hieuluat

Quyết định 3566/QĐ-BGTVT nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ GTVT

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải Số công báo: Theo văn bản
    Số hiệu: 3566/QĐ-BGTVT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
    Ngày ban hành: 25/11/2008 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 10/12/2008 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Giao thông
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

     

    Số:  3566/QĐ-BGTVT

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2008

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
    của Văn phòng Bộ Giao thông vận tải
     
     
    BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

     

     

    Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

     

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

     

    Điều 1. Vị trí và chức năng

    Văn phòng Bộ Giao thông vận tải (sau đây được gọi là Văn phòng Bộ) là cơ quan giúp việc của Bộ, Bộ trưởng các Thứ trưởng, thực hiện chức năng giúp Bộ trưởng tổng hợp, điều phối hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo chương trình, kế hoạch công tác của Bộ; tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, tài chính, kế toán, quản trị, bảo mật, bảo vệ, quân sự, y tế của cơ quan Bộ.

    Văn phòng Bộ có con dấu để giao dịch, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

    Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

    1. Tổng hợp, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác định kỳ của Bộ, Bộ trưởng và các Thứ trưởng; là đầu mối tổng hợp và lập báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về việc thực hiện nhiệm vụ của Bộ gửi các cơ quan theo quy định.

    2. Tổng hợp tình hình xử lý công việc theo nhiệm vụ được giao, thông tin kịp thời đến Bộ trưởng, lãnh đạo Bộ các công việc đã được giải quyết, chưa được giải quyết và những công việc cần thiết khác để Bộ trưởng, lãnh đạo Bộ biết, xử lý.

    3. Chuẩn bị nội dung báo cáo giao ban định kỳ của Bộ; ghi chép và thông báo nội dung các cuộc họp do lãnh đạo Bộ chủ trì.

    4. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và ngành thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Bộ, Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các văn bản hành chính thông thường của Bộ và các nhiệm vụ khác được lãnh đạo Bộ giao.

    5. Tổ chức quản lý và hướng dẫn thực hiện công tác văn thư, lưu trữ bao gồm:

    a) Tiếp nhận, xử lý và phát hành các loại văn bản đi, đến;

    b) Đánh máy, sao y bản chính, sao lục, phôtô văn bản, tài liệu phục vụ công tác của lãnh đạo Bộ và các tổ chức thuộc cơ quan Bộ;

    c) Quản lý và chỉ đạo nghiệp vụ công tác văn thư lưu trữ trong cơ quan Bộ và các cơ quan đơn vị thuộc ngành Giao thông vận tải; tổng hợp, thống kê, đánh giá, bảo quản và khai thác các tài liệu lưu trữ; định kỳ nộp tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật.

    6. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin quản lý trang tin điện tử điều hành tác nghiệp của Bộ và quản lý công văn đi - đến; quản lý mạng điện thoại, fax bảo đảm thông tin liên lạc thông suốt.

    7. Chủ trì xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành các quy chế về công tác văn thư lưu trữ (trừ văn bản quy định về trình tự thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật); quy chế làm việc của Bộ Giao thông vận tải; tổ chức thực hiện và kiểm tra đôn đốc các cơ quan đơn vị có liên quan thực hiện các quy chế này.

    8. Chủ trì xây dựng và trình Thủ trưởng cơ quan Bộ ban hành các quy chế, nội quy của cơ quan Bộ nhằm tăng cường kỷ cương kỷ luật hành chính, nghiên cứu và áp dụng tiêu chuẩn ISO trong hoạt động của cơ quan Bộ.

    9. Chủ trì xây dựng danh mục bí mật nhà nước trong ngành giao thông vận tải trình Bộ trưởng đề nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành.

    10. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin, các đơn vị báo chí, xuất bản và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức hoạt động thông tin, tuyên truyền về  hoạt động của ngành Giao thông vận tải ở trong nước và ngoài nước; giúp Bộ trưởng thu thập, xử lý thông tin của báo chí về các lĩnh vực hoạt động của Bộ.

    11. Chánh Văn phòng Bộ là người phát ngôn của Bộ trưởng, cung cấp thông tin cho các phương tiện thông tin đại chúng, các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

    12. Giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý của Bộ chủ quản đối với công tác xuất bản, báo chí.

    13. Giúp Bộ trưởng thực hiện các công việc sau:

    a) Điều phối hoạt động của Lãnh đạo Bộ và các cơ quan tham mưu giúp việc của Bộ trưởng;

    b) Quan hệ với Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

    c) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp việc thực hiện trả lời chất vấn của đại biểu Quốc hội, kiến nghị của cử tri; thực hiện cam kết của Bộ trưởng trước Quốc hội và cử tri;

    d) Điều phối hoạt động phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, duy trì kỷ luật, kỷ cương hành chính trong công tác phối hợp trong xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch tại Bộ;

    đ) Làm đầu mối liên hệ, tham mưu cho Bộ trưởng về công tác phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch theo quy định.

    14. Quản lý và chỉ đạo nghiệp vụ cơ yếu trong ngành Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật.

    15. Chủ trì phối hợp với đơn vị chức năng xây dựng và trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc điều chỉnh kế hoạch kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ trưởng theo quy định; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị chức năng thực hiện kế hoạch kiểm tra; tiếp nhận và đôn đốc xử lý kết quả kiểm tra thuộc thẩm quyền xem xét, quyết định của Bộ trưởng; giúp Bộ trưởng sơ kết, tổng kết và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của Bộ Giao thông vận tải.

    16. Tổ chức việc tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ; nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất với lãnh đạo Bộ phương hướng, biện pháp xử lý các phản ánh, kiến nghị; đôn đốc các đơn vị được giao giải quyết, xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị và công khai kết quả xử lý các phản ánh, kiến nghị.

    17. Thực hiện công tác lễ tân của các cuộc họp, hội nghị của Bộ, bao gồm: mời họp, bố trí phòng họp, hướng dẫn nghi thức, thể thức trong việc đón tiếp khách, phục vụ tiếp khách.

    18. Thực hiện công tác cải cách hành chính theo phân công của Bộ trưởng.

    19. Tổ chức thực hiện công tác an ninh, bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm vệ sinh, môi trường và chăm sóc sức khỏe cho cán bộ, công chức, viên chức, lao động thuộc cơ quan Bộ.

    20. Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động cho cán bộ, công chức, viên chức và lao động thuộc cơ quan Bộ theo quy định của pháp luật.

    21. Được yêu cầu các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Giao thông vận tải cung cấp tài liệu, số liệu cần thiết để thực hiện nhiệm vụ được giao.

    22. Bảo đảm trật tự kỷ luật, kỷ cương theo nội quy làm việc của cơ quan.

    23. Chủ trì xây dựng kế hoạch dự toán ngân sách quản lý hành chính và sự nghiệp kinh tế khác của cơ quan Bộ.

    24. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định.

    25. Bảo đảm phương tiện và điều kiện làm  việc của cơ quan Bộ; quản lý cơ sở vật chất, kinh phí hoạt động của cơ quan Bộ.

    26. Quản lý cán bộ, công  chức, viên chức và người lao động thuộc Văn phòng.

    27. Có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức giúp việc Bộ trưởng, các tổ chức trong và ngoài ngành để thực hiện nhiệm vụ được giao.

    28. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

    Điều 3. Cơ cấu tổ chức

    1. Các tổ chức giúp việc Chánh Văn phòng:

    a) Phòng Tổng hợp;

    b) Phòng Hành chính;

    c) Phòng Lưu trữ;

    d) Phòng Thông tin -Tuyên truyền và Tin học;

    đ) Phòng Kế toán;

    e) Phòng Quản trị - Y tế;

    g) Phòng Quản lý xe;

    h) Phòng Bảo vệ;

    i) Bộ phận thường trực Văn phòng Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh.

    Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các phòng do Chánh Văn phòng quy định.

    2. Biên chế của Văn phòng Bộ gồm có Chánh Văn phòng, một số Phó Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chuyên viên do Bộ trưởng quyết định trong tổng số biên chế hành chính của Bộ được giao.

    3. Văn phòng Bộ có một số nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.

    4. Chánh Văn phòng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm. Phó Chánh Văn phòng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chánh Văn phòng.

    5. Bộ trưởng uỷ quyền cho Thứ trưởng - Thủ trưởng Cơ quan Bộ bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng theo đề nghị của Chánh Văn phòng.

    Điều 4. Nguyên tắc hoạt động

    1. Bộ trưởng điều hành hoạt động của Văn phòng Bộ chủ yếu thông qua Chánh Văn phòng.

    2. Chánh Văn phòng điều hành hoạt động của Văn phòng theo chế độ phòng; Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về những công việc được phân công theo quy định của pháp luật.

    3. Các Phó Chánh Văn phòng giúp việc Chánh Văn phòng, trực tiếp chỉ đạo và thực hiện một số nhiệm vụ theo phân công của Chánh Văn phòng và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng về phần việc đó.

    4. Trưởng phòng tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Văn phòng về phần việc được phân công.

    5. Công chức trong Văn phòng chịu sự quản lý, điều hành trực tiếp của Chánh Văn phòng, Trưởng phòng và chịu sự chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ của các Phó Chánh Văn phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và lãnh đạo Văn phòng về phần việc được giao. Trong trường hợp lãnh đạo Bộ làm việc trực tiếp với Phó Chánh Văn phòng, Trưởng Phòng, Phó Trưởng phòng và chuyên viên thì Phó Chánh Văn phòng, Trưởng Phòng, Phó Trưởng phòng và chuyên viên có trách nhiệm thực hiện, sau đó báo cáo lại với Chánh Văn phòng.

    6. Văn phòng có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức giúp việc Bộ trưởng, các tổ chức trong và ngoài ngành để thực hiện nhiệm vụ được giao.

    Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định 2562/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ và các quy định trước đây trái với Quyết định này.

    2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Như khoản 2 Điều 5;

    - Bộ trưởng;

    - Các Thứ trưởng;

    - Công đoàn GTVT Việt Nam;

    - Đảng ủy Cơ quan bộ;

    - Công đoàn Cơ quan bộ;

    - Các Sở GTVT;

    - Website Bộ GTVT;

    - Lưu: VT, TCCB (5).

    BỘ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

    Hồ Nghĩa Dũng

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X