Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: | 13 - 1/2004 |
Số hiệu: | 08/2004/QĐ-BCN | Ngày đăng công báo: | 22/01/2004 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 13/01/2004 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 06/02/2004 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
BỘ CÔNG NGHIỆP Số: 08/2004/QĐ-BCN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công nghiệp
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2003/TTLT-BCN-BNV ngày 29 tháng 10 năm 2003 của Bộ Công nghiệp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về công nghiệp ở địa phương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức-Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) làm cơ sở để Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ nhiệm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, Giám đốc Sở Công nghiệp, và Thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Trung Hải
TIÊU CHUẨN
Giám đốc Sở Công nghiệp
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2004/QĐ-BCN
ngày tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Chương 1:
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 1. Tư tưởng, chính trị
1. Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tuỵ phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
2. Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng; kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
3. Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hoá, chuyên môn, đủ năng lực để làm việc có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Hồ sơ, lý lịch
Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh, trong đó có kê khai tài sản, nhà, đất theo Nghị định số 13/2002/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2002 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 64/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ.
Điều 3. Tuổi đời
1. Cán bộ, công chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ Giám đốc Sở Công nghiệp không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
2. Trường hợp cán bộ, công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác, nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ Giám đốc Sở Công nghiệp, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định tại điểm 1 Điều này.
Điều 4. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Cán bộ bị kỷ luật từ khiển trách trở lên thì không được bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn trong thời gian ít nhất một năm kể từ khi có quyết định kỷ luật.
Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm là 5 năm.
Chương 2:
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 5. Phẩm chất chính trị
1. Trung thành với Tổ quốc, với Đảng, với nhân dân, tích cực thực hiện công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, thể hiện bằng hiệu quả và chất lượng công tác được giao.
2. Có bản lĩnh vững vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; thẳng thắn đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ; kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng.
3. Đoàn kết nội bộ; tập hợp và phát huy được sức mạnh của tập thể.
4. Phong cách làm việc dân chủ, bình đẳng với đồng nghiệp, chí công vô tư.
Điều 6. Năng lực điều hành
1. Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất định hướng chiến lược phát triển về công nghiệp trên địa bàn để Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, đề xuất với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh các giải pháp kinh tế-kỹ thuật về ngành công nghiệp trong toàn tỉnh và triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của Sở.
2. Có năng lực quản lý, điều hành các hoạt động của Sở, nắm vững các hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh; có khả năng hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chủ chương, chính sách của Đảng và Nhà nước và của tỉnh về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, bảo tồn và phát triển các ngành nghề truyền thống của địa phương.
Điều 7. Hiểu biết
1. Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển công nghiệp.
2. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về các lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Sở.
3. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế-xã hội của tỉnh, của cả nước, của các nước trong khu vực và trên thế giới.
Điều 8. Trình độ
1. Có trình độ đại học về kỹ thuật, kinh tế hoặc quản lý kinh tế thuộc các ngành công nghiệp; có thời gian công tác trong ngành công nghiệp từ 5 năm trở lên.
2. Có trình độ lý luận chính trị cao cấp.
3. Có trình độ quản lý hành chính Nhà nước ngạch chuyên viên chính.
4. Biết một ngoại ngữ thông dụng trình độ B trở lên.
5. Sử dụng thành thạo máy vi tính trong công việc quản lý của mình./.
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản dẫn chiếu |
04
|
Văn bản dẫn chiếu |
05
|
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp |
Số hiệu: | 08/2004/QĐ-BCN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/01/2004 |
Hiệu lực: | 06/02/2004 |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
Ngày công báo: | 22/01/2004 |
Số công báo: | 13 - 1/2004 |
Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!