hieuluat

Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Sóc Trăng quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Số công báo: Theo văn bản
    Số hiệu: 09/2017/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lê Văn Hiểu
    Ngày ban hành: 22/02/2017 Hết hiệu lực: 15/08/2019
    Áp dụng: 02/03/2017 Tình trạng hiệu lực: Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH SÓC TRĂNG
    -------
    Số: 09/2017/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Sóc Trăng, ngày 22 tháng 02 năm 2017

     
     
    -------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
     
     
    Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
    Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
    Căn cứ Nghị định s 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, htrợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
    Căn cứ Thông tư s 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
     

     Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ NN&PTNT;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - TT TU, TT. HĐND tỉnh;
    - Công báo tỉnh;
    - HTĐT: phongkiemtravanban2012@gmail.com;
    - Lưu: VT, KT. (46b)
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Lê Văn Hiểu

     
    VỀ MẬT ĐỘ, ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, HOA MÀU, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
    (Ban hành kèm theo Quyết định s09 /2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
     
     
     
    1. Phạm vi điều chỉnh
    Quy định này quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh để áp dụng đối với các trường hợp bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Nghị định số 47/2014-NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
    2. Đối tượng áp dụng
    a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
    b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
    c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
    Chương II
     
    1. Đối với cây trồng
    a) Cây hàng năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất bình quân của vụ cao nhất (lấy theo số liệu thống kê của tỉnh) trong ba năm trước liền kề trên cây trồng đó và giá trung bình được tính theo giá tại thời điểm thu hồi đất. Trừ trường hợp sản phẩm thu hoạch trước ngày giao đất thì không được bồi thường (trong biên bản kiểm kê giám định phải ghi rõ thời điểm bắt đầu trồng đến thời điểm thu hoạch cuối cùng).
    Trường hợp hoa màu trồng xen thì xác định diện tích và giá trị sản lượng cho từng loại để bồi thường.
    b) Cây lâu năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
    c) Cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác: Bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
    d) Cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ: Bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
    2. Đối với vật nuôi là thủy sản
    a) Vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất hoặc bàn giao đất đã đến thời kỳ thu hoạch: Không phải bồi thường.
    b) Vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất hoặc bàn giao đất chưa đến thời kỳ thu hoạch: Bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
    1. Đối với cây trồng
    a) Cây lâu năm
    - Nhóm cây ăn trái:
    Loại A: Cây xanh tốt, tán lớn, đang trong thời kỳ cho năng suất cao và ổn định.
    Loại B: Cây trồng chuẩn bị thu hoạch hoặc đã thu hoạch nhưng chưa cho năng suất ổn định; cây trong thời kỳ già cỗi, năng suất kém.
    Loại C: Là những cây nhỏ mới trồng đang trong thời kỳ sinh trưởng và phát triển tốt.
    - Nhóm cây lấy gỗ:
    + Đối với cây bằng lăng, sao, dầu, xà cừ, gõ, thao lao, mù u, bồ đề, bàng, còng, phượng vĩ, trứng cá, bình bát, gòn,...:
    Loại A: Cây có đường kính gốc trên 30 đến 40cm.
    Loại B: Cây có đường kính gốc trên 15 đến 30cm.
    Loại C: Cây có đường kính gốc từ 5 đến 15cm.
    + Đối với cây bạch đàn, so đũa, mắm, bần, phi lao (dương), cây keo các loại:
    Loại A: Có đường kính gốc trên 15cm;
    Loại B: Có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm;
    Loại C: Có đường kính gốc từ 05 cm đến dưới 10cm.
    + Đối với cây tràm, đước, cóc, vẹt, tra:
    Loại A: Cây có đường kính gốc trên 7cm.
    Loại B: Cây có đường kính gốc trên 5cm đến 7cm.
    Loại C: Cây có đường kính gốc từ 2cm đến 5cm.
    Đường kính gốc được tính như sau: Tính từ mặt đất đến vị trí 1,3m là gốc chuẩn để đo.
    + Tre các loại:
    Loại A: Cây có chiều cao trên 7m.
    Loại B: Cây có chiều cao trên 5m đến 7m.
    Loại C: Cây có chiều cao từ 2m đến 5m.
    + Trúc, nứa, lục bình, tầm vong:
    Loại A: Cây có chiều cao trên 5m.
    Loại B: Câv có chiều cao từ 2m đến 5m.
    Loại C: Cây có chiều cao dưới 2m.
    Đơn giá bồi thường tre, trúc, nứa, lục bình, tầm vong cho từng loại (loại A, loại B và loại C) tính bằng đồng/m2/bụi.
    Trong trường hợp cùng một đơn vị diện tích nhưng xen lẫn các cây loại A, loại B, loại C thì việc xác định bồi thường tính trên tỷ lệ bình quân từng loại cây trên một đơn vị diện tích và nhân với đơn giá từng loại cây.
    b) Cây hàng năm
    - Loại A: Cây trồng được trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
    - Loại B: Cây trồng được từ 1/3 đến 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
    - Loại C: Cây trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
    c) Cây kiểng (cây cảnh): Cây hoa kiểng được bồi thường, hỗ trợ một trong hai hình thức sau:
    - Hỗ trợ công trồng và chăm sóc đối với cây trồng trực tiếp trên đất.
    - Hỗ trợ công di chuyển đối với cây trồng trong chậu (đối với chậu nhỏ có đường kính chậu < 30cm="" thì="" không="" hỗ="" trợ="" di="">
    d) Đối với nhóm cây khác: Lá dừa nước.
    Loại A: Tươi tốt, tán lá dài trên 3,5 m, số lượng lớn hơn hoặc bằng 08 tàu/bụi.
    Loại B: Tán lá dài trên 3,0 m, số lượng từ 06 tàu đến dưới 08 tàu/bụi.
    Loại C: Tán lá dài trên 2,5 m, số lượng dưới 06 tàu/bụi.
    2. Đối với vật nuôi là thủy sản
    a) Trong trường hợp phải thu hoạch sớm
    - Căn cứ vào khung định mức kinh tế - kỹ thuật đối với từng loại hình nuôi thủy sản, từng đối tượng thủy sản nuôi để tính mức giá bồi thường, hỗ trợ.
    + Đối với hình thức thâm canh, bán thâm canh: Áp dụng cho một số đối tượng nuôi có giá trị kinh tế cao như cá tra, nhóm cá đồng (cá thát lát, rô đồng, sặc rằn, cá lóc, cá trê,...); mật độ thả nuôi cao, có đầu tư con giống và thức ăn; nuôi trong ao hoặc bể; chủ yếu là nuôi đơn, trường hợp nuôi ghép thì bồi thường chi phí đầu tư con giống ban đầu cho tất cả các đối tượng thủy sản nuôi, riêng phần thức ăn chỉ tính bồi thường chi phí đầu tư thức ăn cho đối tượng nuôi chính; mật độ nuôi ghép không quá 40% mật độ thả nuôi đối tượng chính.
    + Đối với hình thức quảng canh, quảng canh cải tiến: Áp dụng đối với một số đối tượng nuôi thuộc nhóm cá trắng có giá trị kinh tế thấp (cá chép, trôi, mè, rô phi ...); chủ yếu nuôi trong ruộng, mương vườn; nuôi ghép nhiều loài cá, mật độ nuôi tương đối thấp, có đầu tư con giống và một phần thức ăn.
    b) Trong trường hợp có thể di dời thủy sản nuôi
    - Đối với thủy sản nuôi trong ao đất, ruộng, mương vườn: Hỗ trợ chi phí bơm tát, di chuyển thủy sản nuôi; chi phí cải tạo và đặt cống cấp, thoát nước cho chỗ nuôi mới.
    - Đối với thủy sản nuôi trong bể (bể xi măng, bể đất lót bạt): Hỗ trợ chi phí làm bể mới và di chuyển thủy sản nuôi.
    3. Quy định khác
    - Đối với cây trồng nhỏ không thể phân loại thì được tính bằng 50% đơn giá loại C.
    - Những loại cây trồng, hoa màu, thủy sản khác không có trong bảng giá: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào đặc điểm cây, giống, nhóm cây để phân vào nhóm giá tương ứng.
    - Đối với các trường hợp cây gỗ có đường kính gốc lớn hơn chuẩn loại A; mật độ cây trồng và tỷ lệ trồng xen không có trong quy định này; cây trồng trong vườn ươm cây giống, cây trồng không phổ biến; cây mới, lạ chưa có đơn giá chuẩn,...: Giao tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất giá và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
    - Mọi trường hợp đầu tư canh tác, trồng cây, thả nuôi thủy sản trên đất sau khi công bố quy hoạch, sau khi có quyết định thu hồi đất hay quyết định bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng hoặc nằm ngoài danh mục tài sản theo Biên bản điều tra, kiểm kê đã được chủ hộ thống nhất thì không được bồi thường.
    1. Khoảng cách, mật độ, tỷ lệ trồng xen một số cây trồng
    a) Khoảng cách cây trồng theo quy định chuẩn

    STT
    Loại cây
    Khoảng cách bình quân (m)
    Mật độ bình quân (cây /ha)
    1
    Xoài, Nhãn, Sa ri, Chôm chôm, Bưởi
    5 x 6
    333
    2
    Chanh
    2 x 2,5
    2.000
    3
    Cam, Quít, Mãng cầu
    3 x 3
    1.110
    4
    Vú sữa
    5 x 5
    400
    5
    Sa bô chê
    6 x 7
    238
    6
    Đu đủ, Ổi
    2 x 2
    2.500
    7
    Măng cụt, Sầu riêng
    8 x 6
    208
    8
    Mận
    4 x 6
    416
    9
    Dừa
    6 x 6
    278
    10
    Táo, Mít
    4 x 4
    625

    b) Tính mật độ cây trồng và giá trị tỷ lệ trồng xen
    - Trường hợp trong vườn trồng một loại cây trồng với mật độ cao hơn mật độ quy định này hoặc có trồng xen nhiều loại cây trồng thì chọn cây trồng chính có giá trị bồi thường cao và chiếm số lượng lớn để tính giá trị bồi thường theo mật độ quy định:
    + Trường hợp trong vườn trồng xen nhiều loại cây trồng hoặc trồng một loại cây (có cây trồng mới) với mật độ cao hơn quy định thì tính giá trị cây trồng chính (theo mật độ quy định và giai đoạn sinh trưởng) cộng thêm giá trị tỷ lệ trồng xen (theo “Bảng mật độ và tỷ lệ trồng xen”). Số cây trồng chính và số cây trồng xen cao hơn mật độ quy định được tính thêm không quá 30% giá trị của cây trồng chính và giá bồi thường thường tính theo loại A, mặc dù cây trồng chính đang ở nhiều giai đoạn khác nhau.
    + Trường hợp mật độ trồng cây trồng trong vườn thấp hơn mật độ quy định nêu trên, thì số cây trồng phụ được tính cao hơn 30% theo số cây trồng thực tế (phần tăng thêm của cây trồng phụ bằng phần giảm đi của cây trồng chính).
    - Trong trường hợp trong vườn được chia ra làm nhiều khu và các khu trồng các loại cây trồng chính khác nhau, thì phải chọn loại cây trồng chính của từng khu để làm tiêu chuẩn tính giá trị bồi thường, hỗ trợ cho khu đó.
    - Trường hợp trong vườn có nhiều cây trồng xen khác nhau, nhưng trồng dầy hơn mật độ quy định thì quy về mức chuẩn để tính mức bồi hoàn hiện tại theo quy định.
    - Trường hợp trong vườn có nhiều loại cây trồng xen nhau nhưng theo đúng mật độ quy định thì căn cứ vào từng loại để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ.
    - Đối với vườn cây ăn trái chuyên canh tuổi cây lâu năm và không có cây trồng mới hoặc vườn cây ăn trái trồng xen nhiều loại cây đã đến giai đoạn thu hoạch, mật độ tương đối phù hợp với quy định và không có cây trồng mới thì tính bồi thường số lượng cây thực tế của vườn đó, không tính mật độ cây trồng.
    c) Bảng tính mật độ và tỷ lệ trồng xen
    Áp dụng theo mức quy định trồng xen cây trồng phụ theo Quyết định số 4013/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt quy định tạm thời định mức áp dụng trong các chương trình, dự án khuyến nông, cụ thể:

    Khoảng cách (m)
    Mật độ cây/ha
    Tỷ lệ trồng xen (%)
    1,0 x 1,0
    10.000
    không tính trồng xen
    > 1,0 x 1,5
    ≥ 6.666
    không tính trồng xen
    < 1,5="" x="">
    ≥ 4.444
    10
    >1,5 x 2,0 đến 2,0 x 2,5
    3.333 - 2.000
    20
    >2,5 x 3,0 đến 3,5 x 3,5
    1.333 - 816
    30
    >3,5 x 4,0 đến 4,5 x 4,5
    634 - 494
    40
    > 4,5 x 4,5
    ≤ 494
    50

    2. Định mức kinh tế kỹ thuật đối với vật nuôi là thủy sản
    a) Định mức kinh tế kỹ thuật đối với cá các loại, thủy đặc sản

    STT
    Hình thức nuôi
    Mt đ(con/m2)
    Đơn giá con giống bình quân (đ/con)
    Hệ số thc ăn (FCR)
    Đơn giá thức ăn bình quân (đ/kg)
    Tỷ lệ sống (%)
    Thời gian nuôi (tháng)
    Khối lượng bình quân khi thu hoạch (kg)
    Năng suất bình quân (kg/m2)
    I
    Thâm canh, bán thâm canh
     
     
     
     
     
     
    1
    Cá Tra
    30 - 40
    800
    1,55
    11.750
    70
    8
    0,8 - 1,0
    16,8 - 22,4
    2
    Cá Thát lát
    10 - 20
    2.800
    1,6
    19.750
    70
    8
    0,4­ - 0,6
    2,8 - 5,6
    3
    Cá Tai tượng
    5 - 10
    1.000
    1,8
    14.750
    70
    12
    1
    3,5 - 7
    4
    Cá Rô đồng
    50 - 60
    500
    1,5
    14.750
    70
    5
    0,125
    4,4 - 5,3
    5
    Cá Lóc
    40 - 50
    500
    1,5
    19.750
    70
    4
    0,5
    14 - 18
    6
    Cá Trê
    30 - 50
    400
    1,4
    17.850
    70
    4
    0,15
    3,15 - 5,25
    7
    Cá Sặc rằn
    10 - 20
    500
    2,1
    14.750
    70
    12
    0,1
    0,7 - 1,4
    8
    Cá kèo
    40 - 50
    600
    2,0
    17.000
    70.
    6
    0,02
    0,4 - 0,5
    II
    Quảng canh, quảng canh cải tiến
     
     
     
     
     
     
    1
    Cá Rô phi
    3 - 5
    500
    1,4
    11.750
    60
    6 - 12
    0,5
    0,9- 1,5
    2
    Cá Chép
    3 - 5
    500
    1,4
    11.750
    60
    6 - 12
    0,7
    1,26 - 2,1
    3
    Cá Trôi
    3 - 5
    500
    1,4
    11.750
    60
    6 - 12
    0,7
    1,26 - 2,1
    4
    Cá Mè hoa
    3 - 5
    500
    1,3
    11.750
    60
    6 - 12
    0,8
    1,44 - 2,4
    5
    Cá Mè trắng
    3 - 5
    500
    1,4
    11.750
    60
    6 - 12
    0,8
    1,44 - 2,4
    6
    Cá Mè vinh
    3 - 5
    500
    1,4
    11.750
    60
    6 - 12
    0,5
    0,9 - 1,5
    7
    Cá Trắm cỏ
    3 - 5
    400
    1,4
    11.750
    60
    6 - 12
    0,8
    1,44 - 2,4
    III
    Thủy đặc sản
     
     
     
     
     
     
    1
    Tôm Càng xanh
    5 - 7
    400
    2,1 - 2,2
    30.000
    50
    6
    0,05
    0,13 - 0,18
    2
    Lươn
    50 - 60
    3.500
    4 - 5
    10.000
    70
    8
    0,15
    5,25 - 6,30
    3
    Baba
    5 - 7
    2.000
    12 - 15
    10.000
    80
    18
    1,5
    6 - 8,4
    4
    Cua biển
    5 - 7
    5.000
    4 - 5
    15.000
    50
    6
    0,25
    0,125

    b) Đối với tôm nuôi

    Đối tượng nuôi
    Hình thức nuôi
    Mật độ nuôi (con/m2)
    Cỡ giống thả
    Hệ số chuyển đổi thức ăn
    Thời gian nuôi (tháng)
    Tỷ lệ sống (%)
    Cỡ thu hoạch (con/kg)
    Tôm sú
    Bán thâm canh
    10-15
    PL15
    1,5
    6
    75
    25 - 30
    Thâm canh
    25
    PL15
    1,8
    6
    75
    25 - 30
    QCCT nuôi chuyên tôm
    5-9
    PL15
    0,8 - 1,0
    6
    60
    20 - 30
    QCCT nuôi kết hợp
    5-7
    PL15
    TATN
    10
    30
    20 - 30
    Tôm - lúa
    5-7
    PL15
    TATN
    4 - 5
    50
    25 - 30
    Tôm thẻ chân trắng
    Thâm canh, bán thâm canh
    40-120
    PL12
    1,3 - 1,5
    3 - 3,5
    70
    50 - 80

    Ghi chú: QCCT (quảng canh cải tiến); TATN (thức ăn tự nhiên).
    c) Định mức một vụ nuôi tôm
    - Mô hình tôm sú bán thâm canh (2ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi chia làm 4 ao, mỗi ao 2.500m2; 0,2ha ao lắng; 0,2ha ao xử lý nước thải; 0,1ha ao chứa bùn; 0,5ha bờ, mương).

    STT
    Hạng mục
    ĐVT
    Số lượng
    Ghi chú
    1
    Đầu tư cơ bản
     
    Xây dựng ao
    m3
    5.120
     
     
    Cây giếng nước ngọt
    Cây
    01
     
     
    Máy nổ D10
    Cái
    04
    Hoặc 04 moteur 3HP
     
    04 Dàn quạt bao gồm:
    Láp quạt
    Hộp số
    Khớp nối
    Kẹt đăng
    Cánh quạt
    Tầm vông
     
    Cây
    Cái
    Cái
    Cái
    Cánh
    Cây
     
    08
    04
    04
    04
    52
    32
    Láp quạt: 04 láp 3m, Ø 42; 04 láp 6m, Ø 32
     
    Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...)
    bộ
    01
    Túi lọc nước: 15 - 30m
    Ống bơm nước: 10 - 15m
     
    Cống thoát nước
    m
    0,5x3x2
    01 cống chung cho khu nuôi
     
    Nhà ở
    m2
     
    01 chòi canh + 01 nhà kho
     
    Cân đồng hồ
    Cái
    02
    Loại 100kg và 0,5kg
    2
    Sản xuất trc tiếp
     
    Rào lưới quanh ao
    m
    600m
     
     
    Cọc rào
    Cọc
    200
    Loại dài 2m
     
    Cầu ao
    Cái
    04
     
     
    Sàn ăn
    Cái
    08
     
     
    Chài kiểm tra tôm
    Cái
    01
     
     
    Dụng cụ đo môi trường
    Bộ
    02
     
     
    Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...)
    Bộ
    04
     
     
    Tôm giống
    Con
    150.000
    37.500 con/ao
     
    Hóa chất:
     
     
     
     
    + Vôi cải tạo ao (CaO)
    Kg
    800­ - 1.200
     
     
    + Diệt tạp (Saponin)
    Kg
    140
     
     
    + Diệt khuẩn (Chlorine 100%)
    Kg
    400
     
     
    + Gây màu nước (NPK, DAP...)
    Kg
    50
     
     
    + Vôi ổn định môi trường (CaCO3)
    Kg
    3.000 ­4.000
     
     
    + Trộn phòng bệnh, bổ sung
    Kg
    40
     
     
    + Khoáng tạt
    Kg
    250 - 300
     
     
    + Xử lý nước thải (Chlorine 100%)
    Kg
    400
     
     
    Vi sinh
    Kg
    35-40
     
     
    Thức ăn
    Kg
    5.625
     
     
    Dầu Diezel, nhớt
    Lít
    600
    Hoặc 8.000 Kw nếu dùng moteur chạy quạt
     
    Điện
    Kw
    500
     
     
    Xét nghiệm mẫu nước
    Lần
    06
    Trước khi thả giống và 01 lần/ao/tháng
    3
    Lao động
     
     
     
     
    Lao động
    Ngày
    360
    2 người

    - Mô hình tôm sú thâm canh (2ha đất: Gồm 01 ha mặt nước nuôi chia làm 4 ao, mỗi ao 2.500m2; 0,2ha ao lắng; 0,2ha ao xử lý nước thải; 0,1ha ao chứa bùn; 0,5ha bờ, mương)

    STT
    Hạng mục
    ĐVT
    Số lượng
    Ghi chú
    1
    Đầu tư cơ bản
     
    Xây dựng ao
    m3
    5.120
     
     
    Cây giếng nước ngọt
    Cây
    01
     
     
    Máy nổ
    Cái
    05
    Hoặc 05 moteur 3HP
     
    08 dàn quạt, gồm:
    Láp quạt
    Hộp số
    “Kẹt đăng”
    Cánh quạt
    Tầm vông cắm quạt
     
    Cây
    Cái
    Cái
    Cánh
    Cây
     
    12
    05
    08
    104
    64
    04láp 3m, Ø 42; 8 láp 6m, Ø 32
     
    Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...)
    Bộ
    01
    Túi lọc nước: 15 - 30m.
    Ống bơm nước: 10 - 15m
     
    Cống thoát nước
    m
    0,5x3x2
    01 cống chung cho khu nuôi
     
    Nhà ở
    m2
    25
    01 chòi canh + 01 nhà kho
     
    Cân đồng hồ
    Cái
    02
    Loại 100kg và 0,5kg
    2
    Sản xuất trực tiếp
     
    Lưới rào quanh ao
    m
    600
     
     
    Cọc rào
    Cọc
    200
    Loại dài 2m
     
    Cầu ao
    Cái
    04
     
     
    Sàn ăn
    Cái
    08
     
     
    Chài kiểm tra tôm
    Cái
    01
     
     
    Dụng cụ đo môi trường
    Bộ
    02
     
     
    Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...)
    Bộ
    04
     
     
    Tôm giống
    Con PL15
    250.000
     
     
    Hóa chất:
     
     
     
     
    + Vôi cải tạo ao (CaO)
    Kg
    800-1.000
     
    + Diệt tạp (Saponin)
    Kg
    140
     
    + Diệt khuẩn (Chlorine 100%)
    Kg
    400
     
    + Gây màu nước (NPK, DAP...)
    Kg
    50
     
    + Vôi ổn định môi trường (CaCO3)
    Kg
    4.000­ - 5.000
     
    + Trộn phòng bệnh, bổ sung
    Kg
    80
     
    + Khoáng tạt
    Kg
    120-160
     
    + Xử lý nước thải (Chlorine 100%)
    Kg
    400
     
    Vi sinh
    Kg
    35-40
     
     
    Thức ăn
    Kg
    11.250
     
     
    Dầu Diezel, nhớt
    Lít
    600 - 1.000
    Hoặc 10.000Kw nếu dùng moteur chạy quạt
     
    Điện
    Kw
    400 - 500
     
     
    Xét nghiệm mẫu nước
    Lần
    06
    Trước khi thả giống và 01 lần/ao/tháng
    3
    Lao động
     
     
     
     
    Công lao động
    Ngày
    360
    2 người

    - Mô hình tôm thẻ chân trắng thâm canh - bán thâm canh (2ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,2ha ao xử lý nước thải; 0,1 ha chứa bùn; 0,5ha bờ, mương)

    STT
    Hạng mục
    ĐVT
    Slượng
    Ghi chú
    1
    Đầu tư cơ bản
     
    Xây dựng ao
    m3
    5.120
     
     
    Cây giếng nước ngọt
    Cây
    01
     
     
    Máy nổ D10 dùng bơm nước và chạy quạt
    Cái
    11
    Hoặc 11 moteur (10 cái 1,5HP và 01 cái 3HP)
     
    12 - 16 dàn quạt, gồm:
    + Láp quạt
    + Hộp số
    + “Kẹt đăng”
    + Cánh quạt;
    + Tầm vông cắm quạt
     
    Cây
    Cái
    Cái
    Cánh
    Cây
     
    24
    10
    12-16
    156-208
    96-128
    8 láp 3m, Ø 42; 16 láp 6m, Ø 32
     
    Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...)
    Bộ
    01
    Túi lọc nước: 15 - 30m
    Ống bơm nước: 10 - 15m
     
    Cống thoát nước
    m
    0,5x3x2
    01 cống chung cho khu nuôi
     
    Nhà ở
    m2
    25
    01 chòi canh và một nhà kho
     
    Cân đồng hồ
    Cái
    02
    Loại 100kg và 0,5kg
    2
    Sản xuất trực tiếp
     
     
     
     
    Lưới rào quanh ao
    m
    600
     
     
    Cọc rào
    Cọc
    200
    Loại dài 2m
     
    Cầu ao
    Cái
    08
     
     
    Sàn ăn
    Cái
    08
     
     
    Chài kiểm tra tôm
    Cái
    01
     
     
    Dụng cụ đo môi trường
    Bộ
    02
     
     
    Tôm giống
    Con
    800.000
    Mật độ 80 con/m2
     
    Hóa chất:
     
     
     
     
    - Vôi cải tạo ao (CaO)
    Kg
    1.200
     
     
    + Diệt tạp (Saponin)
    Kg
    140
     
     
    + Diệt khuẩn
    Kg
    400
     
     
    + Gây màu nước (NPK, DAP...)
    Kg
    500
     
     
    + Vôi ổn định môi trường (CaCO3)
    Kg
    5.000
     
     
    + Trộn phòng bệnh, bổ sung
    Kg
    85
     
     
    + Khoáng tạt
    Kg
    400-450
     
     
    + Xử lý nước thải (Chlorine 100%)
    Kg
    400
     
     
    Vi sinh tùy loại
    Kg
    35 - 40
    Tùy loại
     
    Thức ăn
    Kg
    12.000
     
     
    Dầu Diezel, nhớt
    Lít
    1.200-1.800
    Hoặc 23.000 - 25.000Kw nếu dùng moteur chạy quạt
     
    Điện
    Kw
    200 - 400
     
     
    Xét nghiệm mẫu nước
    Lần
    06
    Trước khi thả giống và 01 lần/ao/tháng
     
    Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...)
    Bộ
    4
     
    3
    Lao động
     
    Công lao động
    Ngày
    270
    2 người

    - Mô hình tôm sú quảng canh cải tiến chuyên tôm (1,65 ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,1ha chứa bùn; 0,35ha diện tích bờ, mương)

    STT
    Hạng mục
    ĐVT
    Slượng
    Ghi chú
    1
    Đầu tư cơ bản
     
    Xây dựng ao
    m3
    4.480
     
     
    Máy nổ D10
    Cái
    02
     
     
    Cánh, láp quạt, hộp số:
    + Láp quạt
    + Hộp số
    + “Kẹt đăng”
    + Cánh quạt
    + Tầm vông
     
    Cây
    Cái
    Cái
    Cánh
    Cây
     
    06
    02
    04
    32-40
    32
    02 láp 3m, Ø 42; 04 láp 6m, Ø 32
     
    Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...)
    Bộ
    01
    Túi lọc nước: 15 - 30m.
    Ống bơm nước: 10 - 15m
     
    Cống thoát nước
    m
    0,5x3x2
    01 cống chung cho khu nuôi
     
    Nhà ở
    m2
    15
    01 cái chứa thức ăn và canh
     
    Cân đồng hồ
    Cái
    01
    Loại 20kg
    2
    Sản xuất trực tiếp
     
    Sàn ăn
    Cái
    04
     
     
    Chài kiểm tra tôm
    Cái
    01
     
     
    Dụng cụ đo môi trường
    Bộ
    01
     
     
    Con giống
    Con
    80.000-100.000
     
     
    Thức ăn
    Kg
    1.600-2.000
     
     
    Hóa chất:
     
     
     
    + Vôi cải tạo ao (CaO)
    Kg
    800
    + Diệt tạp (Saponin)
    Kg
    140
    + Gây màu nước (NPK, DAP...)
    Kg
    50
    + Vôi ổn định môi trường (CaCO3)
    Kg
    1.500-2.000
     
    + Diệt khuẩn (Chlorine 100%)
    Kg
    400
     
     
    Vi sinh
    Kg
    8-10
     
     
    Dầu Diezel, nhớt
    Lít
    300
     
     
    Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...)
    Bộ
    4
     
    3
    Lao động
     
     
     
     
    Lao động
    Ngày
    180
    1 người

    - Mô hình tôm sú quảng canh cải tiến kết hợp (1,55ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,1ha chứa bùn; 0,25ha diện tích bờ)

    STT
    Hng mc
    ĐVT
    Số lượng
    Ghi chú
    1
    Đầu tư cơ bản
     
    Xây dựng ao
    m3
    1.920
     
     
    Máy nổ D10
    Cái
    01
     
     
    Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...)
    Bộ
    01
    Túi lọc nước: 15 - 30m
    Ống bơm nước: 10 - 15m
     
    Chòi canh
    m2
    6
    01 cái
     
    Xuồng
    Chiếc
    01
     
     
    Cổng thoát nước
    M
    0,5x2x1,5
    01 cống chung cho khu nuôi
    2
    Sản xuất trc tiếp
     
    Lú hoặc đó đặt lưới
    Cái
    06
     
     
    Dụng cu đo môi trường
    Bộ
    01
     
     
    Con giống:
    + Tôm
    + Cua
    + Cá (2cm)
     
    Con
    Con
    Con
     
    120.000
    2.000
    10.000
    Một lần thả 03 con/m2; 04 lần thả/vụ
    Một lần thả 01 con/10m2; 02 lần thả/vụ. Thả cua tiêu hoặc cua dưa, cá thả 1con/m2
     
    Hóa chất:
     
     
     
    + Vôi cải tạo ao (CaO)
    Kg
    200-500
     
    + Diệt tạp (Saponin)
    Kg
    140
     
    + Gây màu nước (NPK, DAP...)
    Kg
    50
     
    + Vôi ổn định môi trường (CaCO3)
    Kg
    500-1.000
     
    Dầu Diezel, nhớt
    Lít
    150-200
     
    Vật dụng rẻ tiền mau 1 hỏng (thau, ca, vợt...)
    Bộ
    01
     
    3
    Lao động
     
    Lao động
    Ngày
    180
    01 người

    - Mô hình tôm - lúa (1,55ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,1ha chứa bùn; 0,25ha diện tích bờ)

    STT
    Hạng mục
    ĐVT
    Số lượng
    Ghi chú
    1
    Đầu tư cơ bản
     
    Xây dựng ao
    m3
    1.920
     
     
    Máy nổ D10
    Cái
    01
     
     
    Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...)
    Bộ
    01
    Túi lọc nước: 15 - 30m
    Ống bom nước: 10 - 15m
     
    Chòi canh
    m2
    6
    01 cái
     
    Xuồng
    Chiếc
    01
     
     
    Cống thoát nước
    m
    0,5x2x1,5
    1 cống chung cho khu nuôi
    2
    Sản xuất trực tiếp
     
    Lú hoặc đó đặt lưới
    Cái
    06
     
     
    Dụng cụ đo môi trường
    Bộ
    01
     
     
    Con giống:
    + Tôm
    + Cua
     
    Con
    Con
     
    60.000
    1.000
    Một lần thả 03 con/m2; 02 lần thả/vụ
    Cua thả là cua tiêu hoặc cua dưa
     
    Thức ăn
    Kg
    30
     
     
    Hóa chất:
    + Vôi cải tạo ao (CaO)
    + Diệt tạp (Saponin)
    + Gây màu nước (NPK, DAP...)
    + Vôi ổn định môi trường (CaCO3)
     
    Kg
    Kg
    Kg
    Kg
     
    200
    30
    20
    250-300
     
     
    Dầu Diezel, nhớt
    Lít
    100-150
     
     
    Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...)
    Bộ
    01
     
    3
    Lao động
     
    Lao động
    Ngày
    75
    01 người

    1. Cây ăn trái

    Số TT
    Loại cây
    ĐVT
    Đơn giá bồi thường (đồng)
    Loại A
    Loại B
    Loại C
    1
    Măng cụt
    Cây
    1.000.000
    700.000
    200.000
    2
    Xoài
     
     
     
     
     
    Xoài cát Hòa Lộc, Thái Lan, Đài Loan
    Cây
    1.000.000
    700.000
    200.000
     
    Xoài cát Chu, Xoài Tứ quý
    Cây
    800.000
    560.000
    160.000
     
    Xoài các loại khác
    Cây
    600.000
    420.000
    120.000
    3
    Sầu riêng
    Cây
    1.300.000
    910.000
    260.000
    4
    Bòn bon
    Cây
    500.000
    350.000
    100.000
    5
    Bưởi
     
     
     
     
     
    Bưởi Da xanh
    Cây
    800.000
    560.000
    160.000
     
    Bưởi 5 roi
    Câv
    600.000
    420.000
    120.000
     
    Bưởi các loại khác
    Cây
    400.000
    280.000
    80.000
    6
    Mít
     
     
     
     
     
    Mít thái
    Cây
    400.000
    280.000
    80.000
     
    Mít các loại khác
    Cây
    300.000
    210.000
    60.000
    7
    Vú sữa
    Cây
    1.200.000
    840.000
    240.000
    8
    Cam
     
     
     
     
     
    Cam sành, Cam xoàn
    Cây
    550.000
    385.000
    110.000
     
    Cam mật
    Cây
    400.000
    280.000
    80.000
    9
    Quýt
    Cây
    500.000
    350.000
    100.000
    10
    Thốt nốt
    Cây
    200.000
    140.000
    40.000
    11
    Chôm chôm
     
     
     
     
     
    Chôm chôm nhãn, Thái
    Cây
    600.000
    420.000
    120.000
     
    Chôm chôm thường
    cây
    450.000
    315.000
    90.000
    12
    Sa bô chê
    Cây
    700,000
    490.000
    140.000
    13
    Dừa
    Cây
    500,000
    350.000
    100.000
    14
    Nhãn
     
     
     
     
     
    Nhãn xuồng, Nhãn Edor
    Cây
    700.000
    490.000
    140.000
     
    Nhãn da bò và nhãn các loại
    Cây
    500.000
    350.000
    100.000
    15
    Chanh
     
     
     
     
     
    Chanh không hạt
    Cây
    300.000
    210.000
    60.000
     
    Chanh giấy, Chanh núm
    Cây
    200.000
    140.000
    40.000
     
    Chanh dây
    Cây
    120.000
    84.000
    24.000
    16
    Mãng cầu
     
     
     
     
     
    Mãng cầu xiêm
    Cây
    500.000
    350.000
    100.000
     
    Mãng cầu ta
    Cây
    200.000
    140.000
    40.000
    17
    Táo
    Cây
    250.000
    175.000
    50.000
    18
    Mận
    Cây
    300.000
    210.000
    60.000
    19
    Ổi
    Cây
    150.000
    105.000
    30.000
    20
    Cóc
    Cây
    250.000
    175.000
    50.000
    21
    Sa-ri
    Cây
    200.000
    140.000
    40.000
    22
    Hạnh (Tắc)
    Cây
    150.000
    105.000
    30.000
    23
    Me
    Cây
    250.000
    175.000
    50.000
    24
    Hồng nhung
    Cây
    100.000
    70.000
    20.000
    25
    Ca cao
    cây
    200.000
    140.000
    40.000
    26
    Đu đủ
    Cây
    120.000
    84.000
    24.000
    27
    Nhào
    Cây
    150.000
    105.000
    30.000
    28
    Chuối
    Cây
    50.000
    35.000
    10.000
    29
    Điều
    Cây
    120.000
    84.000
    24.000
    30
    Đào lộn hột
    Cây
    200.000
    140.000
    40.000
    31
    Lựu
    Cây
    200.000
    140.000
    40.000
    32
    Cây
    300.000
    210.000
    60.000
    33
    Lê-ki-ma
    Cây
    200.000
    140.000
    40.000
    34
    Khế
    Cây
    150.000
    105.000
    30.000
    35
    Ô-môi
    Cây
    180.000
    126.000
    36.000
    36
    Chùm ruột
    Cây
    100.000
    70.000
    20.000
    37
    Sung
    Cây
    70.000
    49.000
    14.000
    38
    Cây
    200.000
    140.000
    40.000
    39
    Cà-na
    Cây
    120.000
    84.000
    24.000
    40
    Dâu
    Cây
    350.000
    245.000
    70.000
    41
    Hồng
    Cây
    350.000
    245.000
    70.000
    42
    Cây
    200.000
    140.000
    40.000
    43
    Thanh long
    Trụ
    300.000
    210.000
    60.000
    44
    Sảnh
    Cây
    250.000
    175.000
    50.000

    2. Cây lấy gỗ

    Số TT
    Loại cây
    ĐVT
    Đơn giá bồi thường (đồng)
    Loi A
    Loi B
    Loi C
    1
    Sao, Dầu, Thao lao, Gỏ, Xà cừ, Mù u
    cây
    400.000
    280.000
    80.000
    .2
    Còng, Phượng, Son, Quách, Ván ngựa, Cần thăng, Gáo, Bồ đề, Gòn, Dương, Bằng lăng, Bạch đàn, Sộp, Điệp
    cây
    100.000
    70.000
    20.000
    3
    Trâm bầu, Gừa, Bần, Mắm, Dầu u, Keo các loại
    cây
    60.000
    42.000
    12.000
    4
    Bình linh, Bàng, Sa kê, So đũa, Me keo
    cây
    50.000
    35.000
    10.000
    5
    Trứng cá, Bình bát, Cách, Tra
    cây
    30.000
    21.000
    6.000
    6
    Tràm, Đước, Cóc, Vẹt
    cây
    35.000
    25.000
    7.000
    7
    Tre
    m2/bụi
    200.000
    140.000
    40.000
    8
    Tầm vông
    m2/bụi
    120.000
    84.000
    24.000
    9
    Trúc, Lục bình
    m2/bụi
    50.000
    35.000
    10.000

    3. Cây hàng năm

    Số TT
    Loại cây
    ĐVT
    Đơn giá bồi thường (đồng)
    Loi A
    Loi B
    Loi C
    1
    Lúa
    m2
    4.000
    2.800
    800
    2
    Mía
    m2
    10.000
    7.000
    2.000
    3
    Khóm (Thơm, Dứa)
    m2
    10.000
    7.000
    2.000
    4
    Khoai môn, lùn
    m2
    8.000
    5.600
    1.600
    5
    Khoai lang, mì, ngọt, từ
    m2
    5.000
    3.500
    1.000
    6
    Nghệ
    m2
    4.000
    2.800
    800
    7
    Bắp
    m2
    5.000
    3.500
    1.000
    8
    Các loại rau
    m2
    6.000
    4.200
    1.200
    9
    Xả
    m2
    3.000
    2.100
    600
    10
    Gừng
    m2
    20.000
    14.000
    4.000
    11
    Hành, hẹ
    m2
    8.000
    5.600
    1.600
    12
    Cà các loại
    m2
    6.000
    4.200
    1.200
    13
    Đậu bắp
    m2
    4.000
    2.800
    800
    14
    Ớt
    m2
    10.000
    7.000
    2.000
    15
    Dây thuốc cá
    m2
    4.000
    2.800
    800
    16
    Dưa hấu, dưa lê
    m2
    8.000
    5.600
    1.600
    17
    Bồn bồn, sen
    m2
    6.000
    4.200
    1.200
    18
    Củ hành
    m2
    10.000
    7.000
    2.000
    19
    Tỏi
    m2
    10.000
    7.000
    2.000
    20
    Bầu, Bí, Dưa leo
    m2
    8.000
    5.600
    1.600
    21
    Đậu lấy hạt các loại
    m2
    5.000
    3.500
    1.000

    4. Các cây khác

    Số TT
    Loại cây
    ĐVT
    Đơn giá bồi thường (đồng)
    Loại A
    Loại B
    Loại C
    1
    Tiêu
    nọc
    200.000
    140.000
    40.000
    2
    Trầu
    nọc
    100.000
    70.000
    20.000
    3
    Cau
    Cây
    150.000
    105.000
    30.000
    4
    Đủng đỉnh
    Cây
    20.000
    14.000
    4.000
    5
    Điên điển
    m2
    4.000
    2.800
    800
    6
    Lá dừa nước
    m2
    16.000
    11.200
    3.200
    7
    Lát (cói)
    m2
    3.000
    2.100
    600
    8
    Đào tiên
    cây
    100.000
    70.000
    20.000
    9
    Ca cao
    cây
    150.000
    105.000
    30.000
    10
    Cà phê
    cây
    150.000
    105.000
    30.000
    11
    Thuốc lá
    m2
    4.000
    2.800
    800

    5. Hỗ trợ chi phí di dời cây kiểng (cây cảnh)
    - Loại trồng thẳng xuống đất: Đối với cây cảnh có chiều cao > 1m - 2m, đường kính gốc > 5cm thì hỗ trợ 100.000 đồng/cây; đối với cây có chiều cao < 1m,="" đường="" kính="" gốc="">< 5cm="" thì="" hỗ="" trợ="" 50.000="">
    Trường hợp cây cảnh có chiều cao và đường kính gốc vượt quá quy định thì tùy theo đặc điểm cây mà tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét, đề xuất giá và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.
    - Loại trồng trong chậu:
    + Chậu có đường kính từ 30cm đến 50cm: Hỗ trợ 15.000 đồng/chậu.
    + Chậu có đường kính từ 50cm đến 90cm: Hỗ trợ 20.000 đồng/chậu.
    + Chậu có đường kính từ 90cm trở lên: Hỗ trợ 50.000 đồng/chậu.
    6. Đơn giá một số loại cây mới trồng đến dưới 3 tháng tuổi (cây giống)

    STT
    Loại cây trồng
    ĐVT
    Đơn giá (đồng)
    1
    Xoài, Vú sữa, Sầu riêng ghép, Măng cụt
    Cây
    35.000
    2
    Bưởi, nhãn, sa bô chê, Mãng cầu
    Cây
    30.000
    3
    Chôm chôm, mít, mận
    Cây
    25.000
    4
    Cam, Quýt
    Cây
    28.000
    5
    Táo, chanh, ổi, Cóc, Dâu, Sơ ri, Lêkima
    Cây
    20.000
    6
    Đu đủ
    Cây
    10.000
    7
    Dừa
    Cây
    40.000
    8
    Bạch đàn, Cà na, Tràm, Sao, Mù u
    Cây
    1.000

    7. Đơn giá đối với các trường hợp khác
    a) Các loại hàng rào cây xanh (Dâm bụt, trà (chè), Xương rồng,...): Bồi thường, hỗ trợ 20.000 đồng/m chiều dài.
    b) Các vật liệu sản xuất nông nghiệp (màng phủ nông nghiệp; lưới làm giàn, lưới che để trồng rau, màu,...): Bồi thường theo thời giá thực tế tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất.
    1. Cách tính mức bồi thường, hỗ trợ khi thu hoạch sớm
    a) Bồi thường, hỗ trợ chi phí đầu tư con giống (ao/Vụ nuôi)

    Số tiền bồi thường, hỗ trợ
    =    100%     X
    Mật độ thả nuôi (con/m2)
    X
    Đơn giá con giống (thời điểm định giá bồi thường)

    b) Bồi thường, hỗ trợ chi phí đầu tư thức ăn (ao/vụ nuôi)

    Số tiền bồi thường, hỗ trợ
    =   100%   X
    Mật độ thả nuôi (con/m2)
    X
    Tỷ lệ sống
    X
    Khối lượng bình quân (thời điểm định giá)
    X
    Hệ số thức ăn (FCR)
    X
    Đơn giá thức ăn (thời điểm định giá)

    2. Định mức hỗ trợ di dời thủy sản nuôi
    Hỗ trợ chi phí bơm tát, di chuyển thủy sản nuôi; chi phí cải tạo và đặt cống cấp, thoát nước cho chỗ nuôi mới:
    - Chi phí hỗ trợ di dời thủy sản đối với hình thức nuôi trong ao: 5.000.000 đồng/1.000m2.
    - Chi phí hỗ trợ di dời thủy sản nuôi đối với hình thức nuôi trong bể (đã bao gồm chi phí xây dựng bể mới): 10.500.000 đồng/bể 20m2 (bể xi măng), 2.468.000 đồng/bể 20m2 (bể lót bạt).
    3. Định mức hỗ trợ các hạng mục công trình đầu tư ao nuôi
    Được tính dựa vào định mức kỹ thuật của các mô hình nuôi (khấu hao giá trị tại thời điểm điều tra).
    Chương III
     
    1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quy định này.
    2. Khi đơn giá cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh có thay đổi hoặc phát sinh các loại cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản chưa có trong Bảng đơn giá này, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, xem xét và đề xuấtỦy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 37/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 30/06/2014 Hiệu lực: 13/08/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 49/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định về mật độ và đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
    Ban hành: 25/12/2009 Hiệu lực: 04/01/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Quyết định 12/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc điều chỉnh đơn giá bồi thường cây trúc, lục bình
    Ban hành: 23/06/2010 Hiệu lực: 23/06/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    07
    Quyết định 16/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
    Ban hành: 02/08/2019 Hiệu lực: 15/08/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Sóc Trăng quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
    Số hiệu: 09/2017/QĐ-UBND
    Loại văn bản: Quyết định
    Ngày ban hành: 22/02/2017
    Hiệu lực: 02/03/2017
    Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo: Đang cập nhật
    Số công báo: Theo văn bản
    Người ký: Lê Văn Hiểu
    Ngày hết hiệu lực: 15/08/2019
    Tình trạng: Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X