Cơ quan ban hành: | Bộ Thủy sản | Số công báo: | 262&263 - 4/2007 |
Số hiệu: | 02/2007/QĐ-BTS | Ngày đăng công báo: | 08/04/2007 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Tạ Quang Ngọc |
Ngày ban hành: | 08/03/2007 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 23/04/2007 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
BỘ THUỶ SẢN Số: 02/2007/QĐ-BTS |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Thủy sản thực hiện Nghị quyết
Đại hội Đảng lần thứ X, Nghị quyết số 25/2006/NQ-CP ngày 09/10/2006 của Chính phủ
về phát triển kinh tế - xã hội ngành Thủy sản năm 2006 - 2010
BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN
Căn cứ Nghị quyết số 25/2006/NQ-CP ngày 09/10/2006 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X và Nghị quyết của Quốc hội khóa XI về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010;
Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02/5/2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Thủy sản thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X, Nghị quyết số 25/2006/NQ-CP ngày 09/10/2006 của Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội ngành Thủy sản năm 2006-2010.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc Bộ Thủy sản; Chủ tịch Hồi đồng quản trị, Tổng giám đốc các Tổng công ty, Giám đốc các doanh nghiệp thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có quản lý nhà nước về thủy sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
Tạ Quang Ngọc
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
Của Bộ Thủy sản thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X, Nghị quyết số 25/2006/NQ-CP
ngày 09/10/2006 của Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội ngành Thủy sản năm 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-BTS ngày 08/3/2007)
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam đã ban hành Nghị quyết thông qua Báo cáo của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2006 - 2010.
Thực hiện Nghị quyết số 25/2006/NQ-CP ngày 09/10/2006 của Chính phủ “Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X” và Nghị quyết của Quốc hội khóa XI về “Phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2006 - 2010”; Bộ Thủy sản xây dựng Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X về phát triển kinh tế - xã hội ngành Thủy sản 5 năm 2006 - 2010 với các nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
1. Mục tiêu
Phát triển ngành Thủy sản thành một ngành sản xuất hàng hóa lớn gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển bền vững, tạo nhiều việc làm cho người lao động, góp phần xóa đói, giảm nghèo, đảm bảo an ninh xã hội và an ninh quốc phòng
2. Yêu cầu
- Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, lao động nghề cá thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X
- Triển khai các nội dung cụ thể Chương trình hành động đến từng đơn vị trong ngành Thủy sản, tạo chuyển biến thực sự mạnh mẽ, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của Ngành.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
1. Tập trung chỉ đạo thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Thủy sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 10/2006/QĐ-TTg ngày 11/01/2006; rà soát, xây dựng các quy hoạch vùng, lĩnh vực đối tượng và quản lý tốt quy hoạch nhằm phát triển thủy sản nhanh, ổn định, nâng cao sức cạnh tranh hiệu quả và bền vững.
2. Phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa lớn đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 224/1999/QĐ-TTg ngày 08/12/1999 về phê duyệt Chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản thời kỳ 1999 - 2010; Quyết định số 112/2004/QĐ-TTg ngày 23/6/2004 về phê duyệt Chương trình phát triển giống thủy sản đến năm 2010; Quyết định số 126/2005/QĐ-TTg ngày 01/6/2005 về một số chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển và hải đảo.
3. Phát triển khai thác hải sản xa bờ, chuyển đổi cơ cấu nghề theo định hướng thị trường sản phẩm, giảm chi phí, tăng hiệu quả khai thác, nâng cao giá trị hàng hóa, sử dụng hợp lý nguồn lợi; đảm bảo an toàn cho người và tàu cá.
4. Phát triển chế biến thủy sản, ưu tiên sản xuất và chế biến các mặt hàng thủy sản xuất khẩu, bảo đảm chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm. Thực hiện Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 theo Quyết định số 242/2006/QĐ-TTg ngày 25/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện đầy đủ các cam kết tham gia WTO. Tăng cường xúc tiến thương mại, củng cố, mở rộng, phát triển thị trường.
6. Thực hiện chiến lược phát triển khoa học công nghệ đến năm 2010. Triển khai đồng bộ khoa học công nghệ trên tất cả các lĩnh vực khai thác, nuôi trồng, chế biến, hậu cần dịch vụ, bảo quản, giảm thất thoát sau thu hoạch. Hoàn thành rà soát các tiêu chuẩn ngành.
7. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia sản xuất - kinh doanh thủy sản. Xây dựng, tổ chức quản lý cộng đồng trong sản xuất thủy sản.
8. Tăng cường thu hút các nguồn lực trong và ngoài nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thủy sản.
9. Tập trung ưu tiên cho đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
10. Triển khai mạnh mẽ công tác cải cách hàn chính. Thực hiện đồng bộ, kiên quyết các giải pháp thực hành tiết kiện, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng.
(Các nội dung cụ thể và phân công thực hiện trên biểu kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc Bộ Thủy sản; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc các Tổng công ty, Giám đốc các doanh nghiệp thuộc Bộ Thủy sản; Giám đốc Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn các tỉnh, thành phố, theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, chỉ đạo xây dựng chương trình hành động cụ thể của đơn vị trong kế hoạch 2006-2010 và cụ thể hóa trong kế hoạch hàng năm; chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình hành động trong toàn ngành; tổ chức lập báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hành động gửi về Bộ Thủy sản theo định kỳ trước ngày 15/10 hàng năm.
2. Giao Chánh Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị, thực hiện hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện nội dung của Chương trình hành động; theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện của các đơn vị trong toàn Ngành báo cáo Bộ trưởng trước ngày 30/10 hàng năm.
NỘI DUNG CỤ THỂ
Chương trình hành động của Bộ Thủy sản thực hiện Nghị quyết
Đại hội Đảng lần thứ X, Nghị quyết số 25/2006/NQ-CP ngày 09/10/2006 của Chính phủ
về phát triển kinh tế - xã hội ngành Thủy sản năm 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-BTS ngày 08/3/2007)
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
Thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Thủy sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 10/2006/QĐ-TTg ngày 11/01/2006; rà soát, xây dựng các quy hoạch vùng, lĩnh vực đối tượng và quản lý tốt quy hoạch nhằm phát triển thủy sản nhanh, ổn định, nâng cao sức cạnh tranh hiệu quả bền vững | |||
1 |
Xây dựng Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Thủy sản đến năm 2020 |
Ban chỉ đạo chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản Viện KT & QH TS |
Vụ KHTC, NTTS, KHCN, các Viện NC NTTS I, II, III, Viện NCHS |
2007-2008 |
2 |
Rà soát, điều chỉnh và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển nuôi tôm và hải sản ở các vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ |
Vụ Nuôi trồng thủy sản, Viện Kinh tế và Quy hoạch Thủy sản |
Vụ KHTC, Viện Nghiên cứu NTTS I, các Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp & PTNT |
2008 |
3 |
Rà soát, điều chỉnh và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản vùng cát ven biển miền Trung |
Vụ NTTS, Viện Kinh tế và Quy hoạch Thủy sản |
Vụ KHTC, Viện Nghiên cứu NTTS II, các Sở Thủy sản |
2008 |
4 |
Rà soát, điều chỉnh và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển thủy sản hệ thống hồ chứa Việt Nam. Xây dựng quy hoạch phát triển nghề cá hồ chứa đến năm 2020 |
Ban chỉ đạo chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản, Vụ NTTS, Viện Kinh tế và Quy hoạch Thủy sản |
Vụ KHTC, các Viện Nghiên cứu NTTS I, II, III, các Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp & PTNT |
2007-2008 |
5 |
Rà soát, điều chỉnh và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển sản xuất kinh doanh thủy sản các vùng đầm phá Việt Nam. Xây dựng quy hoạch phát triển thủy sản đầm phá đến năm 2020 |
Ban chỉ đạo thực hiện chương trình phát triển NTTS, Vụ NTTS, Viện Kinh tế và Quy hoạch Thủy sản |
Vụ KHTC, các Viện Nghiên cứu NTTS I, II, III, Các Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp & PTNT |
2007-2008 |
6 |
Rà soát, điều chỉnh và triển khai thực hiện Quy hoạch khai thác hải sản vùng vịnh Bắc bộ |
Cục khai thác & BVNLTS, Viện Kinh tế và Quy hoạch |
Vụ KHTC, Viện NCHS, các Sở Thủy sản |
2008 |
7 |
Rà soát, điều chỉnh và triển khai thực hiện Quy hoạch khai thác hải sản vùng biển miền Trung đến năm 2010 |
Cục khai thác & BVNLTS, Viện Kinh tế và Quy hoạch |
Vụ KHTC, Viện NCHS, các Sở Thủy sản |
2008 |
8 |
Rà soát, điều chỉnh và triển khai thực hiện Quy hoạch khai thác hải sản vùng Đông và Tây Nam bộ |
Cục Khai thác & BVNLTS, Viện Kinh tế và Quy hoạch |
Vụ KHTC, Viện NCHS, các Sở Thủy sản |
2008 |
9 |
Rà soát, điều chỉnh và triển khai thực hiện Quy hoạch khai thác hải sản ven bờ vùng Đông – Tây Nam bộ |
Cục khai thác & BVNLTS, Viện Kinh tế và Quy hoạch |
Vụ KHTC, Viện NCHS, các Sở Thủy sản |
2008 |
10 |
Xây dựng quy hoạch khai thác hải sản xa bờ đến năm 2020 |
Cục Khai thác và BVNL TS |
Vụ KHTC, Viện Nghiên cứu Hải sản, các Sở Thủy sản |
2007-2008 |
11 |
Xây dựng quy hoạch khai thác hải sản gần bờ đến năm 2020 |
Cục Khai thác và BVNL TS |
Vụ KHTC, Viện Nghiên cứu Hải sản, các Sở Thủy sản |
2007-2008 |
12 |
Xây dựng quy hoạch phát triển NTTS vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2020 |
Viện Kinh tế & QH Thủy sản |
Vụ KHTC, Vụ NTTS, Viện Nghiên cứu NTTS I |
2007-2008 |
13 |
Hoàn thiện xây dựng và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản vùng đồng bằng sông Cửu Long |
Viện Kinh tế và Quy hoạch Thủy sản, Vụ NTTS |
Vụ KHTC, Viện Nghiên cứu NTTS II, các Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp & PTNT |
Quý I/2007 |
14 |
Hoàn thiện xây dựng và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển sản xuất và tiêu thụ cá Tra, Ba sa vùng đồng bằng sông Cửu Long |
Vụ NTTS, Ban Chỉ đạo chương trình phát triển XK Thủy sản |
Vụ KHTC, Viện KT & QH TS, Viện NC NTTS II, các Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp & PTNT |
Quý I/2007 |
15 |
Hoàn thiện và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển nuôi tôm nước lợ |
Vụ NTTS, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản II |
Vụ KHTC, Viện KT & QH TS, các Sở Thủy sản |
Quý I/2007 |
16 |
Hoàn thiện và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển nuôi cá rô phi giai đoạn 2006-2015 |
Vụ NTTS, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản II |
Vụ KHTC, các Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp & PTNT |
Quý I/2007 |
17 |
Hoàn thiện và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển Nuôi cá biển giai đoạn 2006-2015 |
Vụ NTTS, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản II |
Vụ KHTC, các Viện NC NTTS II, III, các Sở Thủy sản |
Quý I/2007 |
18 |
Xây dựng quy hoạch phát triển trồng rong biển đến năm 2020 |
Ban chỉ đạo thực hiện chương trình phát triển NTTS, Vụ NTTS |
Vụ KHTC, Vụ KHCN, các Viện NC NTTS I, II, III, Viện NC Hải sản, các Sở Thủy sản |
2007-2008 |
19 |
Xây dựng quy hoạch nuôi nhuyễn thể hàng hóa tập trung đến năm 2020 |
Viện Nghiên cứu NTTS III, Vụ NTTS |
Vụ KHTC, KHCN, Viện NCNTTS I, II, Viện NC Hải sản, các Sở Thủy sản |
2007-2008 |
20 |
Xây dựng quy hoạch phát triển nuôi giáp xác đến năm 2020 |
Viện Nghiên cứu NTTS III, Vụ NTTS |
Vụ KHTC, KHCN, Viện NCNTTS I, II, Viện NC Hải sản, các Sở Thủy sản |
2007-2008 |
21 |
Hoàn thiện và triển khai thực hiện Quy hoạch hệ thống thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản vùng bán đảo Cá Mau |
Viện Kinh tế và Quy hoạch |
Vụ KHTC, Sở Thủy sản các tỉnh bán đảo Cà Mau, Vụ NTTS |
2007-2010 |
22 |
Hoàn thiện và triển khai thực hiện Quy hoạch hệ thống thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản vùng duyên hải Nam Trung bộ |
Ban chỉ đạo chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản |
Vụ Kế hoạch Tài chính, Sở Thủy sản các tỉnh duyên hải miền Trung, Vụ NTTS |
2007-2010 |
23 |
Hoàn thiện xây dựng và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cá, bến cá, chợ cá |
Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
Vụ Kế hoạch Tài chính, các Sở Thủy sản |
Quý I/2007 |
24 |
Hoàn thiện và triển khai thực hiện Quy hoạch bảo tồn thủy sản nội địa |
Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản |
Vụ KHTC, Vụ KHCN, các Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp & PTNT |
Quý I/2007 |
25 |
Hoàn thiện và triển khai thực hiện Quy hoạch các khu bảo tồn biển Việt Nam. Xây dựng quy hoạch các khu bảo tồn biển đến năm 2020 |
Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản |
Vụ KHTC, NTTS, TCCB, Viện KT & QHTS, Viện Nghiên cứu Hải sản, TT Thông tin |
2007-2010 |
26 |
Hoàn thiện xây dựng và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển các cơ sở chế biến đến năm 2010 |
Ban chỉ đạo Chương trình phát triển Xuất khẩu thủy sản |
Vụ KHTC, Vụ KHCN, NTTS, Nafiqaved, TT Thông tin, Vasep |
Quý I/2007 |
27 |
Hoàn thiện Quy hoạch phát triển các cơ sở thuộc Bộ Thủy sản |
Vụ Tổ chức Cán bộ |
Vụ KHTC, Vụ KHCN, NTTS, các Viện, các Trường |
Quý I/2007 |
II |
Phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa lớn đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: 224/1999/QĐ-TTg ngày 08/12/1999; 112/2004/QĐ-TTg ngày 23/6/2004; 126/2005/QĐ-TTG ngày 01/6/2005 | |||
1 |
Xây dựng các dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng thủy lợi cho các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, các vùng nuôi công nghiệp |
Vụ NTTS, Ban chỉ đạo Chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản |
Vụ KHTC, Sở Thủy sản các tỉnh, thành phố |
2007-2010 |
2 |
Xây dựng tiêu chuẩn vùng nuôi an toàn, sạch bệnh |
Vụ Nuôi trồng thủy sản |
Vụ KHCN, Nafiqaved, TT Khuyến ngư quốc gia; Sở Thủy sản các tỉnh, thành phố |
2007-2008 |
3 |
Xây dựng và phát triển các mô hình tổ chức sản xuất theo Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (GAP) và Quy tắc ứng xử nghề cá có trách nhiệm (CoC) |
Ban chỉ đạo Chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản, Nafiqaved |
Vụ NTTS, Trung tâm Khuyến ngư quốc gia; Sở Thủy sản các tỉnh, thành phố |
2007-2010 |
4 |
Xây dựng mô hình quản lý cộng đồng nuôi trồng thủy sản, thực hiện sản xuất nuôi cá sạch, tôm sạch |
Ban chỉ đạo Chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản, Nafiqaved |
Vụ NTTS, Trung tâm Khuyến ngư quốc gia; Sở Thủy sản các tỉnh, thành phố |
2007-2010 |
5 |
Hoàn thành đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng có hiệu quả 3 Trung tâm quan trắc, cảnh báo môi trường, phòng trừ dịch bệnh (Miền Bắc, Trung, Nam) |
Viện Nghiên cứu NTTS I, II, III |
Vụ KHTC, Sở Thủy sản các tỉnh, thành phố, vụ Nuôi trồng thủy sản |
2007-2010 |
6 |
Hoàn thành đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng 3 Trung tâm quốc gia giống thủy sản nước ngọt và 3 Trung tâm quốc gia giống hải sản (miền Bắc, Trung, Nam) |
Viện Nghiên cứu NTTS I, II, III |
Vụ Kế hoạch Tài chính, Sở Thủy sản các tỉnh, thành phố, vụ Nuôi trồng thủy sản |
2007-2010 |
7 |
Hoàn thành đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng 6 khu sản xuất giống thủy sản nước mặn lợ tập trung |
Các chủ đầu tư |
Vụ KHTC, Sở Thủy sản các tỉnh, thành phố, vụ Nuôi trồng thủy sản |
2007-2010 |
8 |
Hoàn thành đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng 16 Trung tâm giống thủy sản cấp I (5 Trung tâm giống hải sản và 11 Trung tâm giống thủy sản nước ngọt) |
Sở Thủy sản các tỉnh, thành phố |
Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ NTTS |
2007-2010 |
9 |
Xây dựng các dự án áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới trong sản xuất giống, nuôi trồng hải sản trên biển và hải đảo |
Viện Nghiên cứu Hải sản, Sở Thủy sản các tỉnh, thành phố |
Vụ KHTC, Vụ NTTS |
2007-2010 |
10 |
Xây dựng các dự án đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng thiết yếu (điện, hệ thống phao tiêu, đèn báo ranh giới khu vực nuôi với luồng hàng hải và các khu vực khác, hệ thống neo lồng bè chính) của các vùng nuôi trồng hải sản trên biển và hải đảo |
Sở Thủy sản các tỉnh, thành phố, các chủ đầu tư |
Vụ KHTC, Vụ NTTS, Viện Nghiên cứu Hải sản |
2007-2010 |
11 |
Xây dựng các dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản phục vụ xóa đói giảm nghèo ở các vùng Trung du, miền núi, Tây nguyên |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh |
Vụ NTTS, Trung tâm Khuyến ngư Quốc gia, các Viện Nghiên cứu NTTS I, II, III |
2007-2010 |
III |
Phát triển khai thác hải sản xa bờ, chuyển đổi cơ cấu nghề theo định hướng thị trường sản phẩm, giảm chi phí, tăng hiệu quả khai thác, nâng cao giá trị hàng hóa, sử dụng hợp lý nguồn lợi; đảm bảo an toàn cho người và tàu cá | |||
1 |
Hoàn thiện trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và triển khai thực hiện Chương trình khai thác hải sản |
Viện Nghiên cứu Hải sản Cục Khai thác và BVNL TS |
Các Vụ liên quan, các Bộ, ngành |
Quý I/2007 |
2 |
Nghiên cứu điều tra cơ bản, điều tra nguồn lợi, điều tra ngư trường phục vụ khai thác xa bờ |
Viện Nghiên cứu Hải sản |
Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ KHCN |
2007-2010 |
3 |
Xây dựng các dự án chuyển đổi nghể khai thác. Xây dựng mô hình tổ chức lại sản xuất trên biển, mô hình quản lý cộng đồng trong khai thác hải sản |
Viện Kinh tế và Quy hoạch Thủy sản |
Vụ KHCN, NTTS, TCCB, Cục KT & BVNLTS, Viện Nghiên cứu Hải sản, TT Thông tin |
2007-2010 |
4 |
Hoàn thiện và triển khai thực hiện Chương trình tổng thể đảm bảo an toàn cho người và tàu cá |
Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
Vụ KHTC, Viện NCHS, các Sở Thủy sản |
Quý I/2007 |
5 |
Hoàn thiện đầu tư xây dựng hệ thống thông tin quản lý nghề cá trên biển |
Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
Vụ KHTC, các Sở Thủy sản |
2007-2009 |
6 |
Tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng cảng cá, chợ cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá |
Vụ Kế hoạch Tài chính |
Sở Thủy sản các tỉnh |
2007-2010 |
7 |
Tổ chức thực hiện truyền thông quốc gia về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản |
Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
Vụ KHCN, NTTS, TCCB, Viện KT & QHTS, Viện Nghiên cứu Hải sản, TT Thông tin |
2007-2010 |
8 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn lợi thủy sản |
Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
Vụ KHTC, Vụ KHCN, Viện KT & QHTS, các Viện nghiên cứu NTTS I, II, III |
2007-2010 |
9 |
Xây dựng hệ thống chính sách hỗ trợ khai thác hải sản trên vùng Biển Đông – Trường Sa |
Viện Kinh tế và QH Thủy sản |
Vụ KHTC, Cục Khai thác & BVNLTS, Viện Nghiên cứu Hải sản |
2007-2008 |
10 |
Xây dựng chính sách hỗ trợ ngư dân gặp rủi ro thiên tai |
Viện Kinh tế và QH Thủy sản |
Vụ KHTC, Cục Khai thác & BVNLTS, Viện Nghiên cứu Hải sản |
2007-2008 |
IV |
Phát triển chế biến thủy sản, ưu tiên sản xuất và chế biến các mặt hàng thủy sản xuất khẩu, bảo đảm chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm. Thực hiện Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 theo Quyết định số 242/2006/QĐ-TTg ngày 25/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ | |||
1 |
Xây dựng và phát triển hệ thống thông tin dự báo nhu cầu và diễn biến thị trường |
Trung tâm Tin học |
Tạp chí thủy sản, Vasep, Hội nghề cá |
2007-2010 |
2 |
Đầu tư xây dựng các chợ thủy sản đầu mối, các Trung tâm thương mại thủy sản |
Sở Thủy sản các tỉnh, thành phố |
Vụ KHTC, Vụ KHCN, Vụ NTTS, Nafiqaved |
2007-2010 |
3 |
Triển khai thực hiện Chương trình phát triển Xuất khẩu thủy sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 theo Quyết định số 242/2006/QĐ-TTg ngày 25/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ |
Ban chỉ đạo Chương trình phát triển Xuất khẩu thủy sản |
Vụ KHTC, KHCN, NTTS, Nafiqaved, TT Thông tin, Vasep, các Sở Thủy sản |
2007-2010 |
V |
Hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện đầy đủ các cam kết tham gia WTO. Tăng cường xúc tiến thương mại, củng cố, mở rộng, phát triển thị trường | |||
1 |
Hướng dẫn chính sách, quy chế, cam kết tham gia tổ chức WTO |
Vụ KHTC |
Vasep, Hội nghề cá, các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu thủy sản, Sở Thủy sản các tỉnh, thành phố |
2007-2010 |
2 |
Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, củng cố, mở rộng thị trường |
Vasep, Hội nghề cá, các doanh nghiệp |
Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ KHTC, sở Thủy sản các tỉnh, thành phố |
2007-2010 |
3 |
Xây dựng thương hiệu các sản phẩm cá tra, cá ba sa, tôm sú, nghêu, cá ngừ đại dương, thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản |
Các doanh nghiệp |
Vụ KHTC, KHCN, Vasep, Hội nghề cá, Sở Thủy sản các tỉnh, thành phố |
2007-2010 |
VI |
Thực hiện chiến lược phát triển khoa học công nghệ đến năm 2010. Triển khai đồng bộ khoa học công nghệ trên tất cả các lĩnh vực khai thác, nuôi trồng, chế biến, hậu cần dịch vụ, bảo quản, giảm thất thoát sau thu hoạch; hoàn thành ra soát các tiêu chuẩn ngành | |||
1 |
Tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược phát triển khoa học công nghệ đến năm 2010 |
Vụ khoa học Công nghệ |
Các Viện nghiên cứu, Sở Thủy sản các tỉnh, thành phố |
2007-2010 |
2 |
Chỉ đạo triển khai áp dụng các công nghệ tiên tiến trong nuôi trồng thủy sản, công nghệ khai thác cá biển và bảo quản sản phẩm sau thu hoạch. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tin học |
Vụ khoa học Công nghệ |
Các Viện nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I, II, III, Viện Nghiên cứu Hải sản |
2007-2010 |
3 |
Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 21/2004/QĐ-BTS ngày 15/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về Chương trình hành động của Bộ Thủy sản đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành Thủy sản giai đoạn 2001-2010; Nghị quyết số 16/NQ-BCS ngày 25/3/2005 của Ban cán sự Đảng Bộ Thủy sản về một số vấn đề khoa học và công nghệ phục vụ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành Thủy sản và kế hoạch 5 năm 2006-2010 |
Vụ khoa học Công nghệ |
Vụ KHTC, các Viện Nghiên cứu thuộc Bộ, Sở Thủy sản các tỉnh, thành phố |
2007-2010 |
4 |
Hoàn thành rà soát các tiêu chuẩn ngành do Bộ Thủy sản ban hành để nhằm thực hiện theo Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật |
Vụ khoa học Công nghệ |
Vụ KHTC, các Viện nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I, II, III, Viện Nghiên cứu Hải sản |
2007-2010 |
VII |
Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia sản xuất – kinh doanh thủy sản. Xây dựng, tổ chức quản lý cộng đồng trong sản xuất thủy sản | |||
1 |
Hoàn thiện sắp xếp, tổ chức lại sản xuất – kinh doanh; cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước, các tổng công ty thuộc Bộ Thủy sản theo Quyết định số 354/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
Ban chỉ đạo đổi mới doanh nghiệp |
Vụ Kế hoạch Tài chính, các Tổng công ty, các doanh nghiệp thủy sản |
2007 |
2 |
Điều tra tác động kinh tế - xã hội các hoạt động nghề cá trong khai thác hải sản |
Viện kinh tế và Quy hoạch thủy sản |
Vụ KHTC, các Viện Nghiên cứu thuộc Bộ Thủy sản. Sở Thủy sản các tỉnh thành phố |
2007-2008 |
3 |
Xây dựng hệ thống chính sách hỗ trợ các hoạt động nghề cá trong khai thác hải sản |
Viện kinh tế và Quy hoạch thủy sản |
Vụ KHTC, các Viện Nghiên cứu thuộc Bộ Thủy sản. Sở Thủy sản các tỉnh thành phố |
2007-2008 |
4 |
Xây dựng mô hình tổ chức quản lý cộng đồng trong sản xuất - kinh doanh thủy sản |
Viện kinh tế & QH thủy sản |
Vụ KHTC, các Viện Nghiên cứu thuộc Bộ Thủy sản, Vụ KT TT & KT TN, Sở Thủy sản các tỉnh thành phố |
2007-2008 |
VIII |
Tăng cường thu hút các nguồn lực trong và ngoài nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thủy sản | |||
1 |
Chủ động xây dựng kế hoạch vốn ngân sách, tích cực chủ động kêu gọi các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước |
Vụ Kế hoạch Tài chính |
Vụ HTQT, Sở Thủy sản các tỉnh, thành phố Hội nghề cá, Vasep… |
2007-2010 |
2 |
Hướng dẫn, triển khai và tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 731/QĐ-BTS ngày 12/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về Chương trình hành động của Bộ Thủy sản “Đổi mới và tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước” |
Vụ Kế hoạch Tài chính |
Thanh tra Bộ, các đơn vị chức năng trực thuộc Bộ Thủy sản, các chủ đầu tư |
2007-2010 |
3 |
Triển khai thực hiện Quyết định số 07/2006/QĐ-BTS ngày 19/4/2006 của Bộ trương Bộ Thủy sản về việc thực hiện Chương trình hành động thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
Thanh tra Bộ |
Vụ KHTC, các đơn vị chức năng trực thuộc Bộ Thủy sản, các chủ đầu tư |
2007-2010 |
4 |
Tổ chức hướng dẫn, hoàn thành các thủ tục đầu tư, chỉ đạo hoàn thành các dự án đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng nuôi trồng thủy sản, 6 Trung tâm quốc gia giống thủy sản, 6 Khu sản xuất giống thủy sản tập trung, 16 Trung tâm sản xuất giống thủy sản cấp I, các Trung tâm quan trắc cảnh báo môi trường, mở rộng cảng cá, chợ cá, 13 khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá cấp vùng, 62 khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá cấp tỉnh… |
Vụ Kế hoạch Tài chính |
Ban CĐ Chương trình phát triển NTTS, Cục Khai thác & BVNLTS, UBND các tỉnh, Sở Thủy sản các tỉnh |
2007-2010 |
IX |
Tập trung ưu tiên cho đào tạo, phát triển nguồn nhân lực | |||
1 |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, năng lực chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ… cho công chức, viên chức, doanh nhân |
Vụ Tổ chức Cán bộ |
Các Viện, các Trường. Các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng, Sở Thủy sản các tỉnh, thành phố |
2007-2008 |
2 |
Tổ chức đào tạo, phổ biến kiến thức hội nhập, hệ thống pháp luật thương mại trong WTO và các nước khác cho các cán bộ quản lý doanh nhân |
Vụ Tổ chức Cán bộ |
Các Viện, các Trường. Các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng, Sở Thủy sản các tỉnh, thành phố |
2007-2008 |
X |
Triển khai mạnh mẽ công tác cải cách hành chính, thực hiện đồng bộ, kiên quyết các giải pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng | |||
1 |
Xây dựng Quyết định sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc của Bộ Thủy sản |
Văn phòng Bộ |
Các Vụ, Cục, Thanh tra |
2007 |
2 |
Điều chỉnh, bổ sung Quy chế xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Vụ Pháp chế |
Các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng Bộ |
2007 |
3 |
Triển khai thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước của Bộ Thủy sản theo Quyết định số 144/2006/TTg ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
2007-2010 |
4 |
Xây dựng các Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005, Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 14/5/2005, Nghị định số 107/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005, Nghị định số 123/2006/NĐ-CP ngày 27/10/2006, Nghị định số 128/2005/NĐ-CP ngày 11/10/2005 của Chính phủ |
Vụ Pháp chế |
Cục Khai thác và BVNL TS Nafiqaved, Vụ KHCN, NTTS |
2007-2008 |
5 |
Kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 07/2006/QĐ-BTS ngày 19/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc thực hiện Chương trình hành động thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
Thanh tra Bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
2007-2010 |
6 |
Triển khai thực hiện Chương trình quốc gia phòng chống tội phạm của Bộ Thủy sản theo Nghị quyết số 09/1998/NQ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ và Quyết định số 138/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường phòng chống tội phạm trong tình hình mới |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ Thủy sản |
2007-2010 |
7 |
Nghiên cứu, triển khai thực hiện các Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005, Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ để xây dựng hoàn thiện phương án tổ chức và chuyển cá cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp sang hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm |
Vụ Tổ chức Cán bộ |
Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ |
2007-2010 |
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản dẫn chiếu |
03
|
Văn bản dẫn chiếu |
04
|
Văn bản dẫn chiếu |
05
|
Văn bản dẫn chiếu |
06
|
Văn bản dẫn chiếu |
07
|
Văn bản dẫn chiếu |
08
|
Văn bản dẫn chiếu |
09
|
Văn bản dẫn chiếu |
10
|
Văn bản dẫn chiếu |
11
|
Văn bản dẫn chiếu |
12
|
Văn bản dẫn chiếu |
13
|
Văn bản dẫn chiếu |
14
|
Quyết định 02/2007/QĐ-BTS Chương trình hành động của Bộ Thuỷ sản thực hiện Nghị quyết số 25/2006/NQ-CP ngày 06/10/2006
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Thủy sản |
Số hiệu: | 02/2007/QĐ-BTS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/03/2007 |
Hiệu lực: | 23/04/2007 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày công báo: | 08/04/2007 |
Số công báo: | 262&263 - 4/2007 |
Người ký: | Tạ Quang Ngọc |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!