Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | 19-20/2003 |
Số hiệu: | 21/2003/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | 03/04/2003 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: | 18/02/2003 | Hết hiệu lực: | 01/01/2004 |
Áp dụng: | 18/02/2003 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thương mại-Quảng cáo, Xăng dầu |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 21/2003/QĐ-BTC
NGÀY 18 THÁNG 2 NĂM 2003 VỀ GIÁ GIỚI HẠN TỐI ĐA XĂNG DẦU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 178/CP, ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số: 25/2003/QĐ-TTg ngày 17 tháng 2 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh giá bán xăng dầu trong nước;
Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Thương mại;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 - Nay quy định giá bán giới hạn tối đa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) của 1 số chủng loại xăng dầu chuẩn ở nhiệt độ thực tế thống nhất trong cả nước như sau:
Giá giới hạn bán buôn Giá giới hạn bán lẻ
tối đa (đồng/ki lô gam) tối đa (đồng/lít)
- Xăng không chì RON 92: - 5.600
- Xăng không chì RON 90: - 5.400
- Xăng không chì RON 83 - 5.200
- Điêden 0,5%S: - 4.400
- Điêden 1% S: - 4.300
- Dầu hoả: - 4.300
- Nhiên liệu đốt lò (dầu ma dút)
(FO N°2B(3,5%S)): 3.200 -
Giá các loại xăng dầu khác do các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu quy định căn cứ vào giá bán thực tế của các loại xăng dầu chuẩn trên cùng thị trường và chênh lệch chất lượng so với các loại xăng dầu nêu trên.
Điều 2 - Địa điểm bán hàng:
- Bán buôn: hàng được giao tại kho trung tâm tỉnh, thành phố trên phương tiện bên mua;
- Bán lẻ: hàng được bán tại cây xăng và cửa hàng bán lẻ ở các tỉnh, thành phố trên phương tiện bên mua.
Điều 3 - Các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu được quyền quyết định mức giá bán buôn và bán lẻ cụ thể cho từng chủng loại xăng dầu trong từng thời điểm phù hợp với giá vốn và giá thị trường nhưng không được vượt giá giới hạn tối đa quy định ở Điều 1.
Trường hợp giá cả xăng dầu trên thị trường có biến động, Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam, các doanh nghiệp khác được Nhà nước giao nhiệm vụ nhập khẩu và kinh doanh xăng dầu (gọi tắt là các doanh nghiệp khác) có trách nhiệm điều hoà cung cầu để giá thị trường không vượt mức giá giới hạn tối đa.
Điều 4- Các quy định về giá bán lẻ xăng dầu do các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu (hoặc uỷ quyền cho các đơn vị trực thuộc) phải gửi cho Bộ Tài chính, Bộ Thương mại để theo dõi, kiểm tra thực hiện. Riêng đối với quy định về giá bán buôn xăng dầu: các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu phải báo cáo chính xác, kịp thời khi Bộ Tài chính, Bộ Thương mại yêu cầu.
Sở Tài chính Vật giá các tỉnh, thành phố phối hợp với các sở Thương mại có trách nhiệm kiểm tra tình hình thực hiện giá bán xăng dầu tại địa phương, kịp thời phát hiện những sai phạm và xử lý trong phạm vi quyền hạn của mình theo các quy định hiện hành hoặc báo cáo các cơ quan có thẩm quyền xử lý.
Điều 5- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 2 năm 2003. Mọi quyết định trước đây trái với quyết định này đều không có hiệu lực thi hành.
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản dẫn chiếu |
03
|
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 21/2003/QĐ-BTC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 18/02/2003 |
Hiệu lực: | 18/02/2003 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thương mại-Quảng cáo, Xăng dầu |
Ngày công báo: | 03/04/2003 |
Số công báo: | 19-20/2003 |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Tuấn |
Ngày hết hiệu lực: | 01/01/2004 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!