Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | 555&556 - 10/2008 |
Số hiệu: | 19/2008/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | 04/10/2008 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 18/09/2008 | Hết hiệu lực: | 01/01/2015 |
Áp dụng: | 19/10/2008 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Giao thông |
CỦA
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 19/2008/QĐ-BGTVT
NGÀY
18 THÁNG 09 NĂM 2008
BỘ TRƯỞNG BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn
cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn
cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn
cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các Quyết định:
Số
36/2004/QĐ-BGTVT ngày 23/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi,
cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện và
đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa;
Số
38/2006/QĐ-BGTVT ngày 01/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viện, người
lái phương tiện và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa
(ban hành kèm theo Quyết định số 36/2004/QĐ-BGTVT ngày 23/12/2004 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải).
Điều 3. Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội
địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
QUY CHẾ
THI, CẤP, ĐỔI
BẰNG, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA VÀ
ĐẢM NHIỆM
CHỨC DANH
THUYỀN VIÊN PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 19
/2008/QĐ-BGTVT
ngày 18
tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc
thi, kiểm tra, cấp, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền
viên, người lái phương tiện và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy
nội địa.
2. Quy chế này áp dụng đối
với:
a) Cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành về giao thông đường thủy nội địa;
b) Cơ sở dạy nghề thuyền viên,
người lái phương tiện;
c) Cơ quan, đơn vị có liên
quan đến việc tổ chức thi, kiểm tra, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn;
d) Cơ quan, đơn vị sử dụng
thuyền viên, người lái phương tiện;
đ) Thuyền viên, người lái
phương tiện.
3. Quy chế này không áp dụng
đối với những người làm việc trên phương tiện thủy nội địa thực hiện nhiệm vụ
an ninh, quốc phòng và tàu cá.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Thời gian nghiệp vụ
là thời gian thuyền viên, người lái phương tiện làm việc theo chức danh trên phương
tiện thủy nội địa.
2. Thời gian tập sự là
thời gian quy định để thuyền viên, người lái phương tiện thực hiện công việc
trên phương tiện thủy nội địa theo chức danh được đào tạo dưới sự hướng dẫn của
người có trình độ kỹ thuật chuyên môn phù hợp.
3. Bằng thuyền trưởng, bằng
máy trưởng là giấy chứng nhận đủ khả năng đảm nhiệm chức danh thuyền
trưởng, máy trưởng trên phương tiện thuỷ nội địa.
4. Chứng chỉ huấn luyện an
toàn cơ bản là giấy chứng nhận khả năng của thuyền viên, người lái phương
tiện xử lý các vấn đề về an toàn lao động, an toàn phương tiện, phòng chống
cháy nổ, sơ cứu người bị nạn, bảo vệ môi trường.
5. Chứng chỉ nghiệp vụ
là giấy chứng nhận đủ khả năng đảm nhiệm chức danh thủy thủ, thợ máy hoặc người
lái phương tiện.
6. Chứng chỉ chuyên môn đặc
biệt là giấy chứng nhận đủ khả năng làm việc an toàn trên phương tiện chở
dầu, phương tiện chở hóa chất hoặc phương tiện chở khí hóa lỏng; giấy chứng
nhận đủ khả năng điều khiển phương tiện loại I tốc độ cao, phương tiện loại II
tốc độ cao hoặc phương tiện đi ven biển.
7. Phương tiện loại I tốc
độ cao là phương tiện quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật Giao thông
đường thủy nội địa và có tốc độ thiết kế từ 30 km/h trở lên.
8. Phương tiện loại II tốc
độ cao là phương tiện quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 24 của Luật Giao
thông đường thủy nội địa và có tốc độ thiết kế từ 30 km/h trở lên.
9. Phương tiện đi ven biển
là phương tiện thủy nội địa được cơ quan đăng kiểm xác nhận đủ điều kiện đi ven
biển thuộc tuyến đường thủy nội địa đã được công bố.
BẰNG, CHỨNG
CHỈ CHUYÊN MÔN VÀ ĐIỀU KIỆN
DỰ THI LẤY
BẰNG, KIỂM TRA LẤY CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
Điều 3. Bằng
thuyền trưởng, bằng máy trưởng
1. Bằng thuyền trưởng được
phân thành ba hạng: hạng nhất, hạng nhì, hạng ba và được ký hiệu tương ứng là
T1, T2, T3.
Bằng thuyền trưởng hạng ba gồm
hạng ba và hạng ba hạn chế và được ký hiệu tương ứng là T3 và T3 HC.
2. Bằng máy trưởng được phân
thành ba hạng: hạng nhất, hạng nhì, hạng ba và được ký hiệu tương ứng là M1,
M2, M3.
Điều 4. Chứng
chỉ chuyên môn
1. Chứng chỉ huấn luyện an
toàn cơ bản.
2. Chứng chỉ nghiệp vụ, bao
gồm:
a) Chứng chỉ thủy thủ, chứng
chỉ thủy thủ chương trình hạn chế;
b) Chứng chỉ thợ máy, chứng
chỉ thợ máy chương trình hạn chế;
c) Chứng chỉ lái phương tiện,
chứng chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế.
3. Chứng chỉ chuyên môn đặc
biệt, bao gồm:
a) Chứng chỉ điều khiển phương tiện loại I tốc độ cao;
b) Chứng chỉ điều khiển phương
tiện loại II tốc độ cao;
c) Chứng chỉ điều khiển phương
tiện đi ven biển;
d)
Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở dầu;
đ) Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở hóa chất;
e) Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương
tiện chở khí hóa lỏng.
Điều 5. Mẫu
bằng, chứng chỉ chuyên môn
Bằng, chứng chỉ chuyên môn cấp
cho thuyền viên, người lái phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Quy
chế này.
Điều 6. Quy
định về số, chữ và cách thức in nội dung bằng, chứng chỉ chuyên môn
1. Số bằng, chứng chỉ chuyên
môn:
a) Số bằng bao gồm: số thứ tự,
mã hiệu vùng, loại hạng;
b) Số chứng chỉ chuyên môn bao
gồm: số thứ tự, mã hiệu vùng;
c) Đối với bằng, chứng chỉ
chuyên môn cấp lại có thêm chữ “cấp lại” sau số bằng, chứng chỉ chuyên môn;
d) Mã hiệu vùng quy định cho
từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Phụ lục 2 của Quy chế
này. Bằng, chứng chỉ chuyên môn do Cục Đường thuỷ nội địa Việt
2. Cách thức in nội dung bằng,
chứng chỉ chuyên môn:
a) Số bằng, số chứng chỉ
chuyên môn: chữ in hoa màu đen;
b) Loại chứng chỉ chuyên môn ở
dưới hàng chữ CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN, chữ in hoa màu đen;
c) Hạng bằng (nhất, nhì, ba), họ và tên người
được cấp: chữ in hoa mầu đen;
d) Các chữ còn lại: chữ thường, màu đen;
đ) Bằng thuyền trưởng hạng ba được cấp theo
chương trình bồi dưỡng hạn chế thì phải ghi rõ Hạng ba hạn chế và số bằng phải
ghi rõ ký hiệu: T3 HC;
e) Chứng chỉ chuyên môn được
cấp theo chương trình bồi dưỡng hạn chế thì phải ghi rõ chương trình hạn chế.
Điều 7. Điều kiện chung để được dự thi lấy bằng thuyền trưởng, bằng máy
trưởng
1. Là công dân Việt
2. Được công nhận học xong chương trình đào
tạo, bổ túc, bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại hạng bằng (trừ các trường
hợp cụ thể quy định tại Điều 8 của Quy chế này).
3. Có chứng nhận đủ sức khỏe của cơ quan y
tế.
Điều 8. Điều kiện
cụ thể để được dự thi lấy bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng
Ngoài các điều kiện chung quy
định tại Điều 7 của Quy chế này, người dự thi lấy bằng thuyền trưởng, bằng máy
trưởng còn phải bảo đảm điều kiện:
1. Đủ 20 tuổi trở lên, có
chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện (trừ chứng chỉ thủy thủ
chương trình hạn chế hoặc chứng chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế) hoặc
người có bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế và có thời gian nghiệp vụ từ 24 tháng trở lên được dự thi lấy bằng thuyền
trưởng hạng ba;
2. Đủ 20 tuổi trở lên, có
chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện kể cả chứng chỉ thủy thủ
chương trình hạn chế hoặc chứng chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế và có
thời gian nghiệp vụ từ 24 tháng trở lên được dự thi lấy bằng thuyền
trưởng hạng ba hạn chế;
3. Đủ 20 tuổi trở lên, có
chứng chỉ thợ máy hoặc chứng chỉ thợ máy chương trình hạn chế và có thời gian
nghiệp vụ từ 24 tháng trở lên được dự thi lấy bằng máy trưởng hạng ba;
4. Có chứng chỉ sơ cấp nghề
được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thuỷ, nghề thuỷ thủ hoặc nghề máy tàu
thuỷ, sau khi hoàn thành thời gian tập sự đủ 12 tháng trở lên không phải dự học
chương trình tương ứng, được dự thi lấy bằng thuyền trưởng hạng ba hoặc bằng
máy trưởng hạng ba;
5. Có bằng thuyền trưởng hạng
ba hoặc bằng máy trưởng hạng ba và có thời gian nghiệp vụ theo bằng hạng ba đủ
24 tháng trở lên được dự thi lấy bằng thuyền trưởng hạng nhì hoặc bằng máy
trưởng hạng nhì;
6. Đã hoàn thành chương trình
đào tạo nghề thuyền trưởng hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba, có thời gian nghiệp
vụ theo bằng hạng ba đủ 12 tháng trở lên được dự thi lấy bằng thuyền trưởng
hạng nhì, máy trưởng hạng nhì;
7. Có bằng tốt nghiệp trung
cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy
hoặc nghề máy tàu thủy, sau khi hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh
thuyền trưởng hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba đủ 12 tháng trở lên không phải dự
học chương trình tương ứng, được dự thi lấy bằng thuyền trưởng hạng nhì hoặc
máy trưởng hạng nhì;
8. Có bằng tốt nghiệp trung
học phổ thông hoặc tương đương, bằng thuyền trưởng hạng nhì hoặc bằng máy
trưởng hạng nhì và có thời gian nghiệp vụ theo chức danh bằng hạng nhì đủ 36
tháng trở lên được dự thi lấy bằng thuyền trưởng hạng nhất hoặc máy trưởng hạng
nhất;
9.
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, cao đẳng trở lên được đào tạo theo nghề điều
khiển tàu thủy hoặc nghề máy tàu thủy, sau khi hoàn thành thời gian tập sự theo
chức danh thuyền trưởng hạng nhì hoặc máy trưởng hạng nhì đủ 24 tháng trở lên
không phải dự học chương trình tương ứng, được dự thi lấy bằng thuyền trưởng
hạng nhất hoặc máy trưởng hạng nhất.
Điều 9. Điều
kiện chung để được dự kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn
1. Là công dân Việt
2. Được công nhận học xong
chương trình bổ túc, bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại chứng chỉ chuyên
môn.
3. Có chứng nhận đủ sức khỏe
của cơ quan y tế.
Điều 10. Điều kiện cụ thể được dự kiểm tra lấy
chứng chỉ chuyên môn
Ngoài các điều kiện quy định
tại Điều 9 của Quy chế này, người dự kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn còn phải
bảo đảm các điều kiện cụ thể sau đây:
1. Đối với chứng chỉ quy định
tại khoản 1, điểm a, b khoản 2 và các điểm d, đ, e khoản 3 Điều 4 của Quy chế
này phải đủ 16 tuổi trở lên.
2. Đối với chứng chỉ quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 4 của Quy chế này phải đủ 18 tuổi trở lên.
3. Đối với chứng chỉ quy định
tại điểm a, c khoản 3 Điều 4 của Quy chế này phải:
a) Có bằng thuyền trưởng từ
hạng ba trở lên;
b) Có thời gian nghiệp vụ theo
chức danh thuyền trưởng hạng ba đủ 24 tháng trở lên.
4. Đối với chứng chỉ quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 4 của Quy chế
này phải có chứng chỉ lái phương tiện hoặc chứng chỉ thủy thủ.
TỔ CHỨC THI
LẤY BẰNG,
KIỂM TRA LẤY
CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
Điều 11. Các
cơ quan có thẩm quyền về tổ chức thi, kiểm tra, cấp, đổi, chuyển đổi bằng,
chứng chỉ chuyên môn
1. Cục Đường thuỷ nội địa Việt
a) In, phát hành, hướng dẫn và
quản lý thống nhất việc sử dụng phôi bằng, chứng chỉ chuyên môn trong phạm vi
toàn quốc;
b) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ,
cấp thẻ giám khảo coi, chấm thi;
c) Quy định các biểu mẫu, sổ
sách quản lý nghiệp vụ liên quan đến công tác thi, kiểm tra, cấp, đổi bằng,
chứng chỉ chuyên môn;
d) Tổ chức thi, cấp, đổi,
chuyển đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng từ hạng nhì trở lên trong phạm vi
toàn quốc;
đ) Tổ chức thi, cấp, đổi bằng
thuyền trưởng, máy trưởng từ hạng ba trở lên đối với các cơ sở dạy nghề trực
thuộc;
2. Các Sở Giao thông vận tải:
a) Tổ chức thi, cấp, đổi,
chuyển đổi bằng thuyền trưởng hạng ba, thuyền trưởng hạng ba hạn chế và bằng
máy trưởng hạng ba;
b) Tổ chức kiểm tra, cấp, đổi
chứng chỉ chuyên môn (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề thuyền viên);
c) Chỉ đạo, tổ chức và thường
xuyên kiểm tra các hoạt động về thi, kiểm tra, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên
môn trong phạm vi được phân công;
3. Các cơ sở dạy nghề đủ điều
kiện theo quy định được tổ chức kiểm tra, cấp, đổi chứng chỉ chuyên môn.
Điều 12. Hồ
sơ nhập học để dự thi lấy bằng, kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn
1. Đơn đề nghị.
2. 05 ảnh mầu cỡ 3 x 4cm kiểu
chứng minh nhân dân.
3. Bản sao chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu.
4. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe
do trung tâm y tế hoặc bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên.
5. Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông, chứng chỉ chuyên
môn, chứng chỉ sơ cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung học chuyên
nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, bằng tốt
nghiệp đại học (tương ứng với từng hạng bằng dự thi được quy định tại Điều 8
của Quy chế này).
6. Xác nhận thời gian nghiệp
vụ của chủ phương tiện quản lý thuyền viên.
Điều 13. Hội
đồng thi, kiểm tra
1. Cục trưởng Cục Đường thuỷ
nội địa Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định thành lập
Hội đồng thi cấp bằng thuyền trưởng, máy trưởng; Thủ trưởng các cơ sở dạy nghề
thành lập Hội đồng kiểm tra cấp chứng chỉ chuyên môn.
2. Hội đồng thi cấp bằng
thuyền trưởng, bằng máy trưởng; Hội đồng kiểm tra cấp chứng chỉ chuyên môn được
quy định tại khoản 1 Điều này có 5 hoặc 7 thành viên.
3. Thành phần của Hội đồng
thi:
a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh
đạo của cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này hoặc người được ủy quyền;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng thi
là lãnh đạo cơ sở dạy nghề;
c) Uỷ viên thư ký là chuyên
viên theo dõi công tác dạy nghề của cấp có thẩm quyền hoặc Trưởng phòng đào tạo
của cơ sở dạy nghề;
d) Các ủy viên còn lại là lãnh
đạo các phòng, khoa hoặc tổ môn chuyên môn của cơ sở dạy nghề.
4. Thành phần của Hội đồng
kiểm tra:
a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh
đạo của cơ sở dạy nghề;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là
một lãnh đạo hoặc trưởng phòng của cơ sở dạy nghề;
c) Uỷ viên thư ký là Lãnh đạo
phòng đào tạo của cơ sở dạy nghề;
d) Các ủy viên còn lại là lãnh
đạo các phòng, khoa hoặc tổ môn chuyên môn của cơ sở dạy nghề.
Điều 14.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thi, kiểm tra
1. Chỉ đạo và
trực tiếp tổ chức thi, kiểm tra.
2. Quyết định
thành lập ban coi thi, ban chấm thi để giúp việc Hội đồng.
3. Duyệt, quyết định các học viên đủ điều kiện
dự thi, kiểm tra.
4. Hội đồng thi, kiểm tra chỉ họp khi có mặt Chủ
tịch Hội đồng hoặc người được uỷ quyền và có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng
tham gia. Trong các phiên họp Hội đồng, nếu có vấn đề không thống nhất thì phải
tiến hành lấy ý kiến của các thành viên dự họp, kết quả lấy theo đa số. Trường
hợp số ý kiến trái chiều ngang nhau thì Chủ tịch Hội đồng là người quyết định.
5. Lựa chọn đề thi, đề kiểm
tra bảo đảm bí mật phù hợp với từng loại hạng bằng, chứng chỉ chuyên môn;
6. Tổng hợp kết quả kỳ thi,
kiểm tra và báo cáo kết quả đến cấp có thẩm quyền gồm:
a) Danh sách kết quả thi, kiểm
tra của thí sinh;
b) Danh sách thí sinh trúng tuyển;
c) Các biên bản họp Hội đồng;
d) Các văn bản khác có liên quan.
Điều 15. Ban
coi thi, Ban chấm thi
1. Ban coi thi, chấm thi do
Chủ tịch Hội đồng thi, kiểm tra thành lập.
2. Số lượng thành viên Ban coi
thi, chấm thi tùy thuộc vào số lượng thí sinh dự thi nhưng tối thiểu phải có 03
thành viên.
3. Ban coi thi, chấm thi có
nhiệm vụ:
a) Coi thi, hỏi thi, chấm thi
theo đúng quy định;
b) Phát hiện sai sót trong đề
thi, đề nghị Hội đồng thi, kiểm tra điều chỉnh kịp thời;
c) Tổ chức bố trí, sắp xếp
người chấm thi, bảo đảm nguyên tắc mỗi bài thi, mỗi bàn thi vấn đáp phải có hai
giám khảo;
d) Tập hợp kết quả chấm thi và
bàn giao cho thư ký Hội đồng thi, kiểm tra.
Điều 16. Tiêu
chuẩn đối với giám khảo
1. Tiêu chuẩn giám khảo kỳ
thi.
a) Có tư cách đạo đức tốt;
b) Giám khảo chấm thi môn lý
thuyết phải có bằng cao đẳng nghề, bằng trung học chuyên nghiệp trở lên về
chuyên ngành đường thủy và làm việc trong ngành đường thủy nội địa từ 36 tháng
trở lên;
c) Giám khảo chấm thi thực
hành thuyền trưởng, máy trưởng phải là thuyền trưởng, máy trưởng và có hạng
bằng cao hơn hạng bằng đang chấm thi, trường hợp chấm thi thuyền trưởng hạng
nhất, máy trưởng hạng nhất thì giám khảo phải có bằng thuyền trưởng hạng nhất,
máy trưởng hạng nhất và có thời gian nghiệp vụ theo chức danh bằng hạng nhất từ
36 tháng trở lên;
d) Được tập huấn về nghiệp vụ
giám khảo và được Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt
2. Tiêu chuẩn đối với giám
khảo kỳ kiểm tra do Thủ trưởng cơ sở dạy nghề quy định.
Điều 17. Công
nhận kết quả thi, kiểm tra
1. Cục trưởng Cục Đường thuỷ
nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định công nhận trúng
tuyển kỳ thi, Thủ trưởng cơ sở dạy nghề ra quyết định công nhận trúng tuyển kỳ
kiểm tra đối với những thí sinh đạt điểm các môn thi, kiểm tra từ 5 điểm trở
lên.
2. Thí sinh không trúng tuyển
được quyền bảo lưu kết quả điểm thi, điểm kiểm tra đối với những môn đạt yêu
cầu trong thời gian 12 tháng.
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI BẰNG, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
Điều 18. Cấp
mới bằng, chứng chỉ chuyên môn
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp
bằng, chứng chỉ chuyên môn cho thí sinh trúng tuyển kỳ thi, kiểm tra trong vòng
20 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định công nhận trúng tuyển.
2. Người đã hoàn thành chương
trình đào tạo nghề thuyền trưởng hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba, sau khi đã
hoàn thành thời gian tập sự đủ 6 tháng trở lên, nộp đủ hồ sơ theo quy định được
cấp bằng thuyền trưởng hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba.
3. Người có bằng tốt nghiệp
trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp được đào tạo theo nghề điều khiển tàu
thủy hoặc nghề máy tàu thủy sau khi hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba hoặc máy
trưởng hạng ba đủ 6 tháng trở lên, nộp đủ hồ sơ theo quy định, được cấp bằng
thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba.
4. Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, cao
đẳng trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc nghề máy tàu thủy,
sau khi hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng nhì hoặc
máy trưởng hạng nhì đủ 6 tháng trở lên, nộp đủ hồ sơ theo quy định, được cấp
bằng thuyền trưởng hạng nhì hoặc máy trưởng hạng nhì.
Điều 19. Đổi
bằng, chứng chỉ chuyên môn
1. Người có bằng, chứng chỉ
chuyên môn được cấp theo các Quyết định: số 914/QĐ/BGTVT ngày 16/04/1997; số
3237/2001/QĐ-BGTVT ngày 10/02/2001; số 36/2004/QĐ-BGTVT ngày 23/12/2004 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2012. Sau
thời hạn quy định trên, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng phải làm hồ sơ gửi đến
cơ quan đã cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn để được đổi bằng, chứng chỉ chuyên
môn theo quy định của Quy chế này.
2. Người có bằng, chứng chỉ
chuyên môn bị hỏng, có tên trong sổ cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn của cơ quan
cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn, nếu có nhu cầu sử dụng thì được đổi bằng, chứng
chỉ chuyên môn.
3. Bằng, chứng chỉ chuyên môn
được đổi chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Khi đổi
bằng, chứng chỉ chuyên môn thì cơ quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn phải huỷ
bằng, chứng chỉ chuyên môn cũ bằng hình thức cắt góc.
Điều 20. Cấp
lại bằng, chứng chỉ chuyên môn
1. Người có bằng, chứng chỉ
chuyên đã hết hạn sử dụng nhưng chưa quá 12 tháng kể từ ngày 31/12/2012, có tên
trong sổ cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên
môn thì được dự thi, kiểm tra lại lý thuyết để được cấp lại bằng, chứng chỉ
chuyên môn.
2. Người có bằng, chứng chỉ
chuyên môn đã hết hạn sử dụng trên 12 tháng kể từ ngày 31/12/2012, có tên trong
sổ cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn
thì được dự thi, kiểm tra lại cả lý thuyết và thực hành để được cấp lại bằng,
chứng chỉ chuyên môn.
3. Người có bằng, chứng chỉ
chuyên môn bị mất, còn thời hạn theo quy định, có tên trong sổ cấp bằng của cơ
quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn, nếu bị mất trong các trường hợp thiên tai
như bão lụt, động đất hoặc bị hoả hoạn, có xác nhận của chính quyền địa phương;
bị cướp, trấn lột, mất trộm, phương tiện bị chìm, đắm, có xác nhận vụ việc của
cơ quan công an, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử
lý thì được cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn.
Người có bằng, chứng chỉ
chuyên môn bị mất, còn thời hạn sử dụng, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan
cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn, nếu bị mất ngoài các trường hợp trên, không
phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 2 tháng kể từ
ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định thì được dự thi lại lý thuyết để được
cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn.
4. Người có bằng, chứng chỉ
chuyên môn quá hạn sử dụng theo quy định bị mất, có tên trong sổ cấp bằng của
cơ quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn, không phát hiện đang bị các cơ quan có
thẩm quyền thu giữ, sau 6 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
thì được dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để được cấp lại bằng, chứng chỉ
chuyên môn.
5. Thời hạn cấp lại bằng,
chứng chỉ chuyên môn thực hiện như đối với đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn;
trường hợp phải thi lại, thời hạn cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn như cấp
mới.
Điều 21.
Chuyển đổi bằng
Người có bằng thuyền trưởng,
bằng máy trưởng hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do
các Bộ, ngành của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở
nước ngoài có bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng hoặc chứng chỉ khả năng
chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc
trên các phương tiện thủy nội địa thì phải làm thủ tục chuyển đổi sang bằng
thuyền trưởng, bằng máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tương ứng của Quy chế này,
các trường hợp đổi sang bằng thuyền trưởng phương tiện thuỷ nội địa phải dự sát
hạch môn pháp luật giao thông đường thuỷ nội địa.
Điều 22. Hồ
sơ cấp, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn
1. Hồ sơ cấp mới bằng đối với
các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 18 của Quy chế này:
a) Đơn đề
nghị có dán ảnh;
b) 03 ảnh mầu cỡ 3 x 4cm kiểu
chứng minh nhân dân;
c) Bản sao giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu;
d) Giấy chứng nhận đủ sức khỏe
của trung tâm y tế hoặc bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp;
đ) Bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp trung cấp nghề, trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng,
bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, bằng tốt nghiệp đại học (tương ứng với từng hạng
bằng được cấp);
e) Bản xác nhận tập sự của chủ
phương tiện nơi thuyền viên làm việc.
2. Hồ sơ đổi, cấp lại bằng,
chứng chỉ chuyên môn:
Ngoài các quy định tại các
điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này cần bổ sung:
a) Bản sao bằng, chứng chỉ chuyên
môn;
b) Xác nhận mất bằng, chứng chỉ
chuyên môn (áp dụng đối với các trường
hợp mất bằng, chứng chỉ chuyên môn).
3. Hồ sơ
chuyển đổi bằng:
Ngoài hồ
sơ quy định tại các điểm a, b, c, d, khoản 1 Điều này cần bổ sung:
a) Bản
sao có chứng thực bằng hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy
trưởng được cấp;
b) Bản
dịch có công chứng sang tiếng Việt (nếu là bằng, chứng chỉ khả năng chuyên môn
thuyền trưởng, máy trưởng do nước ngoài cấp).
4. Người được cấp, đổi, cấp
lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn phải nộp lệ phí theo quy định hiện
hành.
5. Cơ quan nào đã cấp bằng,
chứng chỉ chuyên môn thì cơ quan đó cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn.
6. Cơ quan có thẩm
quyền phải lập sổ quản lý cấp, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên
môn theo quy định.
ĐẢM NHIỆM
CHỨC DANH THUYỀN VIÊN
Điều 23. Đảm
nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng
1. Việc đảm nhiệm các chức
danh thuyền trưởng, máy trưởng thực hiện theo quy định tại Điều 33, 34 của Luật
Giao thông đường thủy nội địa.
2. Phương tiện lắp
máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 150 mã lực hoặc lắp máy trong có tổng
công suất máy chính đến 50 mã lực thì không nhất thiết phải bố trí chức danh
máy trưởng, nếu không bố trí máy trưởng độc lập thì thuyền trưởng phải có chứng
chỉ thợ máy. Trường hợp phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính
trên 150 mã lực đến 400 mã lực nếu không bố trí máy trưởng độc lập thì thuyền
trưởng phải có bằng máy trưởng phù hợp với tổng công suất máy chính.
3. Thuyền viên có
bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của
các loại phương tiện sau:
a) Phương tiện chở
khách ngang sông có sức chở đến 50 người;
b) Phương tiện chở
hàng có trọng tải toàn phần đến 50 tấn;
c) Phương tiện có
công suất máy chính đến 50 mã lực.
Điều 24. Đảm
nhiệm chức danh thuyền viên khác
1. Người được cấp chứng chỉ
nghiệp vụ loại nào thì chỉ được phép đảm nhiệm chức danh tương ứng theo quy
định.
2. Người điều khiển phương
tiện loại I, loại II tốc độ cao, phương tiện đi ven biển, người làm việc trên
phương tiện chuyên dùng chở dầu hoặc các sản phẩm dầu mỏ, hóa chất, khí hóa
lỏng, ngoài bằng, chứng chỉ nghiệp vụ quy định theo chức danh, phải có chứng
chỉ chuyên môn đặc biệt tương ứng.
Điều 25. Bố
trí chức danh thuyền viên
1. Chủ phương tiện có trách
nhiệm bố trí đủ các chức danh, định biên thuyền viên làm việc trên phương tiện
thủy nội địa và phải lập danh bạ thuyền viên theo quy định, tuân thủ theo Quy
chế này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
2. Bằng,
chứng chỉ chuyên môn phải được mang theo người khi hành nghề.
Điều 26. Báo
cáo về công tác thi, kiểm tra, cấp, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ
chuyên môn
Tháng 01 và tháng 7 hàng năm,
các Sở Giao thông vận tải, các cơ sở dạy nghề sơ kết, tổng kết công tác thi,
kiểm tra cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn của địa phương, cơ sở và gửi báo cáo
Cục Đường đường thuỷ nội địa Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận
tải.
Điều 27.
Hướng dẫn tổ chức thực hiện
1. Cục trưởng Cục Đường thuỷ
nội địa Việt
2. Cục trưởng Cục Đường thuỷ
nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ
chức và thường xuyên kiểm tra các hoạt động về thi, kiểm tra, cấp, đổi, cấp
lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn trong phạm vi được phân công.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn
đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Cục Đường thuỷ
nội địa Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải nghiên cứu điều
chỉnh, bổ sung khi cần thiết.
Hồ Nghĩa Dũng
Phụ lục 1
MẪU BẰNG
THUYỀN TRƯỞNG, BẰNG MÁY TRƯỞNG, CCCM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT
ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải)
1. Nội dung
mẫu bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng, CCCM.
1.1. Mẫu bằng thuyền trưởng
a) Mặt ngoài:
CHÚ Ý:
1-
Không cho mượn; 2-
Không tẩy, xóa; 3-
Xuất trình bằng khi người thi hành công vụ
yêu cầu; 4-
Mất bằng phải trình báo các cơ quan có liên
quan. Seri: AC
000000
b) Mặt trong:
1.2. Mẫu bằng
máy trưởng
a) Mặt ngoài:
CHÚ Ý:
1- Không cho mượn; 2- Không tẩy, xóa; 3- Xuất
trình bằng khi người thi hành công vụ yêu cầu; 4- Mất bằng
phải trình báo các cơ quan có liên quan. Seri: BC
000000
b) Mặt trong:
1.3. MÉu Chøng
chØ chuyªn m«n
1.3. Mẫu
chứng chỉ chuyên môn:
2. CHẤT LIỆU, KÍCH THỨC, HOA VĂN, MÀU
SẮC
2.1. Phôi bằng thuyền trưởng được
in trên chất liệu giấy chuyên dùng
Mặt trước: có nền mầu xanh nước biển, khung phía bên
phải màu vàng, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 03 mm, Quốc huy
màu vàng, nền màu đỏ, chữ bên trong khung và mỏ neo màu vàng. Các dòng Chú ý bên trái chữ màu trắng. Seri bằng chữ màu đen.
Mặt trong: có nền màu trắng, hình hoa văn lượn sóng mầu
xanh nước biển. Khung màu đỏ, kích thước trong khung 160mm x 110mm, khoảng cách
từ khung đến mép giấy phía ngoài là 02mm. CHỮ THUYỀN TRƯỞNG màu đỏ, các nội
dung còn lại chữ màu đen.
2.2. Phôi bằng máy trưởng được in
trên chất liệu giấy chuyên dùng
Mặt trước: có nền mầu đỏ thẫm, khung phía bên phải màu trắng, khoảng cách từ
khung đến mép giấy phía ngoài là 03 mm, Quốc huy màu vàng, các chữ ở bên trong
khung màu vàng, mỏ neo phía dưới màu trắng. Các dòng Chú ý bên trái chữ
màu trắng. Seri bằng chữ màu đen.
Mặt trong: có nền màu trắng,
hình hoa văn lượn sóng mầu xanh nước biển. Khung màu đỏ, kích thước trong khung 160mm x 110mm, khoảng cách
từ khung đến mép giấy phía ngoài là 02mm. CHỮ MÁY TRƯỞNG màu đỏ, các nội dung
còn lại chữ màu đen.
2.3. Phôi chứng chỉ chuyên môn được in trên chất liệu giấy chuyên dùng
Mặt ngoài màu trắng, mặt trong có nền mầu trắng,
hình hoa văn lượn sóng mầu xanh nước biển. Khung màu xanh nước biển, kích thước
trong khung: 80mm x 110mm, khoảng cách từ
khung đến mép giấy phía ngoài là 02mm. CHỮ CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN màu đỏ, các nội dung còn lại chữ màu đen.
Phụ lục 2
QUY ĐỊNH MÃ
VÙNG CỦA BẰNG, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
TẠI CÁC ĐỊA
PHƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 19 /2008/QĐ-BGTVT
ngày 18
tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên địa phương |
Mã hiệu |
TT |
Tên địa phương |
Mã hiệu |
1 |
An Giang |
AG |
33 |
Kiên Giang |
KG |
2 |
Bạc Liêu |
BL |
34 |
Lạng Sơn |
LS |
3 |
Bắc Cạn |
BC |
35 |
Lai Châu |
LC |
4 |
Bắc Giang |
BG |
36 |
Lâm Đồng |
LĐ |
5 |
Bắc Ninh |
BN |
37 |
Lào Cai |
LC |
6 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
BV |
38 |
Kon Tum |
KT |
7 |
Bến Tre |
BTr |
39 |
Long An |
LA |
8 |
Bình Dương |
BD |
40 |
|
NĐ |
9 |
Bình Định |
BĐ |
41 |
Nghệ An |
NA |
10 |
Bình Thuận |
BTh |
42 |
Ninh Bình |
NB |
11 |
Bình Phước |
BP |
43 |
Ninh Thuận |
NT |
12 |
Cà Mau |
CM |
44 |
Phú Thọ |
PT |
13 |
Cần Thơ |
CT |
45 |
Phú Yên |
PY |
14 |
Cao Bằng |
CB |
46 |
Quảng Bình |
QB |
15 |
Đà Nẵng |
ĐNa |
47 |
Quảng |
QNa |
16 |
Đắc Lắc |
ĐL |
48 |
Quảng Ngãi |
QNg |
17 |
Đắc Nông |
ĐNô |
49 |
Quảng Ninh |
QN |
18 |
Điện Biên |
ĐB |
50 |
Quảng Trị |
QT |
19 |
Đồng Nai |
ĐN |
51 |
Sóc Trăng |
ST |
20 |
Đồng Tháp |
ĐT |
52 |
Sơn La |
SL |
21 |
Gia Lai |
GL |
53 |
Tây Ninh |
TN |
22 |
Hà Giang |
HG |
54 |
Thái Bình |
TB |
23 |
Hà |
HNa |
55 |
Thái Nguyên |
TNg |
24 |
Hà Nội |
HN và HTa |
56 |
Thanh Hóa |
TH |
25 |
Hà Tĩnh |
HT |
57 |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
26 |
Hải Dương |
HD |
58 |
Tiền Giang |
TG |
27 |
Hải Phòng |
HP |
59 |
Trà Vinh |
TV |
28 |
Hậu Giang |
HGi |
60 |
Tuyên Quang |
TQ |
29 |
Hòa Bình |
HB |
61 |
Vĩnh Long |
VL |
30 |
TP. Hồ Chí Minh |
SG |
62 |
Vĩnh Phúc |
VP |
31 |
Hưng Yên |
HY |
63 |
Yên Bái |
YB |
32 |
Khánh Hòa |
KH |
|
|
|
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản căn cứ |
04
|
Văn bản hết hiệu lực |
05
|
Văn bản hết hiệu lực |
06
|
Văn bản thay thế |
07
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung |
08
|
Văn bản dẫn chiếu |
09
|
Văn bản dẫn chiếu |
10
|
Văn bản dẫn chiếu |
11
|
Văn bản dẫn chiếu |
12
|
Văn bản dẫn chiếu |
13
|
Văn bản liên quan khác |
14
|
Văn bản hợp nhất |
15
|
Quyết định 19/2008/QĐ-BGTVT thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số hiệu: | 19/2008/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 18/09/2008 |
Hiệu lực: | 19/10/2008 |
Lĩnh vực: | Giao thông |
Ngày công báo: | 04/10/2008 |
Số công báo: | 555&556 - 10/2008 |
Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày hết hiệu lực: | 01/01/2015 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!