Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 65/1998/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 21/08/1998 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 05/09/1998 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Hành chính |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 65 /1998/NĐ-CP NGÀY 21 THÁNG 8 NĂM 1998
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CÁC Xà, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN AYUN PA VÀ CHƯ PRÔNG, TỈNH GIA LAI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai và Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Nay thành lập các xã, thị trấn thuộc các huyện AYun Pa và Chư Prông, tỉnh Gia Lai như sau:
Huyện AYun Pa
1. Thành lập xã Ia Sao trên cơ sở 11.260 ha diện tích tự nhiên và 2.838 nhân khẩu của xã Ia RTô.
Địa giới hành chính xã Ia Sao : Đông giáp xã Ia RTô và huyện Krông Pa; Tây giáp xã Ia Rbol và tỉnh Đắk Lắk; Nam giáp xã Uar (huyện Krông Pa) và tỉnh Đắk Lắk; Bắc giáp thị trấn AYun Pa và xã Ia Broăi.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính xã Ia RTô có 3.100 ha diện tích tự nhiên và 2.396 nhân khẩu.
2. Thành lập Ia Broăi trên cơ sở 2.320 ha diện tích tự nhiên và 2.807 nhân khẩu của xã Ia Tul.
Địa giới hành chính xã Ia Broăi : Đông giáp xã Ia Tul và xã Ia RSai (huyện Krông Pa); Tây giáp thị trấn AYun Pa; Nam giáp xã Ia RTô; Bắc giáp xã Ia Tul;
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, xã Ia Tul có 27.088 ha diện tích tự nhiên và 2.146 nhân khẩu.
3. Thành lập xã Ia KDăm trên cơ sở 13.227 ha diện tích tự nhiên và 2.043 nhân khẩu của xã Chư Mố.
Địa giới thành chính xã Ia KDăm : Đông giáp xã Chư Mố; Tây giáp xã Chư Răng và xã Ia Mrơn; Nam giáp xã Ia Trok và xã Chư Mố; Bắc giáp xã Yang Nam (huyện Kông Chro);
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính xã Chư Mố có 16.185 ha diện tích tự nhiên và 4.633 nhân khẩu.
4. Thành lập xã Kim Tân trên cơ sở 4.454,5 ha diện tích tự nhiên và 3.428 nhân khẩu của Chư Răng.
Địa giới hành chính xã Kim Tân : Đông giáp xã Ia KDăm; Tây giáp xã Ia Sol; Nam giáp xã A Mrơn và xã Ia Yeng; Bắc giáp xã Chư Răng và xã Yang Nam (huyện Kông Chro).
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính xã Chư Răng có 4.873,5 ha diện tích tự nhiên và 3.057 nhân khẩu.
5. Thành lập thị trấn Phú Thiện trên cơ sở điều chỉnh 156 ha diện tích tự nhiên và 3.077 nhân khẩu của xã Chư A Thai; 1.395 ha diện tích tự nhiên và 13.306 nhân khẩu của xã Ia Sol.
Thị trấn Phú Thiện có 1.551 ha diện tích tự nhiên và 16.383 nhân khẩu.
Địa giới hành chính thị trấn Phú Thiện : Đông giáp xã Ia Sol; Tây giáp xã Chư A Thai; Nam giáp xã Ia Sol; Bắc giáp xã Ia Sol và xã Chư A Thai.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính :
Xã Ia Sol có 11.725 ha diện tích tự nhiên và 5.055 nhân khẩu.
Xã Chư A Thai có 13.359 ha diện tích tự nhiên và 10.815 nhân khẩu.
Huyện Chư Prông
6. Thành lập xã Bàu Cạn trên cơ sở điều chính 1.300 ha diện tích tự nhiên và 2.900 nhân khẩu của xã Ia Phìn; 1.400 ha diện tích tự nhiên và 900 nhân khẩu của xã Thăng Hưng.
Xã Bàu Cạn có 2.700 ha diện tích tự nhiên và 3.800 nhân khẩu
Địa giới hành chính xã Bàu Cạn : Đông giáp xã Gào (thị xã Plei ku); Tây giáp xã Bình Giáo; Nam giáp xã Thăng Hưng và xã La Phìn; Bắc giáp xã Gào (thị xã Plei ku).
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính :
Xã Ia Phìn có 4.203 ha diện tích tự nhiên và 3.219 nhân khẩu.
Xã Thăng Hưng có 5.884 ha diện tích tự nhiên và 4.320 nhân khẩu.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai, Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
01
|
Văn bản căn cứ |
Nghị định 65/1998/NĐ-CP thành lập các xã, thị trấn thuộc huyện A Yun Pa và Chư Prông, tỉnh Gia Lai
In lược đồCơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số hiệu: | 65/1998/NĐ-CP |
Loại văn bản: | Nghị định |
Ngày ban hành: | 21/08/1998 |
Hiệu lực: | 05/09/1998 |
Lĩnh vực: | Hành chính |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!