Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | 63&64 - 9/2006 |
Số hiệu: | 70/2006/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | 28/09/2006 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 14/09/2006 | Hết hiệu lực: | 15/08/2016 |
Áp dụng: | 13/10/2006 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 70/2006/QĐ-BNN NGÀY 14 THÁNG 9 NĂM 2006 VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2006/QĐ-BNN NGÀY 13
THÁNG 6 NĂM 2006
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH DẤU GIA SÚC
VẬN CHUYỂN
TRONG NƯỚC, XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày
29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Nghị định
số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy định pháp luật ngày 12 tháng 11
năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định
số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Thú y, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Sửa
đổi, bổ sung Điều 4, Mục 1 Quyết
định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13/6/2006 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đánh dấu gia
súc khi vận chuyển trong nước, xuất khẩu và
nhập khẩu như sau:
"Điều 4:
Đánh dấu gia súc vận chuyển
1. Trâu, bò, dê, cừu, hươu,
nai, ngựa, lừa, la khi vận chuyển ra khỏi
huyện phải được đánh dấu bằng cách
bấm thẻ tai (bằng nhựa cao su), thẻ tai
được bấm ở mặt trong của tai bên
phải con gia súc. Thẻ tai được quy định
như sau:
a) Thẻ tai
mầu xanh có hình dáng theo hình 1 tại
Phụ lục 1 và có chiều rộng là 4 cm, chiều cao là
5 cm; trên thẻ phải ghi rõ mã số, số hiệu
của gia súc.
b) Mã số,
số hiệu của gia súc gồm: Mã số của Chi
cục Thú y; mã số của quận, huyện, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là
huyện); năm thực hiện việc bấm thẻ tai
và số hiệu của gia súc.
c) Mực
viết mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ
tai có mầu đen và phải dùng loại mực không nhòe,
không tẩy xóa được.
d) Cách viết
mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai (theo
hình 2 tại Phụ lục 1) được quy
định cụ thể như sau:
Hàng trên, gồm
có: 02 (hai) chữ số đầu là mã số của Chi
cục Thú y; 02 (hai) chữ số tiếp theo là mã số
của huyện (nơi gia súc xuất phát hoặc nơi
cách ly để kiểm dịch) và 02 (hai) chữ số
cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm
thực hiện việc bấm thẻ tai;
Hàng dưới
là số hiệu của gia súc (được tính từ 01
đến 999999).
đ) Chi
cục Thú y quy định cụ thể mã số cho
từng huyện và thông báo mã số cho Cục Thú y và các Chi
cục Thú y trong cả nước.
2. Lợn
vận chuyển với mục đích để nuôi làm
giống, nuôi thương phẩm, thực hiện theo
một trong các biện pháp sau:
a) Bấm
thẻ tai theo quy định tại khoản 1 của
Điều này.
b) Xăm mã
số tỉnh, mã số huyện và mã số năm ở
mặt ngoài, phía dưới tai bên phải của lợn.
Việc xăm mã số trên da ở mặt ngoài, phía
dưới của tai lợn được quy
định như sau:
Hình dáng, kích
thước chữ số: Các chữ số dùng để
xăm trên tai lợn có thể sử dụng các chữ
số theo hình 1a hoặc hình 1b tại Phụ lục 2; các
kim xăm của chữ số có chiều cao là 6 mm (tính
từ bề mặt của bàn xăm) và nhọn ở phía
đầu; chữ số có bề rộng từ 4 - 8 mm và
có chiều cao tương ứng từ 8 - 12 mm.
Mã số xăm
trên tai lợn (theo hình 2a hoặc hình 2b tại Phụ
lục 2) được quy định như sau: 02 (hai)
chữ số đầu là mã số của Chi cục Thú y;
02 (hai) chữ số tiếp theo là mã số của
huyện (nơi lợn xuất phát hoặc nơi cách ly
để kiểm dịch) và 02 (hai) chữ số cuối
cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm thực
hiện việc xăm mã số.
c) Mực sử dụng để
xăm mã số trên da lợn phải đảm bảo an
toàn thực phẩm, không được mất mầu.
3. Lợn
vận chuyển đến các cơ sở giết mổ
thì phải thực hiện biện pháp niêm phong
phương tiện vận chuyển bằng kẹp chì
hoặc dây niêm phong có mã số, số hiệu.
4. Gia súc đã
được đánh dấu theo quy định tại
khoản 1, khoản 2 của Điều này thì không phải
đánh dấu lại khi kiểm dịch vận chuyển đi
tiêu thụ nếu mã số, số hiệu của gia súc
không bị mất mầu mực.
5. Gia súc sau khi
kiểm dịch đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y,
cơ quan kiểm dịch động vật lập
bảng kê mã số, số hiệu của gia súc (theo
mẫu Phụ lục 3) và gửi kèm theo giấy chứng
nhận kiểm dịch động vật."
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo.
Điều
3. Chánh văn phòng
Bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ
trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
KT.
BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng Bùi Bá
Bổng: Đã ký
Phụ lục 1
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 70 /2006/QĐ - BNN ngày
14 tháng 9 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
1. Mã số
của Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương:
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Mã số |
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Mã số |
1 |
Hà Nội |
01 |
33 |
Thừa Thiên - Huế |
33 |
2 |
Tp. Hồ Chí Minh |
02 |
34 |
Quảng |
34 |
3 |
Đà Nẵng |
03 |
35 |
Quảng Ngãi |
35 |
4 |
Hải Phòng |
04 |
36 |
Kon Tum |
36 |
5 |
Quảng Ninh |
05 |
37 |
Gia Lai |
37 |
6 |
Lạng Sơn |
06 |
38 |
Bình Định |
38 |
7 |
Cao Bằng |
07 |
39 |
Phú Yên |
39 |
8 |
Hà Giang |
08 |
40 |
Đăk Lăk |
40 |
9 |
Lào Cai |
09 |
41 |
Lâm Đồng |
41 |
10 |
Lai Châu |
10 |
42 |
Khánh Hoà |
42 |
11 |
Sơn La |
11 |
43 |
Ninh Thuận |
43 |
12 |
Yên Bái |
12 |
44 |
Bình Thuận |
44 |
13 |
Tuyên Quang |
13 |
45 |
Đồng Nai |
45 |
14 |
Bắc Kạn |
14 |
46 |
Bình Dương |
46 |
15 |
Thái Nguyên |
15 |
47 |
Bình Phước |
47 |
16 |
Bắc Giang |
16 |
48 |
Tây Ninh |
48 |
17 |
Bắc Ninh |
17 |
49 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
49 |
18 |
Hải Dương |
18 |
50 |
Long An |
50 |
19 |
Vĩnh phúc |
19 |
51 |
Tiền Giang |
51 |
20 |
Phú Thọ |
20 |
52 |
Đồng Tháp |
52 |
21 |
Hoà Bình |
21 |
53 |
An Giang |
53 |
22 |
Hà Tây |
22 |
54 |
Kiên Giang |
54 |
23 |
Hưng Yên |
23 |
55 |
Cần Thơ |
55 |
24 |
Thái Bình |
24 |
56 |
Vĩnh Long |
56 |
25 |
|
25 |
57 |
Bến Tre |
57 |
26 |
Hà |
26 |
58 |
Trà Vinh |
58 |
27 |
Ninh Bình |
27 |
59 |
Sóc Trăng |
59 |
28 |
Thanh Hoá |
28 |
60 |
Bạc Liêu |
60 |
29 |
Nghệ An |
29 |
61 |
Cà Mau |
61 |
30 |
Hà Tĩnh |
30 |
62 |
Điện Biên |
62 |
31 |
Quảng Bình |
31 |
63 |
Đăk Nông |
63 |
32 |
Quảng Trị |
32 |
64 |
Hậu Giang |
64 |
2. Chi cục Thú
y quy định mã số của từng huyện thuộc
tỉnh;
3. Cục Thú y
sẽ bổ sung mã số cho Chi cục Thú y các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương mới thành
lập.
4. Mẫu
thẻ tai sử dụng cho gia súc vận chuyển trong
nước:
Hình 1
Thẻ tai mầu xanh dùng cho gia súc
vận chuyển trong nước
(có kích thước: Chiều
rộng là 4 cm và chiều cao là 5 cm)
Ví dụ:
Hình 2
Mẫu thẻ tai dùng cho gia súc do
Chi cục Thú y Hà Tây cấp
22 là mã số
của tỉnh Hà Tây;
03 là mã số
của huyện Chương Mỹ (nơi xuất phát
của gia súc hoặc nơi nuôi cách ly gia súc);
06 là số
viết tắt của năm 2006 (năm cấp thẻ
tai);
000009 là số
hiệu của gia súc (được tính từ 000001
đến 999999).
Phụ lục 2
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 70/2006/QĐ - BNN ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1.Hình mẫu
chữ số để xăm trên da ở mặt ngoài, phía
dưới tai của lợn:
Hình
1a Hình 1b
2. Mẫu mã
số xăm trên da ở mặt ngoài, phía dưới tai
của lợn.
Hình 2a Hình 2b
3. Ghi chú mã
số:
- 22 là mã số
của tỉnh Hà Tây;
- 03 là mã số
của huyện Chương Mỹ (nơi lợn xuất
phát hoặc nơi cách ly để kiểm dịch);
- 06 là số
viết tắt của năm 2006 (năm thực hiện
việc xăm mã số);
Phụ lục 3
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 70 /2006/QĐ - BNN ngày
14 tháng 9 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
MẪU BẢNG KÊ Mà SỐ ĐÁNH DẤU GIA SÚC
TÊN ĐƠN VỊ
BẢNG KÊ Mà
SỐ ĐÁNH DẤU GIA SÚC
(Kèm theo giấy chứng nhận
kiểm dịch động vật số ………..
cấp ngày tháng năm 20 ..…)
STT |
Tên
loài |
Mã
số, số hiệu của gia súc |
Số
lượng (con) |
Ghi
chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
KIỂM
DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký
tên, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
Trường
hợp đàn gia súc cùng loài, có cùng mã số tỉnh,
huyện, năm cấp thẻ tai và có số hiệu theo
thứ tự liên tục thì có thể ghi mã số, số
hiệu từ số đầu đến số cuối.
Ví dụ:
STT |
Tên
loài |
Mã
số, số hiệu của gia súc |
Số
lượng (con) |
Ghi
chú |
1 |
Trâu |
22.03/06 000009 |
1 |
|
2 |
Trâu |
Từ 22.03/06 000121
đến 22.03/06 000136 |
16 |
|
3 |
Bò |
Từ 22.03/06 000137
đến 22.03/06 000142 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KIỂM
DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký
tên, ghi rõ họ tên)
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản căn cứ |
04
|
Văn bản căn cứ |
05
|
Văn bản căn cứ |
06
|
Văn bản thay thế |
07
|
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung |
08
|
Văn bản dẫn chiếu |
09
|
Văn bản dẫn chiếu |
10
|
Văn bản dẫn chiếu |
11
|
Văn bản được hợp nhất |
12
|
Văn bản hợp nhất |
13
|
Quyết định 70/2006/QĐ-BNN sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13/6/2006
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu: | 70/2006/QĐ-BNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 14/09/2006 |
Hiệu lực: | 13/10/2006 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày công báo: | 28/09/2006 |
Số công báo: | 63&64 - 9/2006 |
Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày hết hiệu lực: | 15/08/2016 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!