Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | 203&204 - 3/2008 |
Số hiệu: | 48/2008/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | 28/03/2008 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 21/03/2008 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 12/04/2008 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 48/2008/QĐ-BNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Trung tâm Tin học và Thống kê
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vi trí và chức năng
1. Trung tâm Tin học và Thống kê là đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ.
2. Trung tâm Tin học và Thống kê (dưới đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp khác, hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập có thu, trong lĩnh vực ứng dụng phát triển công nghệ thông tin, thống kê, thông tin, thư viện ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
3. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và mở tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Trụ sở chính của Trung tâm đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ của Trung tâm
1. Tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, thống kê, thông tin, thư viện ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo phân công của Bộ; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin:
a) Triển khai thực hiện chương trình Chính phủ điện tử của Bộ;
b) Quản lý và phát triển trang tin điện tử, cổng giao dịch điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Tham gia xây dựng, đề xuất với Bộ phê duyệt quy chế quản lý công nghệ thông tin của ngành và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
d) Phát triển các phần mềm ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
đ) Xây dựng, quản lý, tổ chức vận hành, khai thác hệ thống mạng máy tính và trung tâm tích hợp dữ liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
e) Nghiên cứu phát triển và ứng dụng thành tựu công nghệ thông tin của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
3. Thực hiện các hoạt động thống kê chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn:
a) Đề xuất hệ thống chỉ tiêu thống kê, tổ chức các hoạt động thống kê phục vụ quản lý nhà nước của Bộ;
b) Trực tiếp tổ chức thu thập, tổng hợp số liệu thống kê ngành; xây dựng, phát triển ngân hàng dữ liệu và mạng thông tin thống kê; biên soạn Niên giám thống kê, các tài liệu thống kê của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
c) Thực hiện điều tra thống kê, phân tích số liệu thống kê, chế độ báo cáo thống kê cơ sở và báo cáo thống kê tổng hợp theo quy định; trao đổi số liệu và thông tin hai chiều giữa Bộ với địa phương và các đơn vị thuộc ngành;
d) Xây dựng trình Bộ công bố số liệu thống kê theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức thu thập, tổng hợp và phân tích thông tin phục vụ lãnh đạo Bộ và các đối tượng có nhu cầu:
a) Thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ;
b) Thông tin phục vụ nghiên cứu khoa học phát triển công nghệ của ngành;
c) Thông tin sản xuất, thị trường nông, lâm, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn;
d) Phát hành ấn phẩm thông tin chuyên ngành.
5. Thư viện nông nghiệp:
a) Tổ chức hoạt động thư viện nông nghiệp và phát triển nông thôn phục vụ các đối tượng có nhu cầu;
b) Xây dựng và quản lý thư viện điện tử, nối mạng thư viện trong nước và quốc tế của ngành.
6. Thực hiện nghiên cứu khoa học, áp dụng công nghệ mới về công nghệ thông tin, thống kê, thông tin, thư viện ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
7. Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phát triển nguồn nhân lực về: công nghệ thông tin, thống kê, thông tin, thư viện cho ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
8. Hợp tác, trao đổi với các tổ chức, chuyên gia trong nước và nước ngoài để tiếp nhận, nâng cao trình độ công nghệ, kinh nghiệm quản lý và phát triển công nghệ thông tin, thống kê, thông tin, thư viện.
9. Thực hiện tư vấn, dịch vụ và kinh doanh theo quy định của pháp luật:
a) Lập hoặc tham gia thẩm định, tư vấn đầu tư, giám sát thi công cho các dự án về công nghệ thông tin, thống kê, thông tin, thư viện;
b) Tư vấn lập báo cáo, thiết kế kỹ thuật, thi công các dự án đầu tư về công nghệ thông tin, thống kê, thông tin, thư viện;
c) Sản xuất kinh doanh và chuyển giao công nghệ mạng máy tính, các sản phẩm phần mềm, tin học, tự động hoá.
10. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức và người lao động thuộc Trung tâm theo sự phân cấp của Bộ và quy định của pháp luật.
11. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao; tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo: Lãnh đạo Trung tâm có Giám đốc và các Phó Giám đốc do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm theo quy định.
a) Giám đốc Trung tâm điều hành hoạt động của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Trung tâm.
b) Phó Giám đốc giúp Giám đốc theo dõi, chỉ đạo thực hiện một số mặt công tác theo phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Tổ chức của Trung tâm:
a) Phòng Hành chính;
b) Phòng Kế hoạch, Tài chính;
c) Phòng Quản lý và Phát triển mạng máy tính;
d) Phòng Phần mềm và Cơ sở dữ liệu;
đ) Phòng Trang tin điện tử;
e) Phòng Thống kê;
g) Phòng Thông tin;
h) Thư viện;
i) Phòng Tư vấn và Chuyển giao công nghệ;
k) Bộ phận phía
3. Cán bộ, viên chức của Trung tâm chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm thực hiện các nhiệm vụ được giao, có nghĩa vụ và quyền lợi theo quy định của pháp luật.
Giám đốc Trung tâm quy định chức, năng nhiệm vụ biên chế, bổ nhiệm cán bộ các phòng, bộ phận theo phân cấp của Bộ; xây dựng trình Bộ ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 68/2005/QĐ-BNN ngày 02 tháng 11 năm 2005 quy định chức năng nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Trung tâm Tin học và Thống kê thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Bộ cũ), Quyết định số 17/2003/QĐ-BTS ngày 05 tháng 8 năm 2003 quy định chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Tin học thuộc Bộ Thuỷ sản và bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan và Giám đốc Trung tâm Tin học và Thống kê chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản hết hiệu lực |
03
|
Văn bản thay thế |
04
|
Văn bản dẫn chiếu |
05
|
Văn bản dẫn chiếu |
06
|
Văn bản dẫn chiếu |
07
|
Quyết định 48/2008/QĐ-BNN nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Trung tâm Tin học và Thống kê
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu: | 48/2008/QĐ-BNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/03/2008 |
Hiệu lực: | 12/04/2008 |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
Ngày công báo: | 28/03/2008 |
Số công báo: | 203&204 - 3/2008 |
Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!