hieuluat

Nghị quyết 135/NQ-CP 2017 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Nam Định đến năm 2020

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Chính phủ Số công báo: 11&12-01/2018
    Số hiệu: 135/NQ-CP Ngày đăng công báo: 05/01/2018
    Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành: 26/12/2017 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 26/12/2017 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

    Tóm tắt văn bản

     

  •  

    CHÍNH PHỦ
    -------
    Số: 135/NQ-CP
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2017
     
    NGHỊ QUYẾT
    ---------
    CHÍNH PHỦ
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định (Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 54/TTr-BTNMT ngày 15 tháng 9 năm 2017),
     
    QUYẾT NGHỊ:
     

    STT
    Chỉ tiêu sử dụng đất
    Năm 2010
    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020
    Diện tích (ha)
    Cơ cấu (%)
    Quốc gia phân bổ (ha)
    Tỉnh xác định, bổ sung (ha)
    Tổng số
    Diện tích (ha)
    Cơ cấu (%)
    (1)
    (2)
    (3)
    (4)
    (5)
    (6)
    (7)= (5)+ (6)
    (8)
    1
    Đất nông nghiệp
    113.316,78
    68,62
    107.655
     
    107.655,00
    64,03
     
    Trong đó:
     
     
     
     
     
     
    1.1
    Đất trồng lúa
    80.071,90
    48,49
    64.283
    1.154,93
    65.437,93
    38,92
     
    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
    77.029,25
    46,64
    64.283
     
    64.283,00
    38,23
    1.2
    Đất trồng cây hàng năm khác
    5.571,31
    3,37
     
    5.423,55
    5.423,55
    3,23
    1.3
    Đất trồng cây lâu năm
    7.990,13
    4,84
     
    8.294,38
    8.294,38
    4,93
    1.4
    Đất rừng phòng hộ
    1.879,75
    1,14
    1.735
     
    1.735,00
    1,03
    1.5
    Đất rừng đặc dụng
    2.360,71
    1,43
    2.857
     
    2.857,00
    1,70
    1.6
    Đất nuôi trồng thủy sản
    14.1633,83
    8,58
    20.940
     
    20.940,00
    12,45
    1.7
    Đất làm muối
    1.030,15
    0,62
    550
     
    550,00
    0,33
    2
    Đất phi nông nghiệp
    47.608,66
    28,83
    59.199
    599,93
    59.798,93
    35,56
     
    Trong đó:
     
     
     
     
     
     
    2.1
    Đất quốc phòng
    100,93
    0,06
    261
     
    261,00
    0,16
    2.2
    Đất an ninh
    40,98
    0,02
    68
     
    68,00
    0,04
    2.3
    Đất khu công nghiệp
    601,00
    0,36
    2.082
     
    2.082,00
    1,24
    2.4
    Đất cụm công nghiệp
    253,00
    0,15
     
    506,14
    506,14
    0,30
    2.5
    Đất thương mại, dịch vụ
    911,83
    0,55
     
    901,20
    901,20
    0,54
    2.6
    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
     
    3.465,02
    3.465,02
    2,06
    2.7
    Đất phát triển hạ tầng
    22.157,20
    13,42
    28.849
     
    28.848,91
    17,16
     
    Trong đó:
     
     
     
     
     
     
     
    - Đất cơ sở văn hóa
    159,63
    0,10
    434
     
    434,00
    0,26
     
    - Đất cơ sở y tế
    106,19
    0,06
    143
     
    142,64
    0,08
     
    - Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
    740,84
    0,45
    1.115
     
    1.115,00
    0,66
     
    - Đất cơ sở thể dục - thể thao
    121,34
    0,07
    546
     
    546,00
    0,32
    2.8
    Đất có di tích, danh thắng
    132,89
    0,08
    162
     
    162,00
    0,10
    2.9
    Đất bãi thải, xử lý chất thải
    125,20
    0,08
    329
     
    329,00
    0,20
    2.10
    Đất ở tại nông thôn
    9.396,59
    5,69
     
    10.287,71
    10.287,71
    6,12
    2.11
    Đất ở tại đô thị
    1.336,42
    0,81
    2.076
     
    2.076,00
    1,23
    2.12
    Đất xây dựng trụ sở cơ quan
    221,11
    0,13
     
    243,72
    243,72
    0,14
    2.13
    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
     
    20,57
    20,57
    0,01
    2.14
    Đất cơ sở tôn giáo
    553,85
    0,34
     
    598,39
    598,39
    0,36
    2.15
    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
    1.796,40
    1,09
     
    2.073,87
    2.073,87
    1,23
    3
    Đất chưa sử dụng
    4.216,92
    2,55
     
    688,43
    688,43
    0,41
     
    - Đất chưa sử dụng còn lại
    4.216,30
    2,55
     
    688,43
    688,43
    0,41
     
    - Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
     
     
    4.217
     
    4.216,92
    2,51
    4
    Đất khu kinh tế*
     
     
     
    2.079,54
    2.079,54
    1,24
    5
    Đất đô thị*
    11.309,03
    6,85
    12.253
     
    12.253,00
    7,29
    II
    Các khu chức năng*
     
     
     
     
     
     
    1
    Khu sản xuất nông nghiệp
     
     
     
    94.216,12
     
     
    2
    Khu lâm nghiệp
     
     
     
    4.592,00
     
     
    3
    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
     
     
     
    21.302,94
     
     
    4
    Khu phát triển công nghiệp
     
     
     
    2.588,14
     
     
    5
    Khu đô thị
     
     
     
    325,55
     
     
    6
    Khu thương mại - dịch vụ
     
     
     
    3.389,84
     
     
    7
    Khu dân cư nông thôn
     
     
     
    32.601,43
     
     

    Ghi chú: (*) Không tng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
    Đơn vị tính: ha

    STT
    Chỉ tiêu sử dụng đất
    Cả thời kỳ
    Giai đoạn 2011- 2015 (*)
    Giai đoạn 2016-2020
    Tổng
    Chia ra các năm
    Năm 2016 (*)
    Năm 2017
    Năm 2018
    Năm 2019
    Năm 2020
    1
    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
    12.754,57
    4.488,28
    8.266,29
    1.049,94
    1.253,05
    2.007,39
    1.980,71
    1.975,20
     
    Trong đó:
     
     
     
     
     
     
     
     
    1.1
    Đất trồng lúa
    9.531,58
    3.464,52
    6.067,06
    492,09
    1.057,68
    1.392,66
    1.597,68
    1.526,95
     
    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
    9.509,02
    3.464,52
    6.044,50
    490,36
    1.055,91
    1.388,00
    1.591,36
    1.518,67
    1.2
    Đất trồng cây hàng năm khác
    1.126,33
    189,78
    936,55
    55,81
    110,45
    262,52
    233,27
    274,50
    1.3
    Đất trồng cây lâu năm
    250,58
    90,29
    160,29
    21,04
    18,36
    37,08
    38,07
    45,74
    1.4
    Đất rừng phòng hộ
    197,43
    121,79
    75,64
    30,38
    8,54
    20,45
    13,14
    3,13
    1.5
    Đất rừng đặc dụng
    10,85
    10,85
     
     
     
     
     
     
    1.6
    Đất nuôi trồng thủy sản
    1.539,01
    600,74
    938,27
    423,64
    57,93
    278,56
    71,21
    106,93
    1.7
    Đất làm muối
    95,16
    8,26
    86,90
    26,28
     
    16,01
    26,75
    17,86
    2
    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
    12.007,69
    4.559,80
    7.447,89
    29,07
    942,38
    2.153,31
    2.096,08
    2.226,95
     
    Trong đó:
     
     
     
     
     
     
     
     
    2.1
    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
    88,69
    88,69
     
     
     
     
     
     
    2.2
    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
    4.408,91
    1.118,14
    3.290,77
    11,29
    655,00
    829,00
    850,08
    945,40
    2.3
    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
    576,34
    113,70
    462,64
     
    44,34
    134,00
    144,00
    140,30
    2.4
    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
    122,11
    122,11
     
     
     
     
     
     
    2.5
    Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
    427,00
    427,00
     
     
     
     
     
     
    3
    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
    147,88
    79,81
    68,07
    15,50
    13,55
    12,26
    13,12
    13,64

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyn mục đích
    Đơn vị tính: ha

    STT
    Chỉ tiêu sử dụng đất
    Cả thời kỳ
    Giai đoạn 2011- 2015 (*)
    Giai đoạn 2016-2020
    Tổng
    Chia ra các năm
    Năm 2016 (*)
    Năm 2017
    Năm 2018
    Năm 2019
    Năm 2020
    1
    Đất nông nghiệp
    3.164,70
    491,51
    2.673,19
     
    336,50
    833,50
    745,42
    757,77
     
    Trong đó:
     
     
     
     
     
     
     
     
    1.1
    Đất trồng lúa
    34,25
    18,75
    15,50
     
    6,50
    1,50
    3,00
    4,50
     
    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
    34,25
    18,75
    15,50
     
    6,50
    1,50
    3,00
    4,50
    1.2
    Đất trồng cây hàng năm khác
    370,16
    38,17
    331,99
     
    77,00
    79,00
    82,71
    93,28
    1.3
    Đất trồng cây lâu năm
    10,39
    10,39
     
     
     
     
     
     
    1.4
    Đất rừng phòng hộ
    1.246,90
    31,90
    1.215,00
     
     
    438,00
    370,00
    407,00
    1.5
    Đất rừng đặc dụng
    202,21
     
    202,21
     
     
    65,00
    65,00
    72,21
    1.6
    Đất nuôi trồng thủy sản
    1.285,55
    386,02
    899,53
     
    250,00
    250,00
    220,00
    179,53
    2
    Đất phi nông nghiệp
    1.052,22
    564,33
    487,89
    65,15
    50,10
    126,94
    126,17
    119,53
     
    Trong đó:
     
     
     
     
     
     
     
     
    2.1
    Đất quốc phòng
    3,95
    1,65
    2,30
     
    1,30
    1,00
     
     
    2.2
    Đất an ninh
    2,30
    2,30
     
     
     
     
     
     
    2.3
    Đất khu công nghiệp
    1,02
    1,00
    0,02
     
     
     
    0,02
     
    2.4
    Đất cụm công nghiệp
    9,63
    5,11
    4,52
     
     
     
    4,52
     
    2.5
    Đất thương mại, dịch vụ
    137,44
    4,00
    133,44
    50,16
    1,00
    31,55
    43,91
    6,82
    2.6
    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
    220,11
    32,16
    187,95
    0,06
    16,23
    36,34
    52,64
    82,68
    2.7
    Đất phát triển hạ tầng
    598,27
    497,89
    100,38
    13,23
    17,12
    28,53
    18,38
    23,12
    2.8
    Đất có di tích, danh thắng
    11,07
    4,00
    7,07
     
     
    7,07
     
     
    2.9
    Đất bãi thải, xử lý chất thải
    11,51
    7,68
    3,83
    0,60
    0,20
    1,20
    0,20
    1,63
    2.10
    Đất ở tại nông thôn
    0,90
    0,40
    0,50
    0,08
    0,10
    0,10
    0,10
    0,12
    2.11
    Đất ở tại đô thị
    4,59
    1,23
    3,36
    0,26
    0,98
    0,60
    0,40
    1,12
    2.12
    Đất xây dựng trụ sở cơ quan
    0,01
    0,01
     
     
     
     
     
     
    2.13
    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
    0,04
     
    0,04
     
     
     
     
    0,04
    2.14
    Đất cơ sở tôn giáo
    0,45
    0,45
     
     
     
     
     
     
    2.15
    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
    7,56
    5,25
    2,31
    0,11
     
    0,70
    0,50
    1,00

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích
    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định xác lập ngày 29 tháng 3 năm 2017).
    Đơn vị tính: ha

    STT
    Chỉ tiêu sử dụng đất
    Năm hiện trạng 2015
    Các năm kế hoạch
    Năm 2016 (*)
    Năm 2017
    Năm 2018
    Năm 2019
    Năm 2020
    1
    Đất nông nghiệp
    113.001,88
    111.952,09
    111.060,24
    109.915,35
    108.708,56
    107.655,00
     
    Trong đó:
     
     
     
     
     
     
    1.1
    Đất trồng lúa
    76.306,64
    75.787,38
    73.904,79
    71.255,53
    68.369,17
    65.437,93
     
    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
    73.876,83
    73.359,72
    71.779,13
    69.491,61
    66.987,68
    64.283,00
    1.2
    Đất trồng cây hàng năm khác
    6.603,05
    6.546,24
    6.438,45
    6.102,93
    5.781,50
    5.423,55
    1.3
    Đất trồng cây lâu năm
    8.454,84
    8.433,80
    8.415,44
    8.378,19
    8.340,12
    8.294,38
    1.4
    Đất rừng phòng hộ
    1.896,82
    1.866,44
    1.857,90
    1.765,45
    1.722,31
    1.735,00
    1.5
    Đất rừng đặc dụng
    1.053,61
    1.053,61
    1.053,61
    1.728,61
    2.293,61
    2.857,00
    1.6
    Đất nuôi trồng thủy sản
    17.413,67
    17.001,32
    17.911,00
    18.764,98
    19.827,82
    20.940,00
    1.7
    Đất làm muối
    716,58
    689,40
    673,60
    641,58
    598,63
    550,00
    2
    Đất phi nông nghiệp
    50.690,97
    51.805,91
    53.214,36
    55.449,69
    57.658,07
    59.798,93
     
    Trong đó:
     
     
     
     
     
     
    2.1
    Đất quốc phòng
    120,41
    124,79
    160,13
    196,06
    238,97
    261,00
    2.2
    Đất an ninh
    40,67
    45,75
    51,52
    59,42
    67,00
    68,00
    2.3
    Đất khu công nghiệp
    588,97
    957,72
    957,72
    1.468,31
    1.859,00
    2.082,00
    2.4
    Đất cụm công nghiệp
    243,93
    262,60
    267,10
    345,15
    446,70
    506,14
    2.5
    Đất thương mại, dịch vụ
    221,85
    330,01
    369,36
    526,52
    657,05
    901,20
    2.6
    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
    1.171,26
    1.282,27
    1.525,21
    2.141,04
    2.832,10
    3.465,02
    2.7
    Đất phát triển hạ tầng
    26.648,90
    26.949,20
    27.675,94
    28.052,01
    28.449,44
    28.848,91
     
    Trong đó:
     
     
     
     
     
     
     
    - Đất cơ sở văn hóa
    197,29
    206,15
    250,14
    302,06
    347,97
    434,00
     
    - Đất cơ sở y tế
    107,73
    108,76
    116,85
    121,39
    127,68
    142,64
     
    - Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
    742,57
    758,49
    816,88
    907,94
    988,56
    1.115,00
     
    - Đất cơ sở thể dục - thể thao
    184,98
    352,84
    387,26
    442,09
    480,44
    546,00
    2.8
    Đất có di tích, danh thắng
    142,92
    143,56
    146,64
    157,74
    159,54
    162,00
    2.9
    Đất bãi thải, xử lý chất thải
    201,85
    218,04
    233,05
    257,35
    287,09
    329,00
    2.10
    Đất ở tại nông thôn
    9.760,55
    9.858,81
    9.799,36
    10.027,67
    10.257,11
    10.287,71
    2.11
    Đất ở tại đô thị
    1.348,64
    1.422,15
    1.656,39
    1,717,26
    1.785,29
    2.076,00
    2.12
    Đất xây dựng trụ sở cơ quan
    203,74
    203,47
    215,45
    230,85
    241,38
    243,72
    2.13
    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
    15,69
    16,19
    18,20
    19,44
    19,67
    20,57
    2.14
    Đất cơ sở tôn giáo
    598,04
    598,05
    598,12
    598,39
    598,39
    598,39
    2.15
    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
    1.954,52
    1.969,27
    1.989,14
    2.014,15
    2.037,80
    2.073,87
    3
    Đất chưa sử dụng
    3.161,08
    3.095,93
    2.839,33
    2.008,89
    1.267,30
    688,43

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.
    4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
    5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
    6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
    7. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
    8. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.
     
     Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
    - UBND tỉnh Nam Định;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN(3).
    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG





    Nguyễn Xuân Phúc
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    17237600 (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    17237600 (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X