục vụ làm việc;

    d. Định mức sử dụng điện năng cho sinh hoạt làm việc là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho một người: sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, chiến sĩ (sau đây gọi chung là quân nhân) theo nhóm cấp bậc để phục vụ cho sinh hoạt và làm việc thường xuyên theo chế độ quy định của Quân đội, cụ thể:

     

    Bảng 1: Định mức sử dụng điện năng sinh hoạt, làm việc

    STT

    Đối tượng - Danh mục

    Đơn vị tính

    Định mức

    1

    Hạ sĩ quan, binh sĩ

    KWh/người/tháng

    10

    2

    Công nhân viên quốc phòng

    KWh/người/tháng

    15

    3

    Cấp úy

    KWh/người/tháng

    25

    4

    Cấp tá

    KWh/người/tháng

     

     

    - Cấp thiếu tá, trung tá

    KWh/người/tháng

    35

     

    - Cấp thượng tá, đại tá

    KWh/người/tháng

    105

    5

    Cấp tướng

    KWh/người/tháng

     

     

    - Cấp thiếu tướng, trung tướng

    KWh/người/tháng

    225

     

    - Cấp thượng tướng, đại tướng

    KWh/người/tháng

    350

     

    2. Phạm vi áp dụng

    a. Định mức sử dụng điện năng sinh hoạt, làm việc áp dụng cho mọi đối tượng là quân nhân hưởng lương hay hưởng phụ cấp từ ngân sách đang công tác, phục vụ trong tất cả các lĩnh vực của Quân đội;

    b. Riêng quân nhân biên chế ở tất cả các loại tàu thuyền trong Quân đội không áp dụng định mức này để tính điện năng bảo đảm cho sinh hoạt làm việc vì đã được tính chung trong nhóm điện năng bảo đảm cho tàu thuyền tại bến;

    c. Học viên trong thời gian đào tạo tại các trường trong Quân đội cũng được sử dụng định mức này để tính toán mức điện năng sử dụng cho sinh hoạt, làm việc thường xuyên, ngoài ra được áp dụng định mức sử dụng điện năng nhóm 5 (điện năng cho đào tạo) để tính toán bảo đảm điện cho sử dụng các thiết bị chuyên dùng phục vụ dạy và học.

    Nhóm II

    ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO CHỈ HUY SẴN SÀNG CHIẾN ĐẤU

     

    1. Điện năng sử dụng cho chỉ huy sẵn sàng chiến đấu bao gồm:

    a. Điện năng sử dụng cho các trang bị kỹ thuật ngành thông tin trong toàn bộ hệ thống thông tin trong Quân đội (trang bị chính, trang bị phụ, trang bị bổ trợ) hoạt động phục vụ cho việc bảo đảm thông tin liên lạc thường xuyên kể cả huấn luyện kỹ thuật;

    b. Sử dụng cho các thiết bị chuyển trạng thái sẵn sàng chiến đấu (hệ thống báo động, thiết bị thông báo, báo động phòng không) hoạt động để thông báo kịp thời tình hình cho các đơn vị chuyển trạng thái sẵn sàng chiến đấu;

    c. Sử dụng cho các thiết bị truyền thanh, truyền hình, máy vi tính hoạt động để phục vụ cho công tác chỉ huy, giao ban tác chiến và các hoạt động quân sự khác;

    d. Sử dụng cho các thiết bị tiêu đồ và điều khiển hoạt động để thực hiện các tác nghiệp kế hoạch, phương án tác chiến thuộc lĩnh vực chỉ huy tác chiến tại các trung tâm chỉ huy;

    đ. Sử dụng cho các thiết bị cơ yếu hoạt động;

    e. Các trang bị chính, trang bị bổ trợ và trang bị bảo đảm hoạt động tại các trung tâm huấn luyện, trường bắn, theo nhiệm vụ chương trình, nội dung huấn luyện được giao;

    g. Các trang bị đặc trưng hoạt động tại các phòng học, thao trường, bãi tập … theo nhiệm vụ, chương trình, nội dung huấn luyện được giao;

    h. Các trang bị bảo đảm điều kiện duy trì nhiệt độ, độ ẩm môi trường ánh sáng để bảo đảm sự hoạt động của các trang bị kỹ thuật và con người trong sở chỉ huy, các trung tâm, đài trạm thông tin;

    i. Bảo quản, bồi dưỡng, sửa chữa các trang bị theo biên chế quy định.

    2. Định mức sử dụng điện năng cho chỉ huy sẵn sàng chiến đấu là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng để thực hiện các công tác chỉ huy, thông tin, huấn luyện phục vụ sẵn sàng chiến đấu theo các nội dung quy định tại điểm 1 nêu trên.

     

    Nhóm III

    ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO BẢO ĐẢM KỸ THUẬT

     

    1. Điện năng sử dụng bảo đảm cho công tác kỹ thuật gồm:

    a. Sử dụng cho việc kiểm tra, kiểm định, chạy thử vũ khí, trang bị kỹ thuật thuộc tất cả các chuyên ngành kỹ thuật (quân khí, xe, pháo, máy bay, tên lửa, tàu thuyền …) để bảo đảm sẵn sàng chiến đấu và huấn luyện kỹ thuật tại khu kỹ thuật của tất cả các loại hình đơn vị trong toàn quân;

    b. Sử dụng cho việc xuất, nhập, bảo quản, bồi dưỡng, sửa chữa, niêm cất vũ khí, trang bị kỹ thuật, vật tư tại các cơ sở, trạm xưởng, kho tàng, khu kỹ thuật của tất cả các loại hình đơn vị trong toàn quân.

    Định mức sử dụng điện năng bảo đảm kỹ thuật là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho tất cả các đơn vị trong toàn quân để thực hiện công tác bảo đảm kỹ thuật phục vụ sử dụng, huấn luyện kỹ thuật và sẵn sàng chiến đấu theo các nội dung quy định tại điểm 1 nêu trên.

    2. Phạm vi áp dụng

    a. Sử dụng cho các trang bị hoạt động bảo đảm duy trì điều kiện môi trường cất giữ và bảo đảm một số trang thiết bị, vật tư hàng hóa trong kho (kho linh kiện, thiết bị điện tử, thiết bị quang học, hóa chất…); duy trì điều kiện môi trường cho phòng làm việc chuyên dùng (phòng kiểm chuẩn đo lường chất lượng, phòng kiểm tra thiết bị đo);

    b. Chiếu sáng bảo vệ khu vực kho tàng, trạm xưởng, khu kỹ thuật.

     

    Nhóm IV

    ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO BẢO ĐẢM HẬU CẦN

     

    1. Điện năng sử dụng cho công tác bảo đảm hậu cần bao gồm:

    a. Sử dụng cho các thiết bị tiêu thụ điện để thực hiện các công tác: Xuất nhập, vận chuyển, kiểm tra, thí nghiệm, bảo đảm, bảo dưỡng, sửa chữa các loại vật tư, thiết bị, hàng hóa trong các kho tàng ngành Hậu cần và chế biến, sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa tại các cơ sở trạm, xưởng ngành Hậu cần.

    b. Sử dụng cho chiếu sáng phục vụ làm việc trong kho, chiếu sáng bảo vệ khu vực kho, trạm, xưởng.

    2. Định mức sử dụng điện năng bảo đảm hậu cần là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho một đơn vị khối lượng vật tư hàng hóa trong kho ngành Hậu cần hoặc trạm, xưởng để thực hiện các công tác theo nhiệm vụ được giao tại các cơ sở kho tàng, trạm, xưởng ngành Hậu cần.

    Bảng 2: Định mức sử dụng điện năng cho bảo đảm hậu cần

    STT

    Đối tượng - Danh mục

    Đơn vị tính

    Định mức

    Chiến lược

    Chiến dịch

    Chiến thuật

    1

    Kho xăng dầu

    KWh/100 m3 - tháng

    95

    53

    36

    2

    Kho quân y

    KWh/tấn - tháng

    13

    4

    2

    3

    Kho quân trang

    KWh/tấn - tháng

    5

    1

     

    4

    Kho quân lương

    KWh/tấn - tháng

    3

    0,5

     

    5

    Trạm chế biến thực phẩm

    KWh/trạm - tháng

    194

    87

    44

     

     

    Nhóm V

    ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO ĐÀO TẠO

     

    Điện năng sử dụng cho đào tạo bao gồm:

    1. Bảo đảm cho hoạt động các trang thiết bị phục vụ cho đào tạo, nghiên cứu và huấn luyện đồng bộ trong phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, phòng điều hành, thư viện, xưởng in, xưởng thực tập tại các trường trong Quân đội.

    2. Bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa vũ khí, trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy, học tập, nghiên cứu, luyện tập.

    Định mức sử dụng điện năng cho đào tạo là mức điện năng (số KWh điện) sử dụng trong một tháng trên một học viên phân theo bậc học để thực hiện những nội dung công việc quy định tại điểm 1 và điểm 2 nêu trên.

    Bảng 3: Định mức sử dụng điện năng cho đào tạo

    STT

    Đối tượng - Danh mục

    Đơn vị tính

    Định mức

    Hệ số điều chỉnh kđc cho đối tượng vận dụng định mức

    1

    Học viên đào tạo cấp chiến dịch, chiến lược

    KWh/ học viên tháng

    30

    - Học viên đào tạo trên đại học, học viên quốc tế kđc = 1,5

    - Học viên bổ túc ngắn hạn kđc = 1,2

    2

    - Học viên đào tạo cấp chiến dịch, chiến thuật.

    - Học viên đào tạo chỉ huy binh chủng hợp thành cấp phân đội

    - Học viên đào tạo chuyên môn, kỹ thuật cao đẳng trung học

    KWh/ học viên tháng

    21

    - Học viên đào tạo trên đại học, học viên quốc tế kđc = 1,5

    - Học viên đào tạo vòng 2, Học viên các lớp ngắn hạn, bổ túc, chuyển loại của các chuyên ngành tương ứng trong nhà trường kđc = 1,5

    3

    Học viên đào tạo chỉ huy kỹ thuật cấp phân đội

    KWh/ học viên tháng

    28

    - Học viên đào tạo trên đại học, học viên quốc tế kđc = 1,5

    - Học viên chuyển cấp đào tạo, học viên các lớp ngắn hạn, bổ túc hoàn thiện của các chuyên ngành tại các học viện nhà trường kđc = 1,2

    4

    Học viên đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cao đẳng, trung học

    KWh/ học viên tháng

    15

    Học viên quốc tế kđc = 1,5

    5

    - Học viên trường quân sự quân khu, quân đoàn

    - Học viên hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn nghiệp vụ

    KWh/ học viên tháng

    10

    - Học viên các lớp bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn trong các trường quân sự quân khu, quân đoàn kđc = 1,2

    - Học viên các trường quân sự địa phương được quy đổi theo quỹ thời gian đào tạo kđc = 0,8

     

     

    Nhóm VI

    ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO PHÒNG, CHỐNG DỊCH

    VÀ KHÁM CHỮA BỆNH

     

    1. Điện năng sử dụng cho công tác phòng, chống dịch và khám chữa bệnh bao gồm:

    a. Sử dụng cho các thiết bị hoạt động để thực hiện chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu khoa học;

    b. Sử dụng cho các thiết bị bảo đảm vô trùng, tiệt khuẩn hoạt động;

    c. Sử dụng cho các thiết bị hoạt động phục vụ cho công tác bảo quản, bảo hành và bảo đảm kỹ thuật theo nhiệm vụ, chương trình, nội dung được giao;

    d. Sử dụng cho các thiết bị phục vụ cho công tác pha chế, kiểm nghiệm các loại vật tư, sản phẩm y tế hoạt động;

    đ. Sử dụng cho các thiết bị hoạt động để phục vụ nuôi dưỡng bệnh nhân và phục vụ sinh hoạt của bệnh nhân đang điều trị tại bệnh viện, bệnh xá, cơ sở điều trị;

    e. Các thiết bị hoạt động phục vụ cho công tác phòng, chống dịch và khám chữa bệnh theo nhiệm vụ, chương trình, nội dung được giao;

    g. Bảo đảm cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu và các nhiệm vụ đột xuất khác.

    Định mức sử dụng điện năng cho phòng, chống dịch và khám chữa bệnh là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng quy về cho một giường bệnh (theo các cấp loại) hoặc một loại hình tổ chức ngành Quân y (đội vệ sinh phòng dịch) để thực hiện các nội dung công việc tại điểm 1 nêu trên.

    Bảng 4: Định mức sử dụng điện năng cho phòng, chống dịch và khám chữa bệnh

    STT

    Đối tượng - Danh mục

    Đơn vị tính

    Định mức

    1

    Giường bệnh loại 1 - mức 1

    KWh/1 giường bệnh/tháng

    264

    2

    Giường bệnh loại 1 - mức 2

    KWh/1 giường bệnh/tháng

    220

    3

    Giường bệnh loại 1 - mức 3

    KWh/1 giường bệnh/tháng

    200

    4

    Giường bệnh loại 2 - mức 1

    KWh/1 giường bệnh/tháng

    132

    5

    Giường bệnh loại 2 - mức 2

    KWh/1 giường bệnh/tháng

    110

    6

    Giường bệnh loại 2 - mức 3

    KWh/1 giường bệnh/tháng

    90

    7

    Giường bệnh xá sư đoàn

    KWh/1 giường bệnh/tháng

    30

    8

    Giường bệnh xá trung đoàn

    KWh/1 giường bệnh/tháng

    20

    9

    Đội vệ sinh phòng dịch cấp quân khu

    KWh/1 đội/tháng

    2.500

    10

    Đội vệ sinh phòng dịch cấp quân đoàn

    KWh/1 đội/tháng

    2.000

                2. Phạm vi áp dụng: số lượng giường bệnh tại các bệnh viện, bệnh xá trong toàn quân theo biên chế.

     

    Nhóm VII

    ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO NHIỆM VỤ KHÁC

     

    Định mức sử dụng điện năng cho nhiệm vụ khác là mức sử dụng điện năng (KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho các đối tượng, các công việc đặc thù khác không thuộc nhiệm vụ đã nêu trên (an điều dưỡng, hoạt động văn hóa nghệ thuật, đối ngoại, công tác thư viện, bảo tàng, nghiên cứu khoa học quân sự; điện bơm nước…).

    Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành thông tư hướng dẫn cụ thể về định mức sử dụng điện năng theo từng cấp đơn vị, từng ngành kỹ thuật cho phù hợp./.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Nghĩa vụ quân sự
    Ban hành: 30/12/1981 Hiệu lực: 01/01/1982 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
    Ban hành: 21/12/1990 Hiệu lực: Đang cập nhật Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự số 35-L/CTN của Quốc hội
    Ban hành: 05/07/1994 Hiệu lực: 05/07/1994 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam số 16/1999/QH10 của Quốc hội
    Ban hành: 21/12/1999 Hiệu lực: 01/04/2000 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự số 43/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 24/06/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam số 19/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 03/06/2008 Hiệu lực: 01/07/2008 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    08
    Thông tư liên tịch 195/2010/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ
    Ban hành: 23/11/2010 Hiệu lực: 07/01/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    09
    Thông tư 105/2012/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh, quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm các ngày lễ, tết, khi làm nhiệm vụ và mức tiền ăn, bồi dưỡng hàng năm
    Ban hành: 30/10/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    10
    Nghị định 123/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ
    Ban hành: 22/10/2003 Hiệu lực: 10/11/2003 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    11
    Nghị định 70/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu
    Ban hành: 01/09/2015 Hiệu lực: 15/10/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Thông tư liên tịch 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC của Bộ Quốc phòng, Bộ Y tế, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với quân nhân và người làm công tác cơ yếu
    Ban hành: 20/06/2016 Hiệu lực: 06/08/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Thông tư 13/2018/TT-BCA của Bộ Công an quy định về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định tối thiểu cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự
    Ban hành: 09/05/2018 Hiệu lực: 01/07/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Nghị định 123/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ
    Ban hành: 22/10/2003 Hiệu lực: 10/11/2003 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản được hợp nhất
    15
    Văn bản hợp nhất 06/NĐHN-BQP năm 2013 do Bộ Quốc phòng ban hành hợp nhất Nghị định quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ
    Xác thực: 24/06/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản hợp nhất
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị định 65/2009/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 123/2003/NĐ-CP tiêu chuẩn vật chất hậu cần với quân nhân tại ngũ

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Chính phủ
    Số hiệu: 65/2009/NĐ-CP
    Loại văn bản: Nghị định
    Ngày ban hành: 31/07/2009
    Hiệu lực: 01/09/2009
    Lĩnh vực: Chính sách, An ninh quốc gia
    Ngày công báo: 16/08/2009
    Số công báo: 385 & 386 - 08/2009
    Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X