hieuluat

Quyết định 1134/QĐ-BTC Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính Số công báo: Theo văn bản
    Số hiệu: 1134/QĐ-BTC Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đinh Tiến Dũng
    Ngày ban hành: 23/05/2016 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 23/05/2016 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Chính sách, Thương mại-Quảng cáo
  • BỘ TÀI CHÍNH
    -------

    Số: 1134/QĐ-BTC

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2016

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2016/NQ-CP NGÀY 28/4/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TIẾP TỤC CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA HAI NĂM 2016-2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

    -------------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

     

    Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016;

    Căn cứ Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020;

    Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3 (để thực hiện);
    - Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
    - Văn phòng Chính phủ (để b/c);
    - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
    - Hội đồng quốc gia về PTBV&NCNLCT;
    - Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
    - Lưu: VT, PC.

    BỘ TRƯỞNG




    Đinh Tiến Dũng

     

     

    KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

    THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2016/NQ-CP NGÀY 28/4/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TIẾP TỤC CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA HAI NĂM 2016-2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
    (Kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-BTC ngày 23/5/2016 của Bộ Tài chính)

     

    I. Mục tiêu, yêu cầu

    Trong hai năm 2016-2017 và định hướng đến năm 2020, với Mục tiêu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Trong lĩnh vực tài chính cần thực hiện đồng bộ, toàn diện các giải pháp cải cách hành chính mà trọng tâm là: tiếp tục hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế và hải quan, rút ngắn quy trình xử lý, hiện đại hóa, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước; giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước; cải cách toàn diện quy định về quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa, dịch vụ xuất nhập khẩu, phù hợp với thông lệ quốc tế để đạt được các Mục tiêu, yêu cầu sau:

    - Đạt trung bình của nhóm nước ASEAN 4 về cải cách hành chính thuế bao gồm cả 03 nhóm chỉ tiêu: hoàn thuế; quản lý rủi ro trong thanh tra, kiểm tra thuế; thời gian và kết quả xử lý khiếu nại về thuế

    - Rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới tối đa 10 ngày đối với hàng hóa xuất khẩu và 12 ngày đối với hàng hóa nhập khẩu.

    - Bãi bỏ các thủ tục hành chính không còn phù hợp, bảo đảm hàng năm cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.

    - Giảm thiểu giấy tờ, rút ngắn thời gian, giảm chi phí thực hiện các TTHC trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Thay đổi căn bản phương thức quản lý, kiểm tra chuyên ngành, thực hiện trên cơ sở nguyên tắc quản lý rủi ro, áp dụng rộng rãi thông lệ quốc tế, chuyển căn bản sang hậu kiểm; điện tử hoá thủ tục quản lý, kiểm tra chuyên ngành; kết nối chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ chức quản lý, kiểm tra chuyên ngành và với cơ quan hải quan.

    - Tiếp tục hoàn thiện thể chế để phát triển thị trường tài chính, dịch vụ tài chính tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, minh bạch cho doanh nghiệp và người dân. Bảo đảm chỉ số mức độ sẵn có và đầy đủ dịch vụ tài chính thuộc nhóm 50 nước đứng đầu.

    - Phối hợp hạn chế rào cản phi thuế quan thuộc nhóm 40 nước đứng đầu.

    Mục tiêu đến năm 2020, thời gian nộp thuế tối đa là 110 giờ/năm; thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới dưới 36 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu, 41 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu.

    II. Nhiệm vụ

    Để cải thiện môi trường sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, phấn đấu đạt được các chỉ tiêu tại Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ, Bộ Tài chính tập trung vào các nhiệm vụ sau (Phụ lục phân công kèm theo):

    1. Trong lĩnh vực hải quan

    Căn cứ Mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp theo lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính, trong lĩnh vực hải quan có 04 nhóm nhiệm vụ với 39 giải pháp gắn với các sản phẩm đầu ra, cụ thể như sau:

    (i) Về hoàn thiện hệ thống pháp luật:

    - Xây dựng, sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy định chi Tiết Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, dự kiến có 14 Nghị định và 01 Thông tư.

    - Xây dựng, sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy định chi Tiết Luật Hải quan, dự kiến có 02 Nghị định, 01 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và 01 Thông tư.

    - Xây dựng các văn bản QPPL để thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, dự kiến có 01 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và 03 Thông tư.

    (ii) Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra chuyên ngành

    - Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành sửa đổi văn bản QPPL liên quan đến quản lý chuyên ngành trong lĩnh vực hải quan:

    + Sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra chuyên ngành theo Quyết định 2026/QĐ-TTg của TTCP (87 văn bản).

    + Xây dựng và ban hành đầy đủ Danh Mục các mặt hàng thuộc diện kiểm tra chuyên ngành theo hướng thu hẹp diện kiểm tra chuyên ngành, chi Tiết mã số HS; Ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành làm căn cứ để kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

    + Đẩy mạnh, khuyến khích tổ chức đánh giá sự phù hợp tham gia thực hiện kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng xã hội hóa để bổ sung cơ sở kiểm tra, đáp ứng yêu cầu phát triển mạnh mẽ của hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, Tiết kiệm nguồn lực đầu tư của Nhà nước.

    + Đổi mới phương pháp kiểm tra chuyên ngành theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, giảm chi phí, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa.

    - Triển khai hoạt động Cục Kiểm định Hải quan, thành lập một số Chi Cục Kiểm định trực thuộc Cục kiểm định trụ sở đặt tại một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố lớn.

    - Mở rộng thực hiện kiểm tra chuyên ngành với các địa Điểm kiểm tra tập trung tại cửa khẩu.

    (iii) Hoàn thiện cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa Asean:

    - Xây dựng Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa giai đoạn 2016-2020.

    - Củng cố và triển khai mở rộng ra toàn quốc với các thủ tục hành chính đã kết nối chính thức thực hiện qua Cơ chế một cửa quốc gia.

    - Triển khai mở rộng số lượng thủ tục hành chính theo danh sách thủ tục hành chính đã đăng ký của các Bộ, ngành.

    - Thực hiện thanh toán điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

    - Triển khai mở rộng toàn quốc các thủ tục đối với phương tiện, hàng hóa vận tải vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi; các thủ tục đối với phương tiện vận tải vào, rời cảng hàng không thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.

    - Triển khai với các thủ tục hành chính thuộc danh mục của các Bộ: Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế.

    - Triển khai tới tất cả các thủ tục hành chính của các Bộ, ngành tham gia quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; người và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.

    - Triển khai sử dụng các chứng từ điện tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ tục hành chính khác có liên quan.

    - Triển khai mở rộng hệ thống Tiếp nhận, xử lý thông tin lược khai hàng hoá điện tử (e-Manifest) đối với tất cả cảng biển và cảng hàng không trên phạm vi toàn quốc.

    - Xây dựng, nghiên cứu triển khai kết nối với Asean trong khuôn khổ các Nghị định thư số 2 và số 7 về quá cảnh.

    - Tham gia kết nối Cơ chế một cửa ASEAN ngay khi 10 nước thành viên phê chuẩn Nghị định thư về khung pháp lý để thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN.

    - Thực hiện trao đổi và công nhận lẫn nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các nước ASEAN và các trao đổi, xử lý chứng từ thương mại với các nước, khối - cộng đồng kinh tế theo các thỏa thuận và cam kết quốc tế.

    (iv) Về các nhiệm vụ khác

    - Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS:

    + Duy trì, giám sát và vận hành Hệ thống VNACCS/VCIS ổn định, an ninh, an toàn 24/7.

    + Đầu tư mua sắm nâng cao năng lực quản lý, giám sát, Điều hành 24/7 và cơ sở vật chất của Trung tâm dữ liệu ngành Hải quan.

    + Đảm bảo việc mua sắm đầy đủ, kịp thời các dịch vụ hỗ trợ, bảo trì, bảo hành Hệ thống VNACCS/VCIS và hạ tầng kỹ thuật.

    + Mua sắm trang thiết bị dự phòng cho hệ thống hải quan một cửa của ngành Hải quan.

    + Chuẩn bị nội dung đề xuất và Điều kiện cần thiết để triển khai hiệu quả giai đoạn 2 của Dự án VNACCS/VCIS khi được Chính phủ Nhật Bản phê duyệt.

    + Triển khai thành công Dự án JICA hỗ trợ kỹ thuật nâng cao hiệu quả Hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS giai đoạn 2015 – 2018.

    - Thực hiện kết nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng nhằm giảm thiểu hồ sơ giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hàng hóa, container tại các cảng biển:

    + Xây dựng văn bản pháp lý đảm bảo việc thực hiện kết nối, trao đổi thông tin của các cơ quan tại cảng biển.

    + Xây dựng quy trình kết nối, trao đổi thông tin.

    + Xây dựng phân hệ quản lý hàng hóa tại cảng biển.

    - Phối hợp với các Ngân hàng thương mại mở rộng thanh toán điện tử theo Thông tư 184/2015/TT-BTC.

    - Giảm tỷ lệ kiểm tra luồng vàng, đỏ:

    + Theo dõi, kiểm tra việc áp dụng tiêu chí dựa trên kết quả phân tích, đánh giá rủi ro đối với Cục Hải quan địa phương theo đúng quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 50 QĐ 464/QĐ-BTC ngày 29/06/2015 của Bộ Tài chính về quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan và Điều 62 Quyết định 282/QĐ-TCHQ ngày 4/2/2015 của TCHQ về công nhận doanh nghiệp ưu tiên.

    + Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra để giảm tỷ lệ chuyển luồng kiểm tra của Chi cục Hải quan đồng thời xử lý nghiêm đối với các trường hợp chuyển luồng tùy tiện.

    + Xây dựng và thực hiện Danh Mục hàng hóa rủi ro đối với doanh nghiệp không tuân thủ và doanh nghiệp có rủi ro cao.

    - Xây dựng cơ sở pháp lý để triển khai mô hình kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa theo hướng tập trung cho nhiều Chi cục Hải quan.

    - Xây dựng Cơ chế kiểm soát về xuất xứ, bảo bộ quyền sở hữu trí tuệ, chế độ quản lý đối với các loại hình hàng hoá, phương tiện vận tải phù hợp cam kết theo đúng lộ trình.

    - Triển khai cung cấp 49 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong năm 2016. Đến cuối năm 2017, bảo đảm 100% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến tối thiểu mức độ 3 và 70% dịch vụ công thuộc các lĩnh vực cốt lõi của ngành Hải quan được cung cấp trực tuyến mức độ 4.

    2. Trong lĩnh vực thuế

    Căn cứ Mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính, trong lĩnh vực thuế có 07 nhiệm vụ với 21 giải pháp, cụ thể như sau:

    (i) Về ứng dụng công nghệ thông tin

    - Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin tối thiểu đạt 95% trong nộp tờ khai, nộp thuế:

    + Trong năm 2016- 2017 bảo đảm 95% doanh nghiệp thực hiện kê khai, nộp thuế đạt cấp độ 4; thực hiện điện tử hóa từ Tổng cục thuế xuống chi cục thuế; cán bộ, công chức thuế tác nghiệp theo hướng chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử.

    + Rà soát, nghiên cứu quy định về giao dịch tiện tử trong lĩnh vực tài chính theo hướng mở rộng và không giới hạn các ngân hàng thương mại tham gia thu thuế.

    + Rà soát, hoàn thiện pháp luật về thuế đối với hộ kinh doanh.

    + Nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung về hộ kinh doanh để áp dụng trong toàn hệ thống cơ quan thuế.

    + Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện kê khai, nộp thuế điện tử cho cá nhân kinh doanh.

    - Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoàn thuế điện tử; Công khai cơ sở dữ liệu về hoàn thuế, bảo đảm 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra:

    + Xây dựng cơ sở pháp lý, Điều kiện hạ tầng cho việc thực hiện hoàn thuế GTGT điện tử, gồm: xây dựng thông tư hướng dẫn hoàn thuế GTGT; nâng cấp ứng dụng QLT, cơ sở dữ liệu về hoàn thuế; xây dựng bộ tiêu chí rủi ro phân loại hoàn thuế GTGT; nâng cấp cổng thông tin điện tử để tiếp nhận và trả hồ sơ hoàn thuế điện tử.

    + Nghiên cứu, hoàn thiện các quy định về quản lý thuế thu nhập cá nhân (khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khi phát sinh thu nhập, phạt chậm nộp đối với cá nhân có thu nhập).

    - Nghiên cứu thực hiện thí Điểm giao dịch thuế điện tử đối với hoạt động đăng ký xe ô tô, xe gắn máy.

    (ii) Bảo đảm 100% hồ sơ khiếu nại của người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian quy định của pháp luật; công khai, minh bạch theo quy định của Luật quản lý thuế, các quy trình thanh tra, giải quyết khiếu nại và hoàn thuế GTGT qua việc Hoàn thiện phần mềm và cơ sở dữ liệu về giải quyết khiếu nại.

    (iii) Tiếp tục triển khai cấp mã số thuế tự động và phân cấp cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc:

    - Nghiên cứu, xây dựng cơ chế cấp mã số thuế tự động cho doanh nghiệp triển khai trên toàn quốc.

    - Tiếp tục phối hợp với cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp mã số tự động cho Doanh nghiệp theo hướng dẫn của TT127/2015/TT-BTC.

    - Phát triển hệ thống đại lý thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong nộp thuế (T-VAN).

    - Tăng cường phát triển các Trung tâm tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế và bổ sung nhân lực đáp ứng yêu cầu quản lý.

    (iv) Xây dựng Nghị định về chống chuyển giá, trốn thuế.

     (v) Trình Chính phủ để trình Quốc hội Nghị quyết tháo gỡ khó khăn về thuế cho doanh nghiệp trong năm 2016. Xử lý nợ chậm nộp cho doanh nghiệp gặp khó khăn khách quan; nghiên cứu, đề xuất thực hiện bù trừ thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh (bù trừ hai chiều).

    (vi) Bảo đảm tiến độ xây dựng, trình cấp có thẩm quyền (UBTVQH, CP) ban hành các văn bản hướng dẫn và quy định chi Tiết thi hành Luật phí, lệ phí. Rà soát, sửa đổi các quy định về phí kiểm tra chuyên ngành theo hướng giảm chi phí cho doanh nghiệp và minh bạch trách nhiệm trả phí.

    Trình Chính phủ Nghị định quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành luật sửa 03 luật Thuế (Thuế GTGT, Thuế Tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế).

    (vii) Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành để:

    - Xây dựng quy trình liên thông giữa Cơ quan thuế và Văn phòng đăng ký đất đai/ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất/cơ quan công an.

    - Phối hợp với Bộ GTVT rà soát sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan, bảo đảm công khai minh bạch về cước và phụ cước.

    3. Nhiệm vụ khác trong các lĩnh vực tài chính

    Căn cứ Mục tiêu theo lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính, ngoài lĩnh vực thuế, hải quan, trong các lĩnh vực tài chính khác có 13 giải pháp, cụ thể như sau:

    (i) Đảm bảo xây dựng các Nghị định của Chính phủ về Điều kiện đầu tư kinh doanh theo đúng thời hạn quy định của Luật Đầu tư 2014.

    (ii) Công khai các Điều kiện đầu tư kinh doanh trên cổng thông tin điện tử.

    (iii) Xây dựng và hoàn thành cơ bản hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin của ngành Tài chính. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, đảm bảo việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3-4.

    (iv) Công khai các TTHC đã được chuẩn hóa trên cơ sở dữ liệu quốc gia trước 30/6/2016. Hoàn thành việc chuẩn hóa bộ TTHC theo Quyết định 08/QĐ-TTg ngày 6/1/2015 của Thủ tướng CP; niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Internet và tại trụ sở đơn vị.

    (v) Thực hiện, xử lý các phản ánh kiến nghị và kết quả giải quyết TTHC để người dân và DN đánh giá, phản ánh về chính sách, thủ tục hành chính và việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết TTHC.

    (vi) Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị.

    (vii) Chủ động, phối hợp với Bộ Tài nguyên Môi trường để công khai các quỹ đất chưa sử dụng, đất cho thuê, quỹ đất nhà nước giao,..

    (viii) Phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Công thương tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về các Hiệp định FTA, TPP đã ký kết và thực hiện tuyên truyền phổ biến về các cam kết quốc tế, hỗ trợ doanh nghiệp xúc tiến thương mại ở nước ngoài.

    (ix) Tiếp tục đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; nêu cao tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân; tăng cường kỷ cương, kỷ luật; Tập trung thực hiện có hiệu quả Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ

    (x) Kiện toàn bộ máy để đáp ứng yêu cầu CCHC, chuyển đổi phương thức quản lý tại các đơn vị thuộc Bộ để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và triển khai các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP.

    (xi) Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính không cần thiết, tạo mọi thuận lợi và giảm thời gian, cắt giảm 10% chi phí tuân thủ, thực hiện TTHC trong các lĩnh vực tài chính.

    (xii) Xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tài chính liên quan đến giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Đề án 896). Trên cơ sở đó, trình Chính phủ Nghị quyết về phương án đơn giản hóa trong lĩnh vực Tài chính.

    (xiii) Tăng cường kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính và công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính; phát hiện và xử lý nghiêm những cán bộ, công chức có hành vi nhũng nhiễu, gây cản trở cho tổ chức, cá nhân khi thi hành công vụ.

    III. Tổ chức thực hiện

    1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ

    - Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại Kế hoạch hành động, cụ thể hóa các nhiệm vụ thành các giải pháp, đề án, công việc, kết quả đầu ra để xây dựng chương trình công tác của đơn vị.

    Định kỳ hàng quý (trước ngày 10 của tháng cuối quý) và năm (trước ngày 10 tháng 12) báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp trình Bộ báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh theo đúng quy định tại Nghị quyết 19/NQ-CP của Chính phủ.

     - Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính tại đơn vị mình theo Kế hoạch kế hoạch cải cách hành chính, Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính đã được Bộ phê duyệt.

    2. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm

    - Phối hợp với các đơn vị có liên quan kiện toàn tổ chức, bộ máy theo hướng tinh gọn, nâng cao hiệu quả, chất lượng cán bộ, công chức nêu cao tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân; tăng cường kỷ cương, kỷ luật tài chính.

    - Hoàn thiện và tổ chức thực hiện đề án vị trí việc làm đối với các đơn vị thuộc Bộ.

    3. Vụ Pháp chế có trách nhiệm

    - Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch hành động, kịp thời báo cáo Bộ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp góp phần cải thiện năng lực cạnh tranh quốc gia trong phạm vi quản lý của Bộ.

    - Định kỳ hàng quý và năm tổng hợp báo cáo đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP của Bộ Tài chính trình Bộ phê duyệt gửi Hội đồng quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh (qua Văn phòng Phát triển bền vững - Bộ Kế hoạch và Đầu tư) và Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

    4. Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính, Thời báo Tài chính, Tạp chí Tài chính, các báo, tạp chí trong toàn ngành có trách nhiệm thông tin tuyên truyền kịp thời các hoạt động của ngành về việc triển khai, thực hiện kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Bộ./.

     


     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 215/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
    Ban hành: 23/12/2013 Hiệu lực: 15/02/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị quyết 19/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016
    Ban hành: 12/03/2015 Hiệu lực: 12/03/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 1239/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 16/05/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020
    Ban hành: 31/05/2016 Hiệu lực: 31/05/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Quyết định 1907/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Kế hoạch hành động của Tổng cục Hải quan thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 16/05/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020
    Ban hành: 24/06/2016 Hiệu lực: 24/06/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Quyết định 55/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của ngành Hải quan năm 2017
    Ban hành: 11/01/2017 Hiệu lực: 11/01/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 127/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp
    Ban hành: 21/08/2015 Hiệu lực: 21/08/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1134/QĐ-BTC Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
    Số hiệu: 1134/QĐ-BTC
    Loại văn bản: Quyết định
    Ngày ban hành: 23/05/2016
    Hiệu lực: 23/05/2016
    Lĩnh vực: Chính sách, Thương mại-Quảng cáo
    Ngày công báo: Đang cập nhật
    Số công báo: Theo văn bản
    Người ký: Đinh Tiến Dũng
    Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X