Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | 46&47 - 6/2006 |
Số hiệu: | 49/2006/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | 28/06/2006 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 13/06/2006 | Hết hiệu lực: | 15/08/2016 |
Áp dụng: | 13/07/2006 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 49/2006/QĐ-BNN, NGÀY 13 THÁNG 6 NĂM 2006 BAN HÀNH QUY
ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÁNH DẤU GIA SÚC VẬN
CHUYỂN TRONG NƯỚC,
XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày
29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Nghị định
số 33 /2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Nghị định
số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Thú y,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết
định này "Quy định về đánh dấu gia súc vận
chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu".
Điều
2. Quyết định
này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo Chính phủ.
Điều
3. Chánh văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các
đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng Bùi Bá Bổng:
Đã ký
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÁNH DẤU GIA SÚC VẬN CHUYỂN
TRONG NƯỚC,
XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13
tháng 6 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi áp
dụng
a) Gia súc khi vận
chuyển với số lượng lớn ra khỏi huyện,
xuất khẩu và nhập khẩu phải được
đánh dấu theo quy định;
b) Đối với
gia súc đã được đánh dấu theo quy định
của bản Quy định này thì không phải đánh dấu
lại.
2. Đối
tượng áp dụng
Quy định
này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt
Điều
2. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy định
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
Gia súc là: Trâu,
bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la và lợn.
Điều
3. Chi phí cho việc
đánh dấu gia súc
Tổ chức,
cá nhân có gia súc vận chuyển trong nước, xuất khẩu
và nhập khẩu phải thanh toán chi phí cho việc đánh
dấu gia súc.
Chương 2
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐÁNH DẤU GIA SÚC
Mục 1
ĐÁNH DẤU GIA SÚC VẬN CHUYỂN TRONG NƯỚC
Điều
4. Đánh dấu
gia súc vận chuyển
1. Gia súc khi vận
chuyển ra khỏi huyện phải được
đánh dấu bằng cách bấm thẻ tai (bằng nhựa
cao su), thẻ tai được bấm ở mặt trong của
tai bên phải con gia súc;
Đối với
lợn sữa vận chuyển đến các cơ sở
giết mổ xuất khẩu thì không phải đánh dấu.
2. Thẻ tai mầu
xanh có hình dáng theo hình 1 tại phụ lục
1; trên thẻ phải ghi rõ mã số, số hiệu của
gia súc.
3. Mã số, số
hiệu của gia súc gồm: Mã số của Chi cục Thú
y; mã số của quận, huyện, thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là huyện);
năm cấp thẻ tai và số hiệu của gia súc.
4. Mực viết
mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai có mầu
đen và phải dùng loại mực không nhòe, không tẩy
xóa được.
5. Cách viết
mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai (theo
hình 2, phụ lục 1) được quy định cụ
thể như sau:
a) Hàng trên:
- 02 (hai) chữ
số đầu là mã số của Chi cục Thú y;
- 02 (hai) chữ
số tiếp theo là mã số của huyện (nơi xuất
phát của gia súc hoặc nơi nuôi cách ly gia súc);
- 02 (hai) chữ
số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của
năm cấp thẻ tai;
b) Hàng dưới
là số hiệu của gia súc (được tính từ
000001 đến 999999).
c) Chi cục Thú
y quy định cụ thể mã số cho từng huyện
và thông báo mã số cho Cục Thú y và các Chi cục Thú y trong cả
nước.
6. Gia súc sau khi
kiểm dịch đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y,
cơ quan kiểm dịch động vật lập bảng
kê mã số, số hiệu của gia súc (theo mẫu phụ
lục 3) và gửi kèm theo giấy chứng nhận kiểm
dịch động vật.
Mục 2
ĐÁNH DẤU GIA SÚC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Điều
5. Đánh dấu
gia súc xuất khẩu, nhập khẩu
1. Gia súc xuất
khẩu, nhập khẩu phải được đánh dấu
bằng cách bấm thẻ tai (bằng nhựa cao su), thẻ
tai được bấm ở mặt trong của tai bên phải
con gia súc;
3. Mã số, số
hiệu của gia súc gồm: Mã số của cơ quan kiểm
dịch động vật xuất nhập khẩu; mã số
của tỉnh (nơi cách ly gia súc để kiểm dịch
xuất khẩu, nhập khẩu hoặc nơi xuất
phát đối với gia súc xuất khẩu); năm cấp
thẻ tai và số hiệu của gia súc.
4. Mực viết
mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai theo quy
định tại khoản 4 Điều 4 của bản
Quy định này.
5. Cách viết
mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai (hình 4,
phụ lục 2) được quy định cụ thể
như sau:
a) Hàng trên:
- Mã số của
cơ quan kiểm dịch động vật xuất nhập
khẩu gồm: 01 (một) ký tự;
Đối với
các Chi cục Thú y được Cục Thú y ủy quyền
thực hiện kiểm dịch động vật xuất
nhập khẩu, mã số của Chi cục Thú y được
sử dụng theo quy định tại phụ lục 1 của
bản Quy định này (hình 5, phụ lục 2);
- 02 (hai) chữ
số tiếp theo là mã số của tỉnh (nơi cách ly
gia súc để kiểm dịch xuất khẩu, nhập
khẩu hoặc nơi xuất phát đối với gia súc
xuất khẩu);
Trong trường
hợp gia súc nhập khẩu không phải nuôi cách ly kiểm
dịch thì sử dụng mã số của tỉnh, nơi
có cửa khẩu làm thủ tục kiểm dịch nhập
khẩu gia súc;
- 02 (hai) chữ
số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của
năm cấp thẻ tai;
b) Hàng dưới
là số hiệu của gia súc (được tính từ
000001 đến 999999).
6. Gia súc sau khi
kiểm dịch đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y,
cơ quan kiểm dịch động vật lập bảng
kê mã số, số hiệu của gia súc (theo mẫu phụ
lục 3) và gửi kèm theo giấy chứng nhận kiểm
dịch động vật.
Phụ
lục 1
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13
tháng 6 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
1. Mã số của Chi cục Thú y
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
STT |
Tên
tỉnh, thành phố |
Mã
số |
STT |
Tên
tỉnh, thành phố |
Mã
số |
1 |
Hà Nội |
01 |
33 |
Thừa Thiên - Huế |
33 |
2 |
Tp. Hồ Chí Minh |
02 |
34 |
Quảng |
34 |
3 |
Đà Nẵng |
03 |
35 |
Quảng Ngãi |
35 |
4 |
Hải Phòng |
04 |
36 |
Kon Tum |
36 |
5 |
Quảng Ninh |
05 |
37 |
Gia Lai |
37 |
6 |
Lạng Sơn |
06 |
38 |
Bình Định |
38 |
7 |
Cao Bằng |
07 |
39 |
Phú Yên |
39 |
8 |
Hà Giang |
08 |
40 |
Đăk Lăk |
40 |
9 |
Lào Cai |
09 |
41 |
Lâm Đồng |
41 |
10 |
Lai Châu |
10 |
42 |
Khánh Hoà |
42 |
11 |
Sơn La |
11 |
43 |
Ninh Thuận |
43 |
12 |
Yên Bái |
12 |
44 |
Bình Thuận |
44 |
13 |
Tuyên Quang |
13 |
45 |
Đồng Nai |
45 |
14 |
Bắc Kạn |
14 |
46 |
Bình Dương |
46 |
15 |
Thái Nguyên |
15 |
47 |
Bình Phước |
47 |
16 |
Bắc Giang |
16 |
48 |
Tây Ninh |
48 |
17 |
Bắc Ninh |
17 |
49 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
49 |
18 |
Hải Dương |
18 |
50 |
Long An |
50 |
19 |
Vĩnh phúc |
19 |
51 |
Tiền Giang |
51 |
20 |
Phú Thọ |
20 |
52 |
Đồng Tháp |
52 |
21 |
Hoà Bình |
21 |
53 |
An Giang |
53 |
22 |
Hà Tây |
22 |
54 |
Kiên Giang |
54 |
23 |
Hưng Yên |
23 |
55 |
Cần Thơ |
55 |
24 |
Thái Bình |
24 |
56 |
Vĩnh Long |
56 |
25 |
|
25 |
57 |
Bến Tre |
57 |
26 |
Hà |
26 |
58 |
Trà Vinh |
58 |
27 |
Ninh Bình |
27 |
59 |
Sóc Trăng |
59 |
28 |
Thanh Hoá |
28 |
60 |
Bạc Liêu |
60 |
29 |
Nghệ An |
29 |
61 |
Cà Mau |
61 |
30 |
Hà Tĩnh |
30 |
62 |
Điện Biên |
62 |
31 |
Quảng Bình |
31 |
63 |
Đăk Nông |
63 |
32 |
Quảng Trị |
32 |
64 |
Hậu Giang |
64 |
2. Chi cục Thú
y quy định mã số của từng huyện thuộc
tỉnh;
3. Cục Thú y sẽ
bổ sung mã số cho Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương mới thành lập.
4. Mẫu thẻ
tai sử dụng cho gia súc vận chuyển trong nước:
Hình 1
Thẻ tai mầu xanh dùng cho gia súc
vận chuyển trong nước
(có kích thước: Chiều rộng
là 4 cm và chiều cao là 5 cm)
Ví dụ:
Hình 2
Mẫu thẻ tai dùng cho gia súc do
Chi cục Thú y Hà Tây cấp
22 là mã số của
tỉnh Hà Tây;
03 là mã số của
huyện Chương Mỹ (nơi xuất phát của gia
súc hoặc nơi nuôi cách ly gia súc);
06 là số viết
tắt của năm 2006 (năm cấp thẻ tai);
000009 là số
hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến
999999).
Phụ
lục 2
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13
tháng 6 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
1. Mã số của
các cơ quan kiểm dịch động vật xuất nhập
khẩu thuộc Cục Thú y:
STT |
Tên
cơ quan kiểm dịch động vật |
Mã
số |
1 |
Trung tâm Thú y vùng Hải
Phòng |
A |
2 |
Trung tâm Thú y vùng Hà Nội |
B |
3 |
Trung tâm Thú y vùng Vinh |
C |
4 |
Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng
|
D |
5 |
Trung tâm Thú y vùng Tp. Hồ
Chí Minh |
E |
6 |
Trung tâm Thú y vùng Cần
Thơ |
G |
7 |
Trạm kiểm dịch
động vật Hạ Long |
H |
8 |
Trạm kiểm dịch
động vật Đồng Đăng |
K |
9 |
Trạm kiểm dịch
động vật Cầu Kiều |
L |
10 |
Trạm kiểm dịch
động vật Móng Cái |
M |
11 |
Trạm kiểm dịch
động vật Nội Bài |
N |
2. Cục Thú y sẽ
bổ sung mã số cho các cơ quan kiểm dịch động
vật xuất, nhập khẩu mới được
thành lập.
3. Mẫu thẻ
tai sử dụng cho gia súc xuất khẩu, nhập khẩu:
Hình 3
Thẻ tai mầu vàng dùng cho gia súc
xuât khẩu, nhập khẩu
(có kích thước: Chiều rộng
là 4 cm và chiều cao là 5 cm)
Ví dụ 1:
Hình 4
Mẫu thẻ tai dùng cho gia súc do
Trung tâm Thú y vùng Hải Phòng cấp
A là mã số của
Trung tâm Thú y vùng Hải Phòng;
18 là mã số của
tỉnh Hải Dương (nơi cách ly gia súc để kiểm
dịch xuất khẩu, nhập khẩu hoặc nơi xuất
phát đối với gia súc xuất khẩu);
06 là số viết
tắt của năm 2006 (năm cấp thẻ tai);
003689 là số
hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến
999999).
Ví dụ 2:
Hình 5
Mẫu thẻ tai dùng cho gia súc do
Chi cục Thú y An Giang cấp
53 là mã số của
Chi cục Thú y An Giang được Cục Thú y ủy quyền
làm công tác kiểm dịch động vật xuất nhập
khẩu;
55 là mã số của
thành phố Cần Thơ (nơi cách ly gia súc để kiểm
dịch xuất khẩu, nhập khẩu hoặc nơi xuất
phát đối với gia súc xuất khẩu);
06 là số viết
tắt của năm 2006 (năm cấp thẻ tai);
000456 là số
hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến
999999).
Phụ
lục 3
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13
tháng 6 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
Mẫu Bảng kê mã số đánh
dấu gia súc
TÊN
ĐƠN VỊ
BẢNG KÊ Mà SỐ ĐÁNH DẤU GIA SÚC
(Kèm theo giấy chứng nhận
kiểm dịch động vật số…..
cấp ngày... tháng.... năm 20.…)
STT |
Tên
loài |
Mã
số, số hiệu của gia súc |
Số
lượng (con) |
Ghi
chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số |
|
|
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
Trường hợp
đàn gia súc cùng loài, có cùng mã số tỉnh, huyện,
năm cấp thẻ tai và có số hiệu theo thứ tự
liên tục thì có thể ghi mã số, số hiệu từ số
đầu đến số cuối.
Ví dụ:
STT |
Tên
loài |
Mã
số, số hiệu của gia súc |
Số
lượng (con) |
Ghi
chú |
1 |
Trâu |
22.03/06 000009 |
1 |
|
2 |
Trâu |
Từ 22.03/06 000121 đến
22.03/06 000136 |
16 |
|
3 |
Bò |
Từ 22.03/06 000137 đến
22.03/06 000142 |
6 |
|
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản căn cứ |
04
|
Văn bản thay thế |
05
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung |
06
|
Văn bản dẫn chiếu |
07
|
Văn bản dẫn chiếu |
08
|
Văn bản dẫn chiếu |
09
|
Văn bản hợp nhất |
10
|
Quyết định 49/2006/QĐ-BNN quy định đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, XK và nhập khẩu
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu: | 49/2006/QĐ-BNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/06/2006 |
Hiệu lực: | 13/07/2006 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
Ngày công báo: | 28/06/2006 |
Số công báo: | 46&47 - 6/2006 |
Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày hết hiệu lực: | 15/08/2016 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!