Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 69/CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày ban hành: | 28/10/1995 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 28/10/1995 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Hành chính |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 69/CP NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM 1995
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUẬN TÂY HỒ THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.- Nay thành lập quận Tây Hồ và các phường thuộc quận Tây Hồ thuộc thành phố Hà Nội như sau:
1. Thành lập quận Tây Hồ trên cơ sở các phường: Bưởi, Thuỵ Khê, Yên Phụ của quận Ba Đình và các xã: Tứ Liên, Nhật Tân, Quảng An, Xuân La, Phú Thượng của huyện Tư Liêm.
2. Thành lập các phường: Tứ Liên, Nhật Tân, Quảng An, Xuân La, Phú Thượng thuộc quận Tây Hồ trên cơ sở các xã Tứ Liên, Nhật Tân, Quảng An, Xuân La, Phú Thượng cũ.
- Phường Tứ Liên có 351,1 hécta diện tích tự nhiên và 4480 nhân khẩu;
- Phường Nhật Tân có 103,5 hécta diện tích tự nhiên và 6914 nhân khẩu;
- Phường Quảng An có 345,8 hécta diện tích tự nhiên và 4796 nhân khẩu;
- Phường Xuân La có 217,7 hécta diện tích tự nhiên và 6386 nhân khẩu;
- Phường Phú Thượng có 601,6 hécta diện tích tự nhiên và 7386 nhân khẩu;
3. Quận Tây Hồ có diện tích tự nhiên: 2.042,7 hécta và 69.713 nhân khẩu; gồm 8 phường: Bưởi, Thuỵ Khê, Yên Phụ, Tứ Liên, Nhật Tân, Quảng An, Xuân La, Phú Thượng.
Địa giới quận Tây Hồ: phía Đông giáp huyện Gia Lâm và quận Ba Đình; phía Tây giáp huyện Từ Liêm; phía Nam giáp quận Ba Đình; phía Bắc giáp huyện Đông Anh.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
- Quận Ba Đình còn lại 909 hécta diện tích tự nhiên và 170.348 nhân khẩu gồm 12 phường: Phúc Xá, Nguyễn Trung Trực, Trúc Bạch, Quán Thánh, Cống Vị, Cầu Giấy, Ngọc Hà, Kim Mã, Đội Cấn, Điện Biên, Giảng Võ, Thành Công.
- Huyện Từ Liêm còn lại 8.870 hécta diện tích tự nhiên và 288.023 nhân khẩu gồm 24 đơn vị hành chính là các xã: Dịch Vọng, Yên Hoà, Trung Hoà, Nhân Chính, Cổ Nhuế, Xuân Phương, Tây Mỗ, Đại Mỗ, Phú Diễn, Tây Tựu, Thượng Cát, Liên Mạc, Thuỵ Phương, Đông Ngạc, Xuân Đỉnh, Mễ Trì, Minh Khai, Mỹ Đình, Trung Văn, và các thị trấn: Cầu Giấy, Nghĩa Đô, Cầu Diễn, Mai Dịch, Nghĩa Tân.
Điều 2.- Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3.- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
01
|
Văn bản căn cứ |
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số hiệu: | 69/CP |
Loại văn bản: | Nghị định |
Ngày ban hành: | 28/10/1995 |
Hiệu lực: | 28/10/1995 |
Lĩnh vực: | Hành chính |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!